Ba công việc chính trong tiến trình của marketing mục tiêu là định vị thị trường

Marketing mục tiêu là việc phát triển phối thức tiếp thị riêng cho một hoặc nhiều phân khúc thị trường. Marketing mục tiêu trái ngược với marketing đại trà, là hình thức tiếp thị một sản phẩm cho toàn bộ thị trường. Hai điểm quan trọng khi lựa chọn phân khúc thị trường mục tiêu là độ hấp dẫn của thị trường và mức độ phù hợp của phân khúc với mục tiêu, nguồn lực hay năng lực của công ty.

1. Làm việc với phóng viên để viết một bài báo hay về công ty củabạn là một ví dụ về hoạt động:a. Quan hệ công chúng - Đáp ánb. Bán hàng cá nhânc. Quảng cáod. Xúc tiến hỗn hợp2. Hãng mỹ phẩm Revlon nhận ra rằng khi một người phụ nữ muamột thỏi son thì người đó không chỉ đơn thuần là mua màu của sonmà còn mua niềm hy vọng. Hãng mỹ phẩm này đã nhận ra cấp độnào trong các cấp độ cấu thành sản phẩm sau đây:a. Sản phẩm hiện thựcb. Những lợi ích cốt lõi - Đáp ánc. Sản phẩm tiện lợid. Sản phẩm bổ sung3. Một sản phẩm đang ở giai đoạn Bão hòa nên sử dụng kiểu quảngcáo theo mục tiêu:a. Thuyết phụcb. So sánhc. Thông tind. Nhắc nhở - Đáp án4. Câu nào sau đây là đúng khi phát biểu về Định vị:a. Không phải tất cả các sản phẩm đều tạo được điểm khác biệtb .Mục tiêu cuối cùng của định vị là thành công trong việc tạo ra điểmkhác biệt nổi trội của sản phẩm trong tâm trí khách hàng -Đáp ánc. Doanh nghiệp cần khuếch trương tất cả những điểm khác biệt trongsản phẩm của mìnhd. Không nên tiến hành tái định vị cho bất cứ sản phẩm nào5. Ưu điểm của việc chủ động giảm giá bán sản phẩm là:a. Củng cố hình ảnh của doanh nghiệpb. Giảm nguy cơ mất khách hàng - Đáp ánc. Cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệpd. Tẩt cả những điều nêu trên6. Trong quá trình phát triển của marketing, giai đoạn đầu tiên cácmarketer áp dụng quan điểm:a. Tập trung vào bán hàngb. Tập trung vào sản xuất - Đáp ánc. Tập trung vào sản phẩmd.Tập trung vào thị phần7. Một hãng dẫn dầu thị trường (hãng có thị phần lớn nhất) có thểphản ứng với việc giảm giá của đối thủ cạnh tranh bằng cách:a. Duy trì mức giáb. Giảm giá theoc. Tăng giá và tăng cường các chính sách marketing khácd. Tung ra một “nhãn hiệu tấn công” - Đáp án8. Quyết định nên thu thập số liệu bằng phỏng vấn qua thư tín, quađiện thoại hay phỏng vấn trực tiếp cá nhân là thuộc bước nào sauđây trong quá trình nghiên cứu marketing?a. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứub. Lập kế hoạch nghiên cứu - Đáp ánc. Tiến hành thu thập dữ liệud. Phân tích dữ liệu thu thập được9. Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theođịnh hướng marketing?a. Chúng ta đang cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảob. Khách hàng đang cần sản phẩm X, hãy sản xuất và bán cho kháchhàng sản phẩm đó - Đáp ánc. Chi phí đầu vào cho sản phẩm Y đang rất cao, hãy tìm cách tiết kiệmđể bán Y với giá rẻ hơnd. Doanh số bán đang suy giảm, hãy tập trung mọi nguồn lực để đẩymạnh bán hàng10. Dữ liệu thứ cấp (Secondary data) thường có thể thu thập được:a. Nhanh và rẻ hơn so với dữ liệu sơ cấp - Đáp ánb. Độ tin cậy cao hơn dữ liệu sơ cấpc. Thông qua điều tra phỏng vấn khách hàngd. Thông qua điều tra phỏng vấn khách hàng và các nguồn tài liệu khác.11. Ba công việc chính trong tiến trình của marketing mục tiêu làĐịnh vị thị trường (1), Phân đoạn thị trường (2) và Chọn thị trườngmục tiêu (3). Trình tự đúng của các công việc trên là:a. (1) (2) (3)b. (3) (2) (1)c. (2) (3) (1) - Đáp ánd. (2) (1) (3)12. Trong các hoạt động xúc tiến hỗn hợp, Bán hàng cá nhân tốt hơnQuảng cáo khi:a. Cần thông tin phản hồi của thị trường ngay lập tứcb. Sản phẩm được bán có giá trị lớn và cần nhiều sự tư vấnc. Doanh nghiệp muốn tiết kiệm chi phí cho một lần tiếp xúcd. (a) và (b) - Đáp áne.Tất cả đều đúng13. Định nghĩa nào sau đây đúng với một Nhà phân phối trong kênhphân phối?a. Là trung gian thực hiện chức năng phân phối trên thị trường côngnghiệp - Đáp ánb. Là trung gian bán sản phẩm cho người tiêu dùng cuối dùngc. Là trung gian bán sản phẩm cho các trung gian khácd. Là trung gian có quyền hành động hợp pháp thay cho nhà sản xuât14. Khi sử dụng chiến lược marketing không phân biệt, người báncó thể gặp phải những khó khăn sau đây, ngoại trừ:a. Không dễ tạo ra một sản phẩm có thể thu hút mọi khách hàngb. Cạnh tranh sẽ gay gắt hơnc. Khó khăn khi muốn thay đổi trên thị trường có quy mô lớnd. Phải tính đến sự khác biệt trong đặc điểm của từng đoạn thị trường- Đáp án15. Theo mô hình Năm lực lượng cạnh tranh của Michael Porter, đedọa của đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn sẽ ảnh hưởng đến:a. Môi trường marketing vĩ mô của doanh nghiệpb. Quy mô hiện tại của thị trườngc. Sức dấp dẫn của thị trường - Đáp ánd. Thế mạnh của doanh nghiệp16. Trong một tình huống marketing cụ thể thì marketing là côngviệc của:a. Người bánb. Người muac. Đồng thời của cả người bán và người muad. Bên nào tích cực hơn trong việc tìm cách trao đổi với bên kia. - Đápán17. Bạn đang chọn hình thức giải trí cho 2 ngày nghỉ cuối tuần sắptới. Sự lựa chọn đó được quyết định bởi:a. Sự ưa thích của cá nhân bạnb. Giá tiền của từng loại hình giải tríc. Giá trị của từng loại hình giải trí - Đáp ánd. Tất cả các điều nêu trên18. Quan điểm marketing định hướng sản xuất cho rằng người tiêudùng sẽ ưa thích những sản phẩm:a. Được bán rộng rãi với giá hạ - Đáp ánb. Được sản xuất bằng dây chuyền công nghệ cao.c. Có kiểu dáng độc đáod. Có nhiều tính năng mới.19. Có thể nói rằng:a. Marketing và bán hàng là 2 thuật ngữ đồng nghĩa.b. Marketing và bán hàng là 2 thuật ngữ khác biệt nhau.c. Bán hàng bao gồm cả Marketingd. Marketing bao gồm cả hoạt động bán hàng. - Đáp án20. Mong muốn của con người sẽ trở thành yêu cầu khi có:a. Nhu cầub. Sản phẩmc. Năng lực mua sắm - Đáp ánd. Ước muốn21. Sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng hàng hoá tuỳ thuộcvào:a. Giá của hàng hoá đó cao hay thấpb. Kỳ vọng của người tiêu dùng về sản phẩm đóc. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kì vọng về sản phẩm. - Đáp ánd. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và sự hoàn thiện của sản phẩm.22. Trong những điều kiện nêu ra dưới đây, điều kiện nào khôngnhất thiết phải thoả mãn mà sự trao đổi tự nguyện vẫn diễn ra:a. Ít nhất phải có 2 bênb. Phải có sự trao đổi tiền giữa hai bên - Đáp ánc. Mỗi bên phải khả năng giao tiếp và giao hàngd. Mỗi bên được tự do chấp nhận hoặc từ chối đề nghị (chào hàng) củabên kia.e. Mỗi bên đều tin tưởng việc giao dịch với bên kia là hợp lý.23. Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanhtheo định hướng Marketing?a. Chúng ta đang cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoànhảo.b. Khách hàng đang cần sản phẩm A, hãy sản xuất và bán cho kháchhàng sản phẩm A - Đáp ánc. Chi phí cho nguyên vật liệu đầu vào của sản phẩm B đang rất cao, hãycố giảm nó để bán được nhiều sản phẩm B với giá rẻ hơn.d. Doanh số đang giảm, hãy tập trung mọi nguồn lực để đẩy mạnh bánhàng.24. Theo quan điểm Marketing thị trường của doanh nghiệp là:a. Tập hợp của cả người mua và người bán 1 sản phẩm nhất địnhb. Tập hợp người đã mua hàng của doanh nghiệpc. Tập hợp của những nguời mua thực tế và tiềm ẩn - Đáp ánd. Tập hợp của những người sẽ mua hàng của doanh nghiệp trong tươnglai.e. Không câu nào đúng.25. Trong các khái niệm dưới đây, khái niệm nào không phải là triếtlý về quản trị Marketing đã được bàn đến trong sách?a. Sản xuấtb. Sản phẩmc. Dịch vụ - Đáp ánd. Marketinge. Bán hàng26. Quan điểm ………….. cho rằng người tiêu dùng ưa thích nhữngsản phẩm có chất lượng, tính năng và hình thức tốt nhất và vì vậydoanh nghiệp cần tập trung nỗ lực không ngừng để cải tiến sảnphẩm.a. Sản xuấtb. Sản phẩm - Đáp ánc. Dịch vụd. Marketinge. Bán hàng27. Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ vớia. Hàng hoá được sử dụng thường ngàyb. Hàng hoá được mua có chọn lựac. Hàng hoá mua theo nhu cầu đặc biệtd. Hàng hoá mua theo nhu cầu thụ động. - Đáp án28. Theo quan điểm Marketing đạo đức xã hội, người làmMarketing cần phải cân đối những khía cạnh nào khi xây dựngchính sách Marketing?a. Mục đích của doanh nghiệpb. Sự thoả mãn của người tiêu dùngc. Phúc lợi xã hộid. (b) và ©e. Tất cả những điều nêu trên. - Đáp án29. Triết lý nào về quản trị Marketing cho rằng các công ty cần phảisản xuất cái mà người tiêu dùng mong muốn và như vậy sẽ thoảmãn được người tiêu dùng và thu được lợi nhuận?a. Quan điểm sản xuấtb. Quan điểm sản phẩmc. Quan điểm bán hàngd. Quan điểm Marketing - Đáp án30. Quản trị Marketing bao gồm các công việc: (1) Phân tích các cơhội thị trường, (2) Thiết lập chiến lược Marketing, (3) Phân đoạn thịtrường và lựa chọn thị trường mục tiêu, (4) Hoạch định chươngtrình Marketing, (5) Tổ chức thực hiện và kiểm tra các hoạt độngMarketing. Trình tự đúng trong quá trình này là:a. (1) (2) (3) (4) (5)b. (1) (3) (4) (2) (5)c. (3) (1) (2) (4) (5)d. (1) (3) (2) (4) (5) - Đáp áne. Không câu nào đúng31. Bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu Marketing là gì?a. Chuẩn bị phương tiện máy móc để tiến hành xử lý dữ liệub. Xác định vấn đề và mục tiêu cần nghiên cứu. - Đáp ánc. Lập kế hoach nghiên cứu ( hoặc thiết kế dự án nghiên cứu)d. Thu thập dữ liệu32. Sau khi thu thập dữ liệu xong, bước tiếp theo trong quá trìnhnghiên cứu Marketing sẽ là:a. Báo cáo kết quả thu được.b. Phân tích thông tin - Đáp ánc. Tìm ra giải pháp cho vấn đề cần nghiên cứu.d. Chuyển dữ liệu cho nhà quản trị Marketing để họ xem xét.33. Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu:a. Có tầm quan trọng thứ nhìb. Đã có sẵn từ trước đây - Đáp ánc. Được thu thập sau dữ liệu sơ cấpd. (b) và ©e. Không câu nào đúng.34. Câu nào trong các câu sau đây đúng nhất khi nói về nghiên cứuMarketing:a. Nghiên cứu Marketing luôn tốn kém vì chi phí tiến hành phỏng vấnrất cao.b. Các doanh nghiệp cần có một bộ phận nghiên cứu Marketing choriêng mình.c. Nghiên cứu Marketing có phạm vi rộng lớn hơn so với nghiên cứukhách hàng. - Đáp ánd. Nhà quản trị Marketing coi nghiên cứu Marketing là định hướng chomọi quyết định.35. Có thể thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn:a. Bên trong doanh nghiệpb. Bên ngoài doanh nghiệpc. Cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp - Đáp ánd. Thăm dò khảo sát36. Nghiên cứu Marketing nhằm mục đích:a. Mang lại những thông tin về môi trường Marketing và chính sáchMarketing của doanh nghiệp. - Đáp ánb. Thâm nhập vào một thị trường nào đóc. Để tổ chức kênh phân phối cho tốt hơnd. Để bán được nhiều sản phẩm với giá cao hơn.e. Để làm phong phú thêm kho thông tin của doanh nghiệp37. Dữ liệu so cấp có thể thu thập được bằng cách nào trong cáccách dưới đây?a. Quan sátb. Thực nghiệmc. Điều tra phỏng vấn.d. (b) và ©e. Tất cả các cách nêu trên. - Đáp án38. Câu hỏi đóng là câu hỏi:a. Chỉ có một phương án trả lời duy nhấtb. Kết thúc bằng dấu chấm câu.c. Các phương án trả lời đã được liệt kê ra từ trước. - Đáp ánd. Không đưa ra hết các phương án trả lời.39. Trong các câu sau đây, câu nào không phải là ưu điểm của dữliệu sơ cấp so với dữ liệu thứ cấp:a. Tính cập nhật cao hơnb. Chi phí tìm kiếm thấp hơn - Đáp ánc. Độ tin cậy cao hơnd. Khi đã thu thập xong thì việc xử lý dữ liệu sẽ nhanh hơn.40. Trong các cách điều tra phỏng vấn sau đây, cách nào cho độ tincậy cao nhất và thông tin thu được nhiều nhất?a. Phỏng vấn qua điện thoạib. Phỏng vấn bằng thư tín.c. Phỏng vấn trực tiếp cá nhân - Đáp ánd. Phỏng vấn nhóm.e. Không có cách nào đảm bảo cả hai yêu cầu trên41. Câu nào sau đây là đúng khi so sánh phỏng vấn qua điện thoạivà phỏng vấn qua bưu điện (thư tín)?a. Thông tin phản hồi nhanh hơn.b. Số lượng thông tin thu đuợc nhiều hơn đáng kể. - Đáp ánc. Chi phí phỏng vấn cao hơn.d. Có thể đeo bám dễ dàng hơn.42. Các thông tin Marketing bên ngoài được cung cấp cho hệ thôngthông tin của doanh nghiệp, ngoại trừ:a. Thông tin tình báo cạnh tranh.b. Thông tin từ các báo cáo lượng hàng tồn kho của các đại lý phân phối.- Đáp ánc. Thông tin từ các tổ chức dịch vụ cung cấp thông tin.d. Thông tin từ lực lượng công chúng đông đảo.e. Thông tin từ các cơ quan nhà nước.43. Câu hỏi mà các phương án trả lời chưa được đưa ra sẵn trongbảng câu hỏi thì câu hỏi đó thuộc loại câu hỏi?a. Câu hỏi đóngb. Câu hỏi mở - Đáp ánc. Có thể là câu hỏi đóng, có thể là câu hỏi mở.d. Câu hỏi cấu trúc.44. Thứ tự đúng của các bước nhỏ trong bước 1 của quá trìnhnghiên cứu Marketing là gì?a. Vấn đề quản trị, mục tiêu nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu.b. Vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, vấn đề quản trị.c. Mục tiêu nghiên cứu, vấn đề nghiên cứư, vấn đề quản trị.d. Vấn đề quản trị, vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu. - Đáp áne. Không có đáp án đúng.45. Một cuộc nghiên cứu Marketing gần đây của doanh nghiệp X đãxác định được rằng nếu giá bán của sản phẩm tăng 15% thì doanhthu sẽ tăng 25%; cuộc nghiên cứu đó đã dùng phương pháp nghiêncứu nào trong các phương pháp nghiên cứu sau đây?a. Quan sátb. Thực nghiệm - Đáp ánc. Phỏng vấn trực tiếp cá nhând. Thăm dò46. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi trườngMarketing vi mô của doanh nghiệp?a. Các trung gian Marketingb. Khách hàngc. Tỷ lệ lạm phát hàng năm. - Đáp ánd. Đối thủ cạnh tranh.47. Môi trường Marketing vĩ mô được thể hiện bởi những yếu tố sauđây, ngoại trừ:a. Dân sốb. Thu nhập của dân cư.c. Lợi thế cạnh tranh. - Đáp ánd. Các chỉ số về khả năng tiêu dùng.48. Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào là ví dụ về trunggian Marketing ?a. Đối thủ cạnh tranh.b. Công chúng.c. Những người cung ứng.d. Công ty vận tải, ô tô. - Đáp án49. Tín ngưỡng và các giá trị ……… rất bền vững và ít thay đổinhất.a. Nhân khẩub. Sơ cấpc. Nhánh văn hoád. Nền văn hoá - Đáp án50. Các nhóm bảo vệ quyền lợi của dân chúng không bênh vực cho:a. Chủ nghĩa tiêu dùng.b. Chủ trương bảo vệ môi trường của chính phủ.c. Sự mở rộng quyền hạn của các dân tộc thiểu sốd. Một doanh nghiệp trên thị trường tự do. - Đáp án51. Văn hoá là một yếu tố quan trọng trong Marketing hiện đại vì:a. Không sản phẩm nào không chứa đựng những yếu tố văn hoá.b. Hành vi tiêu dùng của khách hàng ngày càng giống nhau.c. Nhiệm vụ của người làm Marketing là điều chỉnh hoạt độngmarketing đúng với yêu cầu của văn hoá. - Đáp ánd. Trên thế giới cùng với quá trình toàn cầu hoá thi văn hoá giữa cácnước ngày càng có nhiều điểm tương đồng.52. Môi trường Marketing của một doanh nghiệp có thể được địnhnghĩa là:a. Một tập hợp của những nhân tố có thể kiểm soát được.b. Một tập hợp của những nhân tố không thể kiểm soát được.c. Một tập hợp của những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp đó.d. Một tập hợp của những nhân tố có thể kiểm soát được và không thểkiểm soát được. - Đáp án53. Những nhóm người được xem là công chúng tích cực của 1doanh nghiệp thường có đặc trưng:a. Doanh nghiệp đang tìm sự quan tâm của họ.b. Doanh nghiệp đang thu hút sự chú ý của họ.c. Họ quan tâm tới doanh nghiệp với thái độ thiện chí. - Đáp ánd. Họ quan tâm tới doanh nghiệp vì họ có nhu cầu đối với sản phẩm củadoanh nghiệp.54. Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phântích sẽ thấy được:a. Cơ hội và nguy cơ đối với doanh nghiệp.b. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp - Đáp ánc. Cơ hội và điểm yếu của doanh nghiệp.d. Điểm mạnh và nguy cơ của doanh nghiệpe. Tất cả điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ.55. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc phạm vi của môitrường nhân khẩu học:a. Quy mô và tốc độ tăng dân số.b. Cơ cấu tuổi tác trong dân cư.c. Cơ cấu của ngành kinh tế. - Đáp ánd. Thay đổi quy mô hộ gia đình.56. Khi Marketing sản phẩm trên thị trường, yếu tố địa lý và yếu tốkhí hậu ảnh hưởng quan trọng nhất dưới góc độ:a. Thu nhập của dân cư không đều.b. Đòi hỏi sự thích ứng của sản phẩm - Đáp ánc. Nhu cầu của dân cư khác nhau.d. Không tác động nhiều đến hoạt động Marketing.57. Đối thủ cạnh tranh của dầu gội đầu Clear là tất cả các sản phẩmdầu gội đầu khác trên thị trường. Việc xem xét đối thủ cạnh tranhnhư trên đây là thuộc cấp độ:a. Cạnh tranh mong muốn.b. Cạnh tranh giữa các loại sản phẩm.c. Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm. - Đáp ánd. Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu.58. Các tổ chức mua hàng hoá và dịch vụ cho quá trình sản xuất đểkiếm lợi nhuận và thực hiện các mục tiêu đề ra được gọi là thịtrường ……a. Mua đi bán lại.b. Quốc tế.c. Công nghiệp. - Đáp ánd. Tiêu dùng.e. Chính quyền.59. Marketing mục tiêu phải được tiến hành theo 4 bước lớn. Côngviệc nào được nêu dưới đây không phải là một trong các bước đó.a. Định vị thị trường.b. Soạn thảo hệ thống Marketing Mix cho thị trường mục tiêuc. Phân đoạn thị trườngd. Phân chia sản phẩm. - Đáp áne. Lựa chọn thị trường mục tiêu.60. Ba doanh nghiệp X, Y, Z hoạt động cạnh tranh trong một ngànhmà mức tiêu thụ hàng hoá như sau: Doanh nghiệp X: 80.000USD.Doanh nghiệp Y: 75.000USD; Doanh nghiệp Z: 45.000USD. Theocách tính cơ bản thì thị phần của doanh nghiệp Y sẽ là:a. 40%b. 42,5%c. 37,5% - Đáp ánd. 35%e. Không câu nào đúng61. Sự trung thành của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu thức……. để phân đoạn thị trường:a. Địa lýb. Xã hộic. Tâm lýd. Hành vi - Đáp án62. Theo khái niệm đoạn thị trường thì “Đoạn thị trường là mộtnhóm ….. có phản ứng như nhau đối với một tập hợp những kíchthích Marketing”.a. Thị trườngb. Khách hàngc. Doanh nghiệpd. Người tiêu dùng - Đáp áne. Tất cả đều đúng.63. Marketing có phân biệt:a. Diễn ra khi một doanh nghiệp quyết định hoạt động trong một số đoạnthị trường và thiết kế chương trình Marketing Mix cho riêng từng đoạnthị trường đó.b. Có thể làm tăng doanh số bán ra so với áp dụng Marketing khôngphân biệt.c. Có thể làm tăng chi phí so với Marketing không phân biệt.d. (b) và ©e. Tất cả các điều trên. - Đáp án64. Tất cả những tiêu thức sau đây thuộc nhóm tiêu thức nhân khẩuhọc dùng để phân đoạn thị trường ngoại trừ:a. Tuổi tácb. Thu nhậpc. Giới tínhd. Lối sống - Đáp áne. Chu kì của cuộc sống gia đình.65. Marketing tập trung:a. Mang tính rủi ro cao hơn mứa độ thông thường.b. Đòi hỏi chi phí lớn hơn bình thườngc. Bao hàm việc theo đuổi một đoạn thị trường trong một thị trường lớnd. (a) và © - Đáp áne. Tất cả các điều trên.66. Một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, năng lực không lớn, kinhdoanh một sản phẩm mới trên một thị trường không đồng nhất nênchọn:a. Chiến lược Marketing phân biệtb. Chiến lược Marketing không phân biệtc. Chiến lược Marketing tập trung - Đáp ánd. Chiến lược phát triển sản phẩm.67. Đâu là ưu điểm của chiến lược Marketing không phân biệt?a. Giúp tiết kiệm chi phí. - Đáp ánb. Gặp phải cạnh tranh khốc liệtc. Đặc biệt phù hợp với những doanh nghiệp bị hạn chế về nguồn lực.d. (a) và ©e. Tất cả các điều nêu trên68. Điều kiện nào sau đây không phải là tiêu chuẩn xác đáng đểđánh giá mức độ hấp dẫn của một đoạn thị trường?a. Mức tăng trưởng phù hợpb. Quy mô càng lớn càng tốtc. Phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệpd. Mức độ cạnh tranh thấp. - Đáp án69. Nếu trên một thị trường mà mức độ đồng nhất của sản phẩm rấtcao thì doanh nghiệp nên áp dụng chiến lược:a. Marketing không phân biệt - Đáp ánb. Marketing phân biệtc. Marketing tập trung.d. Bất kì chiến lược nào cũng được.70. Vị thế của sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của ….về các thuộc tính quan trọng của nó.a. Khách hàng. - Đáp ánb. Người sản xuất.c. Người bán buôn.d. Người bán lẻ71. Nếu doanh nghiệp quyết định bỏ qua những khác biệt của cácđoạn thị trường và thâm nhập toàn bộ thị trường lớn với một sảnphẩm thống nhất thì điều đó có nghĩa là doanh nghiệp thực hiệnMarketing ……a. Đa dạng hoá sản phẩmb. Đại trà. - Đáp ánc. Mục tiêud. Thống nhất.e. Không câu nào đúng.72. Quá trình trong đó người bán phân biệt các đoạn thị trường,chọn một hay vài đoạn thị trường làm thị trường mục tiêu, đồngthời thiết kế hệ thống Marketing Mix cho thị trường mục tiêu đượcgọi là:a. Marketing đại tràb. Marketing mục tiêu - Đáp ánc. Marketing đa dạng hoá sản phẩm.d. Marketing phân biệt theo người tiêu dùng.73. Trong thông báo tuyển sinh năm học 2004 của trường Đại HọcThăng Long có câu: “Trải qua hơn 15 năm từ khi thành lập đếnnay, Đại học Thăng Long luôn lấy việc đảm bảo chất lượng đào tạolàm trọng”. Câu nói này có tác dụng:a. Quảng cáo đơn thuầnb. Nhắc nhở sinh viên và giảng viên cần cố gắngc. Định vị hình ảnh của trường trong xã hội. - Đáp ánd. Không có các tác dụng trên.74. Sản phẩm có thể là:a. Một vật thểb. Một ý tưởngc. Một dịch vụd. a và ce. Tất cả những điều trên - Đáp án75. Có thể xem xét một sản phẩm dưới 3 cấp độ. Điểm nào trong cácđiểm dưới đây không phải là một trong 3 cấp độ đó.a. Sản phẩm hiện thựcb. Sản phẩm hữu hình - Đáp ánc. Sản phẩm bổ xungd. Những lợi ích cơ bản76. Việc đặt tên, nhãn hiệu riêng cho từng sản phẩm của doanhnghiệp có ưu điểm:a. Cung cấp thông tin về sự khác biệt của từng loại sản phẩm.b. Giảm chi phí quảng cáo khi tung ra sản phẩm mới thị trườngc. Không ràng buộc uy tín của doanh nghiệp với một sản phẩm cụ thể.d. a và c - Đáp áne. Tất cả đều đúng.77. Các sản phẩm mà khi mua khách hàng luôn so sánh về chấtlượng, giá cả, kiểu dáng … được gọi là sản phẩm:a. Mua theo nhu cầu đặc biệtb. Mua có lựa chọn - Đáp ánc. Mua theo nhu cầu thụ độngd. Sử dụng thường ngày.78. Điều nào sau đây cho thấy bao gói hàng hoá trong điều kiện kinhdoanh hiện nay là cần thiết ngoại trừ:a. Các hệ thống cửa hàng tự phục vụ ra đời ngày càng nhiều.b. Khách hàng sẵn sàng trả nhiều tiền hơn khi mua hàng hoá, miễn là nótiện lợi và sang trọng hơn.c. Bao gói góp phần tạo nên hình ảnh của doanh nghiệp và của nhãn hiệuhàng hoád. Bap gói tạo khả năng và ý niệm về sự cải tiến hàng hoáe. Bao gói làm tăng giá trị sử dụng của hàng hoá. - Đáp án79. Bộ phận nhãn hiệu sản phẩm có thể nhận biết được nhưngkhông thể đọc được là:a. Dấu hiệu của nhãn hiệu - Đáp ánb. Tên nhãn hiệuc. Dấu hiệu đã đăng kíd. Bản quyềne. Các ưu điểm trên đều sai.80. Ưu điểm của việc vận dụng chiến lược đặt tên nhãn hiệu choriêng từng loại sản phẩm là:a. Danh tiếng của doanh nghiệp không gắn liền với mức độ chấp nhậnsản phẩm. - Đáp ánb. Chi phí cho việc giới thiệu sản phẩm là thấp hơnc. Việc giới thiệu sản phẩm mới dễ dàng hơn.d. a và be. Tất cả đều đúng.81. Bao gói tốt có thể là:a. Bảo vệ sản phẩmb. Khuếch trương sản phẩmc. Tự bán được sản phẩmd. Tất cả các điều nêu trên - Đáp án82. Việc một số hãng mỹ phẩm Hàn Quốc mang các sản phẩm đã ởgiai đoạn cuối của chu kì sống tại thị trường Hàn Quốc sang thịtrường Việt Nam thì đã:a. Làm giảm chi phí nghiên cứu và triển khai sản phẩm mớib. Tạo cho những sản phẩm đó một chu kì sống mới - Đáp ánc. Giảm chi phí Marketing sản phẩm mớid. Làm tăng doanh số bán sản phẩm.83. Thứ tự đúng của các giai đoạn trong chu kì sống của sản phẩmlà:a. Tăng trưởng, bão hoà, triển khai, suy thoáib. Triển khai, bão hoà, tăng trưởng, suy thoáic. Tăng trưởng, suy thoái, bão hoà, triển khaid. Không câu nào đúng. - Đáp án84. Trong một chu kì sống của một sản phẩm, giai đoạn mà sảnphẩm được bán nhanh trên thị truờng và mức lợi nhuận tăng nhanhđược gọi là:a. Bão hoàb. Triển khaic. Tăng trưởng - Đáp ánd. Suy thoái85. Công việc nào trong các công việc sau đây mà nhà làmMarketing không nên tiến hành nếu sản phẩm đang ở giai đoạn tăngtrưởng của nó?a. Giữ nguyên hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm.b. Tiếp tục thông tin mạnh mẽ về sản phẩm cho công chúng.c. Đánh giá và lựa chọn lại các kênh phân phối - Đáp ánd. Đưa sản phẩm vào thị trường mới.e. Thay đổi đôi chút về thông điệp quảng cáo.86. Các sản phẩm tham gia hoàn toàn vào thành phần sản phẩm củanhà sản xuất được gọi là:a. Tài sản cố địnhb. Vật tư dịch vục. Nguyên vật liệu. - Đáp ánd. Thiết bị phụ trợ87. Chất lượng sản phẩm là một trong các công cụ để định vị thịtrường, vì vậy chất lượng sản phẩm có thể được đo lường bằng sựchấp nhận của:a. Nhà sản xuấtb. Đối thủ cạnh tranhc. Khách hàng - Đáp ánd. Đại lý tiêu thụII. Các câu sau đây đúng hay sai:1. Marketing cũng chính là bán hàng và quảng cáo?2. Các tổ chức phi lợi nhuận không cần thiết phải làm Marketing3. Mong muốn của con người là trạng thái khi anh ta cảm thấy thiếu thốnmột cái gì đó.4. Những thứ không thể “sờ mó” được như dịch vụ không được coi làsản phẩm như định nghĩa trong sách.5. Báo An ninh thế giới vừa quyên góp 20 triệu đồng cho quỹ Vì trẻ thơ.Việc quyên góp này được coi như là một cuộc trao đổi.6. Quan điểm sảm phẩm là một triết lý thích hợp khi mức cung vượt quácầu hoặc khi giá thành sản phẩm cao, cần thiết phải nâng cao năng xuấtđể giảm giá thành.7. Quan điểm bán hàng chú trọng đến nhu cầu của người bán, quanđiểm Marketing chú trọng đến nhu cầu của người mua.- Đúng8. Nhà kinh doanh có thể tạo ra nhu cầu tự nhiên của con người.9. Mục tiêu chính của người làm Marketing là phát hiện ra mongmuốn và nhu cầu có khả năng thanh toán của con người. -Đúng10.Quan điểm nỗ lực tăng cường bán hàng và quan điểm Marketingtrong quản trị Marketing đều có cùng đối tượng quan tâm là khách hàngmục tiêu.1. Các nhà Marketing phải tìm cách bán những lợi ích sản phẩm chứkhông phải các tính chất của chúng. - Đúng2. Bất kì sản phẩm nào được tung ra thị trường đều phải được gắn nhãnhiệu của nhà sản xuất.3. Việc sử dụng tên nhãn hiệu đồng nhất cho tất cả các sản phẩm đượcsản xuất bởi doanh nghiệp sẽ làm tăng chi phí quảng cáo.4. Một yêu cầu của tên nhãn hiệu là nó phải được khác biệt so với cáctên nhãn hiệu khác của các sản phẩm cùng loại. - Đúng5. Việc bổ xung những yếu tố cho một sản phẩm như lắp đặt, bảo hành,sửa chữa dịch vụ sau bán hàng … làm tăng chi phí, do đó doanh nghiệpkhông nên làm những việc này.6. Cách duy nhất để có được sản phẩm mới là doanh nghiệp tự nghiêncứu và thử nghiệm sản phẩm mới đó.7. Trong quá trình phát triển sản phẩm mới, thử nghiệm thị trường là giaiđoạn trong đó sản phẩm mới cùng với các chương trình Marketing đượctriển khai trong bối cảnh môi trường thực tế. - Đúng8. Thông thưởng, khi chu kì sống của một sản phẩm bắt đầu, doanhnghiệp không cần bỏ nhiều nỗ lực để cho nó diễn tiến.9. Danh mục sản phẩm có phạm vi hẹp hơn chủng loại sản phẩm.10. Theo quan niệm Marketing, sản phẩm mới là những sản phẩm phảiđược làm mới hoàn toàn về chất lượng, hình dáng, bao gói, nhãn hiệu.11. Phân đoạn thị trường là chia thị trường thành các nhóm người muamà giữa các nhóm đó đặc điểm nhu cầu giống nhau về một loại sảnphẩm nào đó.12. Phân đoạn thị trường cho phép doanh nghiệp xây dựng một chươngtrình Marketing phù hợp với toàn bộ thị trường tổng thể.13. Marketing đại trà nhằm tạo ra các sản phẩm đa dạng để cung cấp chongười mua mà không chú ý đến đoạn thị trường khác.14. Marketing mục tiêu và xác định thị trường mục tiêu là hai khái niệmđồng nghĩa.15. Những người trong một nhóm nhân khẩu học có thể có những đặcđiểm tâm lý hết sức khác nhau. - Đúng16. Chiến luợc Marketing không phân biệt có ưu điểm là nó giúp doanhnghiệp tiết kiệm chi phí. - Đúng17. Áp dụng Marketing phân biệt thường dẫn đến tổng doanh số bán rathấp hơn so với áp dụng Marketing không phân biệt.18. Định vị thị trường có liên quan tới việc sản phẩm được phân phối vàtrưng bày ở đâu trong cửa hàng.19. Ngày nay, các doanh nghiệp đang có xu hướng chuyển từ hình thứcMarketing đại trà và Marketing đa dạng hoá sản phẩm sang Marketingmục tiêu. - Đúng20. Việc phân đoạn thị trường được thực hiện bằng cách chia thị trườngchỉ theo duy nhất một tiêu thức nào đó.21. Những yếu tố thuộc môi trường kinh tế thường có ít giá trị cho việcdự báo tiềm năng của một đoạn thị trường cụ thể.22. Công ty nghiên cứu thị trường là một ví dụ cụ thể về trung gianmarketing. - Đúng23. Nói chung thì các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô của doanh nghiệpđược coi là yếu tố mà doanh nghiệp không kiểm soát được.-Đúng24. Môi trường công nghệ là một bộ phận trong môi trường Marketingvi mô của doanh nghiệp - Đúng25. Các yếu tố thuộc môi trường Marketing luôn chỉ tạo ra các mối đedoạ cho doanh nghiệp.26. Các nhánh văn hoá không được coi là thị trường mục tiêu vì chúngcó nhu cầu đặc thù.27. Các giá trị văn hoá thứ phát thường rất bền vững và ít thay đổi nhất.28. Trong các cấp độ cạnh tranh, cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm làgay gắt nhất.29. Khách hàng cũng được xem như là một bộ phận trong môi trườngMarketing của doanh nghiệp.- Đúng30. Đã là khách hàng của doanh nghiệp thì nhu cầu và các yếu tố để tácđộng lên nhu cầu là khác nhau bất kể thuộc loại khách hàng nào.- Đúng31. Nghiên cứu Marketing cũng chính là nghiên cứu thị trường32. Dữ liệu thứ cấp có độ tin cậy rất cao nên các nhà quản trị Marketinghoàn toàn có thể yên tâm khi đưa ra các quyết định Marketing dựa trênkết quả phân tích các dữ liệu này.33. Công cụ duy nhất để nghiên cứu Marketing là bảng câu hỏi34. Thực nghiện là phương pháp thích hợp nhất để kiểm nghiệm giảthuyết về mối quan hệ nhân quả. - Đúng35. Chỉ có một cách duy nhất để thu thập dữ liệu sơ cấp là phương phápphỏng vấn trực tiếp cá nhân.36. Việc chọn mẫu ảnh hưởng không nhiều lắm đến kết quả nghiên cứu.37. Một báo cáo khoa học của một nhà nghiên cứu đã được công bốtrước đây vẫn được xem là dữ liệu thứ cấp mặc dù kết quả nghiêncứu này chỉ mang tính chất định tính chứ không phải là địnhlượng. - Đúng38. Sai số do chọn mẫu luôn xảy ra bất kể mẫu đó được lập như thế nào.39. Cách diễn đạt câu hỏi có ảnh hưởng nhiều đến độ chính xác vàsố lượng thông tin thu thập được. - Đúng40. Một vấn đề nghiên cứu được coi là đúng đắn phù hợp nến như nóđược xác định hoàn toàn theo chủ ý của người nghiên cứu.