Khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) là công tác phân bổ giá trị của tài sản cố định (nguyên giá tài sản cố định) vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng bình thường của tài sản cố định đó.
Kế toán sử dụng các phương pháp khác nhau để tiến hành trích khấu hao TSCĐ cho các doanh nghiệp khác nhau. Thường thì phương pháp khấu hao theo đường thẳng là phương pháp được sử dụng phổ biến.
1. Công thức tính khấu hao tài sản cố định (KH TSCĐ)
Mức trích khấu hao năm = Nguyên giá TSCĐ/ số năm trích khấu hao
Mức trích khấu hao tháng = Mức trích khấu hao năm/12
Mức khấu hao kỳ cuối cùng = Nguyên giá – khấu hao luỹ kế
Trong đó:
Nguyên giá tài sản cố định mua mới = giá mua + chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử,…
Số năm trích khấu hao của tài sản cố định được quy định tại Phụ lục 1 của thông tư số 45/2013/TT-BTC. Bạn đọc tải về và xem khung thời gian trích khấu hao các loại TSCĐ mới nhất tại đây.
Khấu hao luỹ kế là tổng giá trị tài sản cố định đã tính khấu hao từ khi bắt đầu tính KH.
2. Ví dụ về tính và trích khấu hao TSCĐ (ví dụ 1)
Doanh nghiệp X mua mới 100% 1 tài sản cố định, giá mua chưa có thuế GTGT trên hoá đơn là 120 triệu đồng, các chi phí liên quan để đưa tài sản cố định này vào trạng thái sẵn sàng sử dụng vào ngày 1/1/2013 là 3 triệu đồng tiền vận chuyển, 2 triệu đồng tiền lắp đặt chạy thử. Thời gian sử dụng dự kiến xác định theo quy định hiện hành là 10 năm.
Như vậy:
Nguyên giá TSCĐ = 115 triệu + 3 triệu + 2 triệu = 120 triệu đồng
Mức trích khấu hao năm = 120 triệu : 10 năm = 12 triệu đồng/năm
Mức khấu hao tháng = 12 triệu : 12 tháng = 1 triệu đồng/tháng
Lưu ý:
Trường hợp nguyên giá hoặc thời gian trích khấu hao TSCĐ thay đổi, DN phải xác định lại mức trích khấu hao định kỳ hàng tháng dựa trên giá trị còn lại của tài sản cố định đó tại thời điểm phát sinh sự thay đổi.
Trường hợp nguyên giá TSCĐ thay đổi:
Kế toán xác định lại nguyên giá do có sự thay đổi (ví dụ nâng cấp tài sản cố định)
Giá trị còn lại = nguyên giá mới – khấu hao luỹ kế
3. Ví dụ 2
Cũng với TSCĐ đã trích khấu hao ở trên từ ngày 1/1/2013, sau 5 năm DN tiến hành nâng cấp lại TSCĐ đó với tổng chi phí bỏ ra là 30 triệu, thời gian sử dụng được tiếp tục đánh giá là 6 năm, nâng cấp hoàn thành đưa tài sản vào sử dụng ngày 1/1/2018.
Như vậy:
Nguyên giá mới của TSCĐ = 120 triệu +30 triệu = 150 triệu đồng
Giá trị khấu hao luỹ kế = 12 triệu/năm * 5 năm = 60 triệu đồng
Giá trị còn lại = 150 triệu – 60 triệu = 90 triệu đồng
Mức khấu hao năm = 90 triệu : 6 năm = 15 triệu đồng/năm
Mức khấu hao tháng = 15 triệu :12 tháng = 1.250.000 đồng/tháng
Lưu ý: chi phí bỏ ra để sửa chữa TSCĐ không được ghi tăng nguyên giá TSCĐ mà hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Trường hợp thời gian trích khấu hao TSCĐ thay đổi:
Công thức xác định thời gian trích khấu hao TSCĐ còn lại:
T = T2 * (1 – t1/T1)
Mức trích KH năm =Giá trị còn lại /T
Mức trích KH tháng = T/12
Trong đó:
T: thời gian tính khấu hao còn lại của TSCĐ
T1: thời gian tính khấu hao của TSCĐ tại thời điểm ban đầu
T2: thời gian tính khấu hao của TSCĐ sau khi có thay đổi
t1: thời gian đã trích khấu hao TSCĐ thực tế
4. Ví dụ về sự thay đổi thời gian trích khấu hao TSCĐ (ví dụ 3):
Doanh nghiệp X sử dụng 1 TSCĐ, nguyên giá là 700 triệu đồng từ ngày 1/1/2011. Thời gian trích khấu hao ban đầu là 10 năm (theo thông tư 203/2009/TT-BTC). Đến hết ngày 31/12/2012 tài sản cố định này sử dụng được 2 năm.
Giá trị khấu hao (KH) luỹ kế = (700 triệu : 10 năm) * 2 năm = 140 triệu đồng
Giá trị còn lại = 700 triệu – 140 triệu = 560 triệu đồng
Năm 2013, thông tư mới ra đời (thông tư 45/2013/TT-BTC) thay thế cho thông tư cũ (thông tư 203/2009/TT-BTC) thì thời gian trích khấu hao được xác định lại là 15 năm.
Như vậy:
Thời gian KH còn lại của TSCĐ=15 năm*(1- 2 năm/10 năm)=12 năm
Mức KH năm= 560 triệu /12 năm = 46.666.667 đồng/năm
Mức KH tháng = 46.666.667/12 tháng = 3.888.889 đồng/tháng
Vậy, từ ngày 1/1/2013 đến hết ngày 31/12/2024, DN tiến hành trích KH đối với tài sản cố định này vào chi phí sản xuất kinh doanh mỗi tháng là 3.888.889 đồng.
4 Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tài sản cố định có đáp án lời giải
Một số mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tài sản cố định có đáp án lời giải
Bài viết dưới đây Ketoanhn.org xin tổng hợp 4 Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tài sản cố định có đáp án lời giải các bạn cùng tham khảo nhé.
Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tài sản cố định 1:
Có tài liệu về TSCĐ tại một Công ty trong tháng 6/N ( 1.000 đồng ):
- Ngày 7, nhận vốn góp liên doanh dài hạn của công ty V bằng một TSCĐ dùng cho sản xuất theo giá thỏa thuận như sau :
– Nhà xưởng sản xuất : 300.000 , thờ gian sử dụng 10 năm:
– Thiết bị sản xuất : 360.000, thời gian sử dụng 5 năm.
– Bằng sáng chế : 600.000, thời gian khai thác 5 năm.
- Ngày 10, tiến hành mua một dây chuyền sản xuất của công ty K dùng cho phân xưởng sản xuất .Giá mua phải trả theo hóa đơn ( cả thuế GTGT 5%) 425.880.; trong đó : giá trị hữu hình của thiết bị sản xuất 315.000 ( khấu hao trong 8 năm ); giá trị vô hình của công nghệ chuyển giao 110.880 ( khấu hao trong 4 năm ). Chi phí lắp đặt chạy thử thiết bị đã chi bằng tiền tạm ứng ( cả thuế GTGT 5% ) là 12.600. Tiền mua Công ty đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn 50%. Còn lại thanh toán bằng chuyển khoản thuộc quỹ đầu tư phát triển.
- Ngày 13, Công ty tiến hành thuê ngắn hạn của công ty M một thiết bị dùng cho bộ phận bán hàng. Giá trị TSCĐ thuê 240.000. Thời gian thuê đến hết tháng 10/N. Tiền thuê đã trả toàn bộ ( kể cả thuế GTGT 10% ) bằng tiền vay ngắn hạn 16.500.
- Ngày 16, phát sinh các nghiệp vụ :
- Thanh lý một nhà kho của phân xưởng sản xuất , đã khấu hao hết từ tháng 5 /N., nguyên giá 48.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 5.000, phế liệu thu hồi nhập kho 10.000.
- Gửi một thiết bị sản xuất đi tham gia liên kết dài hạn với Công ty B , nguyên giá
300.000 ; giá trị hao mòn lũy kế 55.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 320.000, tương ứng 21% quyền kiểm soát.
- Ngày 19 , mua một thiết bị quản lý sự dụng cho văn phòng Công ty. Giá mua ( cả thuế GTGT 5% ) là 315.000, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển , bốc dỡ , lắp đặt đã chi bằng tiền mặt 2.100 ( cả thuế GTGT 5%). Tỷ lệ khấu hao bình quân năm của TSCĐ là 15 % và thiết bị đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh..
- Ngày 22, nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận XDCB bàn giao. Giá quyết toán của ngôi nhà là 1.000.800, vốn xây dựng công trình là nguồn vốn đầu tư XDCB. Thời gian tính khấu hao 20 năm.
- Ngày 25, tiến hành nghiệm thu công trình sửa chữa nâng cấp một quầy hàng của bộ phận bán hàng bằng nguồn vốn khấu hao. Chi phí sửa chữa nâng cấp thuê ngoài chưa trả cho công ty V ( cả thuế GTGT 5% ) là 189.000. Dự kiến sau khi sửa chữa xong , TSCĐ này sẽ sử dụng trong vòng 5 năm nữa. Được biết nguyên giá TSCĐ trước khi sửa chữa là 300.000, hao mòn lũy kế 240.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%.
- Ngày 28, tiến hành nghiệm thu một thiết bị sản xuất thuê ngoài sửa chữa lớn đã hoàn thành, bàn giao cho bộ phận sử dụng. Chi phí sửa chữa lớn thuê ngoài chưa trả cho công ty W ( cả thuế GTGT 5% ) là 56.700. Được biết DN đã trích trước chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch của thiết bị này là 50.000.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ nêu trên
- Xác định mức khấu hao tăng, giảm theo từng bộ phận trong tháng 6/N, biết DN tính khấu hao theo ngày và tháng 6/N có 30 ngày.
- Xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N biết:
-Tháng 5/N không có biến động tăng giảm TSCĐ
- Mức khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 5/N ở bộ phận sản xuất : 30.000, bán hàng
7.000, quản lý DN 10.000.
- Giả sử tháng 7/N không có biến động về TSCĐ . Hãy xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 7 ở từng bộ phận.
Giải
1.Định khoản các nghiệp vụ nêu trên:
1)
Nợ TK 211: 660.000
-2111: 300.000
-2112 : 360.00
Nợ TK 213 ( 2133) : 600.000
-Có TK 411 (V): 1.260.000
2a)
Nợ TK 211( 2112) : 300.000
Nợ TK 213( 2138) : 105.600
Nợ TK 133( 1332) : 20.280
-Có TK 331( K) : 425.880
2b)
Nợ TK 331( K) : 425.880
-Có TK 341: 212.940
-Có TK 112: 212.940
2c)
Nợ TK 211 ( 2113) : 12.000
Nợ TK 133( 1332) : 600
-Có TK 141 : 12.600
2d)
Nợ TK 414 : 204.660
-Có TK 411: 204.600
3a)
Nợ TK 001 : 240.000
3b)
Nợ TK 641 ( 6417): 15.000
Nợ TK 133( 1331) : 1.500
-Có TK 311 : 16.500
4a)
Nợ TK 214( 2141) : 48.00
-Có TK 211 ( 2112): 48.000
4b)
Nợ TK 811: 5.000
-Có TK 111: 5.000
4c)
Nợ TK 152( phế liệu) : 10.000
-Có TK 711: 10.000
Nợ TK 223 (B): 320.000
Nợ TK 214( 2141) : 55.000
-Có TK 711: 75.000
-Có TK 211( 2112): 300.000
5a)
Nợ TK 211( 2114) : 300.000
Nợ TK 133( 1332) : 15.000
-Có TK 112: 315.000
5b)
Nợ TK 211( 2114): 2.000
Nợ TK 133 ( 1332) : 100
-Có TK 111: 2.100
6a)
Nợ TK 211(2111) : 1.000.800
-Có TK 241( 2412) : 1.000.800
6b)
Nợ TK 441: 1.000.800
-Có TK 411 : 1.000.800
7a)
Nợ TK 241( 2413) : 180.000
Nợ TK 133( 1332): 9.000
-Có TK 331 ( V) : 189.000
7b)
Nợ TK 211( 2111): 180.000
-Có TK 214(2143): 180.000
8a)
Nợ TK 241( 2412) : 54.000
Nợ TK 133 ( 1331): 2.700
-Có TK 331 ( W): 56.700
8b)
Nợ TK 335: 54.000
-Có TK 241( 2413): 54.000
8c)
Nợ TK 627: 4.000
-Có TK 335: 4.000
Yêu cầu 2:
Mức khấu hao TSCĐ tăng trong tháng 6/N tại:
- Bộ phận bán hàng: (60.000 + 180.000) *6/( 5*12*30) = 800;
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 302.000*15%*12/( 12*30) +1.000.800*9/ ( 20*12*30) = 1.510 + 1251= 2.761
- Bộ phận sản xuất : 300.000*24/ ( 10*12*30) + 360.000* 24/( 5*12*30) + 600.000*24/ (5*12*30) + 312.000*21/(8*12*30) + 105.600*21/(4*12*30)= 2.000 + 4.800 + 8.000 + 2.275 + 1540 = 18.615
Mức khấu hao TSCĐ giảm trong tháng 6/N tại:
- Bộ phận sản xuất: 300.000 *10%*15/(12*30) = 1.250
- Bộ phận bán hàng : 300.000 * 10% *6/ ( 12*30) = 500
- Bộ phận sản xuất : 30.000 + 18.615 – 1.250 = 47.365
- Bộ phận bán hàng : 7.000 + 800 – 500 = 7.300
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 10.000 + 2.761 = 12.761 Yêu cầu 4
Mức khấu hao tài sản cố định trích trong tháng 7/N:
- Bộ phận sản xuất : 30.000 + 300.000*(10*12) + 360.000/ ( 5*12) + 600.000 /( 5*12) + 312.000/ ( 8*12) + 105.600/(4*12) – 300.000* 10%/12= 30.000 + 2.500 + 6.000 + 10.000 + 3250 + 2200 – 2500 = 51.450.
- Bộ phận bán hàng : 7.000 + ( 60.000 + 180.000 )/(5*12) – 300.000 *10%/12 = 7.000 +
4.000 – 2.500 = 8.500
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000 + 302.000*15%/12 + 1.000.800/(20*12) =
10.000 + 3.775 + 4170 = 17.945
Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tài sản cố định 2:
Có tài liệu tại 1 Doanh nghiệp SX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong quý 1 năm N như sau: (đơn vị tính: đồng)
Mua 1 máy móc thiết bị của công ty A bằng quỹ đầu tư phát triển giá mua chưa tính thuế GTGT: 100.000.000, thuế suất thuế GTGT: 10%. Chi phí lắp đặt chi bằng tiền mặt: 8.000.000
Rút TGNH thanh toán tiền mua TSCĐ trên, biết rằng do thanh toán tiền trước thời hạn quy định nên DN được hưởng chiết khấu thanh toán: 1.000.000
Mua 1 xe ca để đưa rước công nhân giá mua chưa thuế GTGT: 50.000.000, thuế suất thuế GTGT: 10%. DN đã thanh toán tiền cho đơn vị bán bằng chuyển khoản.
Mua 1 số TSCĐ phục vụ cho công tác quản lý giá thanh toán theo hóa đơn GTGT chưa tính thuế: 22.000.000, đã thanh toán bằng tiền mặt
Vay dài hạn ngân hàng để mua sắm 1 phương tiện vận tải phục vụ cho sản xuất theo hóa đơn GTGT chưa tính thuế: 280.000.000, thuế GTGT 28.000.000
Mua 1 TSCĐ phục vụ sản xuất bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản theo phương thức trả chậm trong 6 tháng giá mua trả tiền ngay (chưa tính thuế và lãi): 240.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%, lãi trả chậm: 2.400.000
Trong quý 1, thực thanh toán tiền mua TSCĐ trên cho người bán bằng TGNH, đồng thời phân bổ lãi trả chậm vào chi phí theo từng kỳ thanh toán.
Khóa học Kế toán tổng hợp thực hành
Giảm 980,000₫
Đăng ký ngay!
Yêu cầu:
Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Cho biết bộ chứng từ của từng nghiệp vụ và ghi sổ sách các tài khoản liên quan
Bài giải:
- Mua 1 máy móc thiết bị của công ty A bằng quỹ đầu tư phát triển giá mua chưa tính thuế GTGT: 100.000.000, thuế suất thuế GTGT: 10%. Chi phí lắp đặt chi bằng tiền mặt: 8.000.000
Định khoản
Nợ TK 2112: 100.000.000
Nợ TK 1332: 10.000.000
Có TK 331A: 110.000.000
Nợ TK 2112: 8.000.000
Có TK 111: 8.000.000
Nợ TK 414: 108.000.000
Có TK 411: 108.000.000
Bộ chứng từ:
Định khoản 1
+ Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
+ Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao nhận tài sản, phiếu xuất kho bên bán, thẻ tài sản cố định
Định khoản 2
+ Chứng từ kế toán: phiếu chi
+ Chứng từ gốc: hóa đơn bán hàng
Ghi sổ kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 2112, 1332, 111
+ Sổ chi tiết 331A
- Rút TGNH thanh toán tiền mua TSCĐ trên, biết rằng do thanh toán tiền trước thời hạn quy định nên DN được hưởng chiết khấu thanh toán: 1.000.000
Định khoản
Nợ TK 331A: 110.000.000
Có TK 515: 1.000.000
Có TK 112: 109.000.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: giấy báo nợ kế toán lập, phiếu kế toán
+ Chứng từ gốc: hóa đơn, giấy báo nợ ngân hàng, sổ phụ ngân hàng
Ghi sổ kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ chi tiết 331A
+ Sổ cái TK 331, 515, 112
- Mua 1 xe ca để đưa rước công nhân giá mua chưa thuế GTGT: 50.000.000, thuế suất thuế GTGT: 10%. DN đã thanh toán tiền cho đơn vị bán bằng chuyển khoản.
Định khoản
Nợ TK 2113: 50.000.000
Nợ TK 1332: 5.000.000
Có TK 112: 55.000.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: giấy báo nợ kế toán lập
+ Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao nhận tài sản, phiếu xuất kho bên bán, thẻ tài sản cố định, giấy báo nợ ngân hàng, sổ phụ ngân hàng
Ghi sổ kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 2113, 1332, 112
- Mua 1 số TSCĐ phục vụ cho công tác quản lý bằng quỹ phục lợi giá thanh toán theo hóa đơn bán hàng là 32.000.000, đã thanh toán bằng tiền mặt
Định khoản
Nợ TK 211: 32.000.000
Có TK 111: 32.100.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: phiếu chi
+ Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao nhận tài sản, phiếu xuất kho bên bán, thẻ tài sản cố định
Ghi sổ kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ chi tiết 152A, 331M
+ Sổ cái TK 152, 133, 111, 331
- Vay dài hạn ngân hàng để mua sắm 1 phương tiện vận tải của công ty B phục vụ cho sản xuất theo hóa đơn GTGT chưa tính thuế: 280.000.000, thuế GTGT 28.000.000
Định khoản
Nợ TK 2112: 280.000.000
Nợ TK 1332: 28.000.000
Có TK 331B: 308.000.000
Nợ TK 331B: 308.000.000
Có TK 3411: 308.000.000
Bộ chứng từ:
Định khoản 1
+ Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
+ Chứng từ gốc: hợp đồng vay, giấy nhận nợ
Định khoản 2
+ Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
+ Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao nhận tài sản, phiếu xuất kho bên bán, thẻ tài sản cố định
Ghi sổ kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 2112, 1332, 331, 3411
+ Sổ chi tiết 331B
- Mua 1 TSCĐ của công ty A phục vụ sản xuất bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản theo phương thức trả chậm trong 6 tháng giá mua trả tiền ngay (chưa tính thuế và lãi): 240.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%, lãi trả chậm: 2.400.000
Trong quý 1, thực thanh toán tiền mua TSCĐ trên cho người bán bằng TGNH, đồng thời phân bổ lãi trả chậm vào chi phí theo từng kỳ thanh toán.
Định khoản
Nợ TK 211: 240.000.000
Nợ TK 1332: 24.000.000
Nợ TK 2421: 2.400.000
Có TK 331A: 266.400.000
Nợ TK 331A: 266.400.000
Có TK 112: 266.400.000
Nợ TK 635: 400.000 (= 2.400.000/6)
Có TK 242: 400.000
Nợ TK 441: 266.400.000
Có TK 411: 266.400.000
Bộ chứng từ:
Định khoản 1
+ Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
+ Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao nhận tài sản, phiếu xuất kho bên bán, thẻ tài sản cố định
Định khoản 2
+ Chứng từ kế toán: giấy báo nợ kế toán lập
+ Chứng từ gốc: hóa đơn, giấy báo nợ ngân hàng, sổ phụ ngân hàng
Định khoản 3
+ Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
+ Chứng từ gốc: bảng phân bổ chi phí trả trước
Ghi sổ kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 211, 1332, 331, 242, 635, 411, 441
+ Sổ chi tiết 331A
Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tài sản cố định 3:
Có 1 tài liệu tại 1 Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ hạch toán như sau. (đơn vị tính: đồng)
Thanh lý 1 TSCĐ đã hư hỏng có nguyên giá 86 triệu, đã hao mòn 85 triệu. Chi phí tổ chức thanh lý bằng tiền mặt 300 ngàn đồng. Kết quả thanh lý thu được 1 số phế liệu thu hồi bán bằng tiền mặt: 2.2 triệu.
Sửa chữa thường xuyên 1 số MMTB dùng ở phân xưởng sản xuất với chi phí sửa chữa thực tế phát sinh gồm:
+ Phụ tùng thay thế: 2.2 triệu
+ Các vật liệu khác: 600 ngàn đồng
+ Chi phí khác bằng tiền mặt: 1 triệu đồng
- Theo kết quả kiểm kê TSCĐ cuối kỳ:
+ Phát hiện mất 1 TSCĐ hữu hình đang sử dụng ở bộ phận sản xuất có nguyên giá 136 triệu, đã khấu hao: 126 triệu, chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
+ Phát hiện thừa 1 TSCĐ đang sử dụng ở bộ phận bán hàng, do kế toán quên chưa ghi sổ kế toán, biết TS này có nguyên giá 60 triệu, thời gian sử dụng 4 năm, đã phục vụ vận chuyển sản phẩm tiêu thụ được 1 tháng.
- Theo kết quả xử lý của cấp trên, thiệt hại do mất TSCĐ bắt tổ sản xuất bồi thường toàn bộ, bằng cách trừ dần vào lương của công nhân trong tổ, bắt đầu từ tháng này.
Yêu cầu:
Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Cho biết bộ chứng từ của từng nghiệp vụ và ghi sổ sách các tài khoản liên quan
Bài giải:
1.Thanh lý 1 TSCĐ đã hư hỏng có nguyên giá 86 triệu, đã hao mòn 85 triệu. Chi phí tổ chức thanh lý bằng tiền mặt 300 ngàn đồng.
Kết quả thanh lý thu được 1 số phế liệu thu hồi bán bằng tiền mặt bao gồm thuế GTGT 10%: 2.2 triệu.
Định khoản
Nợ TK 811: 1.000.000
Nợ TK 214: 85.000.000
Có TK 211: 86.000.000
Nợ TK 811: 300.000
Có TK 111: 300.000
Nợ TK 111: 2.200.000
Có TK 711: 2.000.000
Có TK 133: 200.000
Bộ chứng từ:
Định khoản 1
+ Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
+ Chứng từ gốc: hóa đơn, biên bản thanh lý tài sản
Định khoản 2
+ Chứng từ kế toán: phiếu chi
+ Chứng từ gốc: hóa đơn
Định khoản 3
+ Chứng từ kế toán: phiếu thu
+ Chứng từ gốc: hóa đơn
Ghi sổ kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 2112, 1332, 111
+ Sổ chi tiết 331A
- Sửa chữa thường xuyên 1 số MMTB dùng ở phân xưởng sản xuất với chi phí sửa chữa thực tế phát sinh gồm:
+ Phụ tùng thay thế: 2.2 triệu
+ Các vật liệu khác: 600 ngàn đồng
+ Chi phí khác bằng tiền mặt: 1 triệu đồng
Định khoản
Nợ TK 627: 3.800.000
Có TK 1534: 2.200.000
Có TK 152: 600.000
Có TK 111: 1.000.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: phiếu kế toán, phiếu chi
+ Chứng từ gốc: hóa đơn
Ghi sổ kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 627, 1534, 152, 111
- Theo kết quả kiểm kê TSCĐ cuối kỳ:
+ Phát hiện mất 1 TSCĐ hữu hình đang sử dụng ở bộ phận sản xuất có nguyên giá 136 triệu, đã khấu hao: 126 triệu, chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
+ Phát hiện thừa 1 TSCĐ đang sử dụng ở bộ phận bán hàng, do kế toán quên chưa ghi sổ kế toán, biết TS này có nguyên giá 60 triệu, thời gian sử dụng 4 năm, đã phục vụ vận chuyển sản phẩm tiêu thụ được 1 tháng.
Định khoản
Nợ TK 214: 126.000.000
Nợ TK 1381: 10.000.000
Có TK 211: 136.000.000
Nợ TK 211: 60.000.000
Có TK 214: 1.250.000
Có TK 3381: 58.750.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
+ Chứng từ gốc: biên bản kiểm kê TSCĐ
Ghi sổ kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 214, 1381, 211, 214, 3381
- Theo kết quả xử lý của cấp trên, thiệt hại do mất TSCĐ bắt tổ sản xuất bồi thường toàn bộ, bằng cách trừ dần vào lương của công nhân trong tổ, bắt đầu từ tháng này.
Định khoản
Nợ TK 334: 10.000.000
Có TK 1381: 10.000.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
+ Chứng từ gốc: biên bản xử lý thiếu TSCĐ
Ghi sổ kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 334, 1381
Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tài sản cố định 4:
Bài 3: Có 1 tài liệu tại 1 Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 03/N hạch toán như sau. (đơn vị tính: đồng)
- Ngày 01/03: Nhập khẩu 1 máy móc thiết bị:
Giá mua phải trả người bán 2.000 USD, tỷ giá 22.600 VND/USD
Thuế suất thuế nhập khẩu: 40%
Chi phí vận chuyển TS chi bằng tiền mặt: 5 triệu
Thuế suất thuế GTGT MMTB nhập khẩu: 10%
Thời gian khấu hao 10 năm
- Ngày 10/03: Mua 1 phần mềm kế toán bằng quỹ đầu tư phát triển, giá mua theo hóa đơn chưa tính thuế: 30 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền tạm ứng.
Chi phí cài đặt, chạy thử phần mềm chi bằng tiền mặt: 500 ngàn đồng.
- Ngày 22/03: nhượng bán 1 TSCĐ không còn phù hợp với quy trình công nghệ mới theo giá chưa VAT: 110 triệu, VAT 10%, đã thu đủ bằng TGNH. Biết TS này có nguyên giá 160 triệu, đã hao mòn 80 triệu. Hoa hồng cho người môi giới trả bằng tiền mặt 2 triệu.
Yêu cầu:
Định khoản, tính khấu hao cuối tháng
Cho biết bộ chứng từ và ghi sổ sách kế toán các nghiệp vụ phát sinh
- Ngày 01/03: Nhập khẩu 1 máy móc thiết bị:
+ Giá mua phải trả người bán 2.000 USD, tỷ giá 22.600 VND/USD
+ Thuế suất thuế nhập khẩu: 40%
+ Chi phí vận chuyển TS chi bằng tiền mặt: 5 triệu
+ Thuế suất thuế GTGT MMTB nhập khẩu: 10%
Định khoản
Nợ TK 211: 63.280.000
Có TK 3333: 18.080.000 (=2.000×22.600×40%)
Có TK 331: 45.200.000 (=2.000×22.600)
Nợ TK 1331: 6.328.000
Có TK 33312: 6.328.000
Nợ TK 211: 5.000.000
Có TK 111: 5.000.000
Cuối tháng tính khấu hao: =(63.280.000+5.000.000)/(10×12)=569.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: phiếu kế toán, phiếu chi
+ Chứng từ gốc: tờ khai hải quan, sales contract, commercial invoice, packing list, bill of lading, C/O (chứng nhận xuất xứ),…
Ghi sổ kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 211, 331, 3333, 133, 33312, 111
- Ngày 10/03: Mua 1 phần mềm kế toán bằng quỹ đầu tư phát triển, giá mua theo hóa đơn chưa tính thuế: 30 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền tạm ứng.
+ Chi phí cài đặt, chạy thử phần mềm chi bằng tiền mặt: 500 ngàn đồng.
+ Thời gian khấu hao 5 năm
Định khoản
Nợ TK 2135: 30.000.000
Nợ TK 1332: 3.000.000
Có TK 141: 33.000.000
Nợ TK 211: 500.000
Có TK 111: 500.000
Nợ TK 414: 30.500.000
Có TK 411: 30.500.000
Cuối tháng tính khấu hao: =((30.000.000+500.000)×22)/(5×12×31)=360.752,7
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: phiếu kế toán, phiếu chi
+ Chứng từ gốc: Hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao hàng, phiếu xuất kho, thẻ TSCĐ
Ghi sổ kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 2135, 1332, 141, 111, 414, 411
- Ngày 22/03: nhượng bán 1 TSCĐ không còn phù hợp với quy trình công nghệ mới theo giá chưa VAT: 110 triệu, VAT 10%, đã thu đủ bằng TGNH. Biết TS này có nguyên giá 160 triệu, đã hao mòn 80 triệu. Hoa hồng cho người môi giới trả bằng tiền mặt 2 triệu.
Định khoản
Nợ TK 811: 80.000.000
Nợ TK 214: 80.000.000
Có TK 211: 160.000.000
Nợ TK 112: 121.000.000
Có TK 711: 110.000.000
Có TK 3331: 11.000.000
Nợ TK 811: 2.000.000
Có TK 111: 2.000.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: giấy báo có kế toán lập, phiếu chi
+ Chứng từ gốc: Hợp đồng, hóa đơn, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản bàn giao TSCĐ, giấy báo có ngân hàng, sổ phụ ngân hàng
Ghi sổ kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 811, 214, 211, 112, 711, 3331, 111
Xem thêm: 3 Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tiền lương có lời giải đáp án
Trên đây là bài viết 4 Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tài sản cố định có đáp án lời giải. Nếu bạn cần tìm hiểu thêm về kế toán tài sản cố định cùng như nghiệp vụ kế toán có thể tham gia một khóa học kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn thực đỏ ngắn hạn cấp tốc giúp học viên lấy kinh nghiệm đi làm kế toán tại doanh nghiệp do Trung tâm kế toán Hà Nội tổ chức. Thời gian học trong 3 tháng
Hotline hỗ trợ: 0974 975 029 – 0941 900 994 (Hỗ trợ 24/7)
Kết nối với chúng tôi: //www.facebook.com/ketoanhn.org/
Bài viết liên quan:
- Không có bài viết liên quan.