Bài 9: Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai một ẩn

§5. Giải bài toán bồng cách lạp hệ phương trình Hãy nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, chúng ta cũng làm tương tự. Ví dụ 1. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị, và nếu viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được một số mới (có hai chữ số) bé hơn số cũ 27 đơn vi. Cách giải Trong bài toán trên, ta thấy có hai đại lượng chưa biết là chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị của số cần tìm. Theo giả thiết, khi viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại, ta vẫn được một số có hai chữ số. Điều đó chứng tỏ rằng cả hai chữ số ấy đều phải khác 0. Vậy ta có thể giải bài toán đã cho như sau : Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là X, chữ sô' hàng đơn vị là y. Điều kiện của ẩn là : X và y là những số nguyên, 0 < X < 9 và 0 < y < 9. Khi đó, số cần tìm là lOx + y. Khi viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại, ta được số lOy + X. Theo điều kiện đầu, ta có : 2y - X = 1 hay -X + 2y - 1. Theo điều kiện sau, ta có : (lOx + y) - (lOy + 'x) = 27 9x - 9y = 27 hay X - y = 3. Từ đó, ta có hệ phương trình -X + 2y = 1 X - y - 3 Giải hệ phương trình (I) và trả lời bài toán đã cho. Ví dụ 2. Một chiếc xe tải đi từ TP.HỒ Chí Minh đến TP. Cần Thơ, quãng đường dài 189 km. Sau khi xe tải xuất phát 1 giờ, một chiếc xe khách bắt đầu đi từ TP, Cần Thơ về TP. Hồ Chí Minh và gặp xe tải sau khi đã đi được 1 giờ 48 phút. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km. Cách giải Từ giả thiết của bài toán, ta thấy khi hai xe gặp nhau thì : _ ' 9 Thời gian xe khách đã đi là 1 giờ 48 phút, tức là ý giờ. Thời gian xe tải đã đi là 1 giờ + 4- giờ = giờ (vì xe tải khởi hành trước xe khách 1 giờ). Gọi vận tốc của xe tải là X (km/h) và vận tốc của xe khách là y (km/h). Điều kiện của ẩn là X và y là những số dương. Ta tiếp tục giải bài toán này bằng cách thực hiện các hoạt động sau : Lập phương trình biển thị giả thiết : Mỗi giờ, xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km. Viết các biểu thức chứa ẩn biểu thị quãng đường mỗi xe đi được, tính đến khi hai xe gặp nhau. Từ đó suy ra phương trình biểu thi giả thiết quãng đường từTP. Hồ Chí Minh đến TP. Cần Thơ dài 189 km. Giải hệ hai phương trình thu được trong S3 ,7,53 rồi trả lời bài toán. Bài tập Tim hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 1006 và nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 2 và số dư là 124. Giải bài toán cổ sau : Quýt, cam mười bảy quả tươi Đem chia cho một trăm người cùng vui. Chia ba mỗi quả quýt rồi Còn cam mỗi quả chia mười vừa xinh. Trărn người, trăm miếng ngọt lành. Quýt, cam mỗi loại tính rành là bao ? Một ôtô đi từ A và dự định đến B lúc 12 giờ trưa. Nếu xe chạy với vận tốc 35 km/h thì sẽ đến B chậm 2 giờ so với dự định. Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì sẽ đến B sớm 1 giờ so với dự định. Tính độ dài quãng đường AB và thời điểm xuất phát của ôtô tại A.

Dưới đây là các thông tin và kiến thức về chủ đề giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai một ẩn hay nhất do chính tay đội ngũ draculemihawk chúng tôi biên soạn và tổng hợp:

1. Giải Toán 9 VNEN Bài 9: Giải toán bằng cách lập phương trình bậc hai một ẩn | Giải bài tập Toán 9 VNEN hay nhất

Tác giả: tech12h.com

Ngày đăng: 03/23/2020 04:55 AM

Đánh giá: 5 ⭐ ( 39052 đánh giá)

Tóm tắt: Giải Toán 9 VNEN Bài 9: Giải toán bằng cách lập phương trình bậc hai một ẩn | Giải bài tập Toán 9 VNEN hay nhất – Các bài giải bài tập Toán lớp 9 VNEN hay nhất, chi tiết bám sát sách Hướng dẫn học Toán 9 Tập 1, Tập 2 chương trình mới VNEN giúp bạn học tốt Toán 9 VNEN hơn.

Khớp với kết quả tìm kiếm: Giải bài 9: Giải toán bằng cách lập phương trình bậc hai một ẩn – Sách hướng dẫn học toán 9 tập 2 trang 58. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới….. read more

Bài 9: Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai một ẩn

2. giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai – 123doc

Tác giả: vietjack.com

Ngày đăng: 04/23/2020 11:02 PM

Đánh giá: 3 ⭐ ( 78187 đánh giá)

Tóm tắt: Tìm kiếm giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai , giai bai toan bang cach lap phuong trinh bac hai tại 123doc – Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam

Khớp với kết quả tìm kiếm: Giải Toán 9 VNEN Bài 9: Giải toán bằng cách lập phương trình bậc hai một ẩn | Giải bài tập Toán 9 VNEN hay nhất – Các bài giải bài tập Toán lớp 9 VNEN hay ……. read more

Bài 9: Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai một ẩn

3. Giải Sách Bài Tập Toán 9 Bài 3: Phương Trình Bậc Hai Một Ẩn

Tác giả: vietjack.com

Ngày đăng: 12/13/2020 07:39 PM

Đánh giá: 3 ⭐ ( 65675 đánh giá)

Tóm tắt: Sách Giải Sách Bài Tập Toán 9 Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 9 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic

Khớp với kết quả tìm kiếm: Bước 3: Chọn kết quả thích hợp và trả lời. B. Bài tập tự luận. Bài 1: Một ôtô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng, đường dài 100km, lúc về vận tốc tăng ……. read more

Bài 9: Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai một ẩn

4. 110 Bài Tập Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Bậc Hai Một Ẩn

Tác giả: lophoctichcuc.com

Ngày đăng: 08/26/2021 02:50 AM

Đánh giá: 4 ⭐ ( 17466 đánh giá)

Tóm tắt: Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện và kết luận.lingocard.vn Đang xem: Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai một ẩn Bình luận Bài tiếp theo Xem thêm: Phân Tích Chi Phí, Cách Tính Diện Tích Phần Thô, Cách Tính Diện Tích Xây Dựng V

Khớp với kết quả tìm kiếm: Mối liên hệ: Hai người cùng khởi hành một lúc và bác Hiệp đã đến tỉnh trước cô Liên nửa giờ. Dựa vào đây, ta có thể viết được phương trình….. read more

Bài 9: Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai một ẩn

5. Phần 1 Tóm tắt lý thuyết giải bài toán bằng cách lập pt bậc 2 – Toan123.vn

Tác giả: loigiaihay.com

Ngày đăng: 07/01/2021 09:33 AM

Đánh giá: 4 ⭐ ( 93251 đánh giá)

Tóm tắt: Toan123.vn

Khớp với kết quả tìm kiếm: + Lập phương tình biểu thị tương quan giữa ẩn số và các dữ kiện đã biết. Bước 2. Giải phương trình. Bước 3. Kiểm tra nghiệm của phương tình (nếu có) với điều ……. read more

Bài 9: Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai một ẩn

1. Các kiến thức cần nhớ

Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Bước 1. Lập hệ phương trình:

- Chọn các ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho các ẩn số;

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết;

-Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng

Bước 2. Giải hệ phương trình vừa thu được.

Bước 3. Kết luận

Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn.

- Kết luận bài toán.

2. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Toán liên quan đến mối quan hệ giữa các số

Phương pháp:

Ta thường sử dụng các kiến thức  sau:

+) Biểu diễn số có hai chữ số : $\overline {ab}  = 10a + b$ trong đó

$a$ là chữ số hàng chục và $0 < a \le 9$, $a \in \mathbb{N}$,

$b$ là chữ số hàng đơn vị và $0 \le b \le 9,b \in \mathbb{N}$.

+) Biểu diễn số có ba chữ số: $\overline {abc}  = 100a + 10b + c$ trong đó

$a$ là chữ số hàng trăm và $0 < a \le 9$, $a \in \mathbb{N}$,

$b$ là chữ số hàng chục và $0 \le b \le 9,b \in \mathbb{N}$,

$c$ là chữ số hàng đơn vị và $0 \le c \le 9,c \in \mathbb{N}$.

Dạng 2: Toán chuyển động

Phương pháp:

Ta thường sử dụng các công thức $S = v.t$, $v = \dfrac{S}{t},t = \dfrac{S}{v}$

Với $S:$ là quãng đường, $v:$ là vận tốc, $t$: thời gian

Dạng 3: Toán làm chung công việc

Phương pháp:

Một số lưu ý khi giải bài toán làm chung công việc

- Có ba đại lượng tham gia là: Toàn bộ công việc , phần công việc làm được trong một đơn vị thời gian (năng suất) và thời gian.

- Nếu một đội làm xong công việc trong $x$ ngày thì một ngày đội dó làm được $\dfrac{1}{x}$ công việc.

- Xem toàn bộ công việc là $1$ (công việc).

Dạng 4: Toán phần trăm

Phương pháp:

- Nếu gọi tổng số sản phẩm là $x$ thì số sản phẩm khi vượt mức $a\% $ là $(100 + a)\% .x$ (sản phẩm)

- Nếu gọi tổng số sản phẩm là $x$ thì số sản phẩm khi giảm $a\% $ là $(100 - a)\% .x$ (sản phẩm).

Dạng 5: Toán có nội dung hình học

Phương pháp:

Một số công thức cần nhớ

Với tam giác:

Diện tích = (Đường cao x Cạnh đáy) $:2$

Chu vi = Tổng độ dài ba cạnh

Với tam giác vuông: Diện tích = Tích hai cạnh góc vuông$:2$

Với hình chữ nhật: 

Diện tích = Chiều dài. Chiều rộng

Chu vi=(Chiều dài + chiều rộng) $.2$

Với hình vuông cạnh $a$

Diện tích = ${a^2}$

Chu vi = Cạnh . $4$