Bài tập toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa

Các dạng toán lũy thừa nâng cao lớp 6 – ôn luyện bài tập toán lũy thừa với số mũ tự nhiên toán lớp 6 – Các toán nâng cao về lũy thừa với số mũ tự nhiên – Tất cả sẽ có trong chương trình đào tạo do Luyện Thi Nhanh tổng hợp.

Nếu các dạng toán được liệt kê về “Các dạng toán lũy thừa nâng cao lớp 6” của Luyện Thi Nhanh chưa làm các bạn và các em thỏa mãn tinh thần học hỏi. Các bạn và các em hãy để lại comment bên dưới để Luyện Thi Nhanh sẽ up thêm bài thực hành và hướng dẫn giải chi tiết nhé.

Nội dung về “Các dạng toán lũy thừa nâng cao lớp 6” từ cơ bản tới nâng cao – Tiết 2 bao gồm:
Bài 1. Thực hiện phép tínhBài 2. Dạng toán tính ngược từ cuối lên lớp 6

Bài 3. Dạng toán phân tích đa thức lớp 6


Bài 4. Dạng toán Tư duy – suy luận lớp 6
Bài 5. Dạng toán Giải ngược từ cuối lên lớp 6
Bài 6. Dạng toán Tính nhanh toán lớp 6
Bài 7. Dạng toán Tìm x toán lớp 6
Bài 8, 9, 10. Dạng toán Nâng cao toán lớp 6

Bài tập toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa

Bài tập toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa

Bài tập toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa

Bài tập toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa

Bài tập toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa

Bài tập toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa

Bài tập toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa

Bài tập toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa

Bài tập toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa

Bài tập toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa

Bài tập toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa

Các dạng toán lũy thừa lớp 6 – ôn luyện bài tập toán lũy thừa với số mũ tự nhiên toán lớp 6 – Các toán nâng cao về lũy thừa với số mũ tự nhiên – Tất cả sẽ có trong chương trình đào tạo do Luyện Thi Nhanh tổng hợp. Mong muốn sau các tiết học về dạng toán lũy thừa với số mũ tự nhiên toán lớp 6 này, các em có thể tự tin hơn, tư duy sáng tạo hơn và được tiếp cận với nhiều các dạng toán mới mà trong sách giáo khoa sẽ không bao giờ nhắc tới.

Nếu các dạng toán được liệt kê về “Các dạng toán lũy thừa lớp 6” của Luyện Thi Nhanh chưa làm các bạn và các em thỏa mãn tinh thần học hỏi. Các bạn và các em hãy để lại comment bên dưới để Luyện Thi Nhanh sẽ up thêm bài thực hành và hướng dẫn giải chi tiết nhé.

Nội dung về “Các dạng toán lũy thừa lớp 6” từ cơ bản tới nâng cao – Tiết 1 bao gồm:
1. Nhắc nhở các kiến thức chính – căn bản và cần nhớ nhất về dạng toán lũy thừa lớp 62. Áp dụng bài tập Cơ Bản về dạng toán lũy thừa lớp 63. Áp dụng bài tập Khá về dạng toán lũy thừa lớp 6

4. Áp dụng bài tập Giỏi về dạng toán lũy thừa lớp 6

Bài tập toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa

Bài tập toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa

Bài tập toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa

Bài tập toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa

Bài tập toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa

Bài tập toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa

Bài tập toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa

Bài tập toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa

Bài tập toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa

Bài tập toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa

Bài tập toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa

ÔN TẬP TOÁN LỚP 6 CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO (BUỔI 1)

CHỦ ĐỀ: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:

a)     37.275.813

b)    1006.10005.100003

c)     365 : 185

d)    24.55 + 52.53

e)     1254 : 58

f)     81.(27 + 915) : (35 + 332)

Giải:

a) 37.275.813 = 37.(33)5.(34)3 = 37.315.312 = 37+15+12 = 334.

b) Tương tự.

c) 365 : 185 = (36 : 18)5 = 25 = 32.

d) 55 + 52.53 = 24.55 + 55 = 55.(24 + 1) = 55.25 = 55.52 = 57.

e) 1254 : 58 = (53)4 : 58 = 512 : 58 = 512-8 = 54 = 625.

f) 81.(27 + 915) : (35 + 332) = 34.(33 + 330) : [35(1 + 327)]

= 34.33.(1 + 327) : [35.(1 + 327)]

= 37 : 35 = 37-5 = 32 = 9.

Hoặc: 81.(27 + 915) : (35 + 332) = 34.(33 + 330) : (35 + 332)

= 32.(33.32 + 330.32) : (35 + 332)

= 32(35 + 332) : (35 + 332)

= 32 = 9.

Bài 2: Tính giá trị biểu thức (Thu gọn các tổng sau):

a) A = 2 + 22 + 23 + … + 22017

b) B = 1 + 32 + 34 + … + 32018

c) C = – 5 + 52 – 53 + 54 – … – 52017 + 52018

Giải:

a) Ta có: A = 2 + 22 + 23 + … + 22017

  • 2A = 2.( 2 + 22 + 23 + … + 22017)
  • 2A = 22 + 23 + 24 + … + 22018
  • 2A – A = (22 + 23 + 24 + … + 22018) – (2 + 22 + 23 + … + 22017)
  • A = 22018 – 2

b) B = 1 + 32 + 34 + … + 32018

  • 32.B = 32.( 1 + 32 + 34 + … + 32018)
  • 9B = 32 + 34 + 36 + … + 32020
  • 9B – B = (32 + 34 + 36 + … + 32020) – (1 + 32 + 34 + … + 32018)
  • 8B = 32020 – 1
  • B = (32020 – 1) : 8.

c) C = – 5 + 52 – 53 + 54 – … – 52017 + 52018

  • 5C = 5.( – 5 + 52 – 53 + 54 – … – 52017 + 52018)
  • 5C = -52 + 53 – 54 + 55 – … – 52018 + 52019
  • 5C + C = (-52 + 53 – 54 + 55 – … – 52018 + 52019) + (- 5 + 52 – 53 + 54 – … – 52017 + 52018)
  • 6C = 52019 – 5
  • C = (52019 – 5) : 6

Bài 3: So sánh:

a) 536 và 1124

b) 32n và 23n (n ∈ N*)

c) 523 và 6.522

d) 213 và 216

e) 2115 và 275.498

f) 7245 – 7244 và 7244 – 7243

Giải:

a) 536 = 512 (53)12 = 12512; 1124 = 112.12 = (112)12 = 12112

Mà 12512 > 12112 => 536 > 12112

b) Tương tự

c) Ta có: 523 = 5.522 < 6.522

d) Tương tự.

e) 2115 = (7.3)15 = 715.315

275.498 = (33)5.(72)8 = 315.716 = 7.315.715 > 315.715 = 2115

=> 275.498 > 2115.

f) 7245 – 7244 = 7244.(72 – 1) = 7244.71

7244 – 7243 = 7243.(72 – 1) = 7243.71

Mà 7243.71 < 7244.71 nên suy ra: 7244 – 7243 < 7245 – 7244

Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết rằng:

a)     1 + 3 + 5 + … + x = 1600 (x là số tự nhiên lẻ).

Tự giải.

b)    2x + 2x + 3 = 144

Giải:

Ta có: 2x + 2x + 3 = 144

=> 2x + 2x.23 = 144

=> 2x.(1 + 8) = 144

=> 2x.9 = 144

=> 2x = 144 : 9 = 16 = 24

=> x = 4.

c) (x – 5)2016 = (x – 5)2018

=> (x – 5)2018 – (x – 5)2016 = 0

=> (x – 5)2016.[(x – 5)2 – 1] = 0

=>   x – 5 = 0 hoặc x – 5 = 1 hoặc x – 5 = -1

=>  x =  5 hoặc x = 6 hoặc x = 4 (Thỏa mãn x ∈ N).

Đ/s: x ∈ {4; 5; 6}.

d)     (2x + 1)3 = 9.81

Tự trình bày.

Bài 5: Tìm tập hợp các số tự nhiên x, biết rằng lũy thừa 52x – 1 thỏa mãn điều kiện:

100 < 52x – 1 < 56.

Giải:

Ta có: 100 < 52x – 1 < 56

=> 52 < 100 < 52x-1 < 56

=> 2 < 2x – 1 < 6

=> 2 + 1 < 2x < 6 + 1

=> 3 < 2x < 7

Vì x ∈ N nên suy ra: x ∈ {2; 3} là thỏa mãn.

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG NÂNG CAO VÀ PHÁT TRIỂN TOÁN LỚP 6

Mọi thông tin về đặt mua tài liệu và học tập trực tuyến vui lòng liên hệ trực tiếp tới Thầy Thích theo:

XEM TRỰC TIẾP TRÊN TRANG SLIDESHARE:

Toán lớp 6 – Lũy thừa với số mũ tự nhiên