Bài tập trắc nghiệm Chương 1 Hình 9

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 9: Ôn tập chương 1 chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 28 trang gồm 34 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Toán 9.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 28 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 34 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án – Toán lớp 9:

Bài tập trắc nghiệm Chương 1 Hình 9

Ôn tập chương 1

Câu 1: Tính giá trị của x trên hình vẽ:

Bài tập trắc nghiệm Chương 1 Hình 9

Bài tập trắc nghiệm Chương 1 Hình 9

Lời giải:

Xét tam giác MNP vuông tại M, có MK ⊥ NP ta có MK2 = NK.PK (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

Hay x2 = 6.9 ⇔  x2 = 54 ⇒ x = 3√6

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Cho tan a = 3. Khi đó cot a bằng?

Bài tập trắc nghiệm Chương 1 Hình 9

Lời giải:

Bài tập trắc nghiệm Chương 1 Hình 9

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3cm, BC = 5cm. AH là đường cao. Tính BH, CH, AC và AH.

A. BH = 2cm, CH = 3,2cm, AC = 4cm, AH = 2,4cm

B. BH = 1,8cm; CH = 3,2cm; AC = 4cm; AH = 2,4cm

C. BH = 1,8cm; CH = 3,2cm; AC = 3cm; AH = 2,4cm

D. BH = 1,8cm; CH = 3,2cm; AC = 4cm; AH = 4,2cm

Lời giải:

Bài tập trắc nghiệm Chương 1 Hình 9

Xét tam giác ABC vuông tại A

+ Theo định lý Pytago ta có AB2 + AC2 = BC2  ⇔ AC2 = 52 – 32 ⇒ AC = 4cm

+ Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:

Bài tập trắc nghiệm Chương 1 Hình 9

Vậy BH = 1,8cm, CH = 3,2cm, AC = 4cm, AH = 2,4 cm

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Giải tam giác vuông ABC, biết 

Bài tập trắc nghiệm Chương 1 Hình 9
 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

Bài tập trắc nghiệm Chương 1 Hình 9

Lời giải:

Bài tập trắc nghiệm Chương 1 Hình 9

Bài tập trắc nghiệm Chương 1 Hình 9

Áp dụng hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông ta có:

AC = BC. sin B = 50. sin 48o ≈ 37,2cm

AB = BC. cos B = 50. cos 48o ≈ 33,5cm

Bài tập trắc nghiệm Chương 1 Hình 9

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại A có 

Bài tập trắc nghiệm Chương 1 Hình 9
, phân giác BD (D thuộc AC). Độ dài phân giác BD là? (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

A. 21,3 cm

B. 24 cm

C. 22,3 cm

D. 23,2 cm

Lời giải:

Bài tập trắc nghiệm Chương 1 Hình 9

Bài tập trắc nghiệm Chương 1 Hình 9

Đáp án cần chọn là: D

Xem thêm

Bài tập trắc nghiệm Chương 1 Hình 9

Trang 1

Bài tập trắc nghiệm Chương 1 Hình 9

Trang 2

Bài tập trắc nghiệm Chương 1 Hình 9

Trang 3

Bài tập trắc nghiệm Chương 1 Hình 9

Trang 4

Bài tập trắc nghiệm Chương 1 Hình 9

Trang 5

Bài tập trắc nghiệm Chương 1 Hình 9

Trang 6

Bài tập trắc nghiệm Chương 1 Hình 9

Trang 7

Bài tập trắc nghiệm Chương 1 Hình 9

Trang 8

Bài tập trắc nghiệm Chương 1 Hình 9

Trang 9

Bài tập trắc nghiệm Chương 1 Hình 9

Trang 10

Câu 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH, với BH =1, BC =2(đơn vị độ dài). Khi đó:

  • A.Độ dài cạnh AB là số hữu tỉ.
  • B.Độ dài cạnh AB là số nguyên 
  • D.Độ dài cạnh AB bằng 7 
  • E.Tất cả các câu trên đều sai 

Câu 2: Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH. Biết HC=4, BC=9. Tính HB,HA,AB 

  • A.$HB=5,HA=3\sqrt{5},AB=6$ 
  • B.$HB=5,HA=2\sqrt{5},AB=7$ 
  • C.$HB=6,HA=3\sqrt{5},AB=3\sqrt{5}$ 
  • D.$HB=5,HA=5,AB=3\sqrt{5}$

Câu 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH,HD.HE lần lượt là đường cao của các tam giác AHB và AHC. Ta có: 

  • A.$\frac{AB^{2}}{AC^{2}}=\frac{HB}{HC};\frac{AB^{3}}{AC^{3}}=\frac{DA}{AC}$
  • B.$\frac{AB^{2}}{AC^{2}}=\frac{DA}{AC};\frac{AB^{3}}{AC^{3}}=\frac{DB}{EC}$
  • D.$\frac{AB^{2}}{AC^{2}}=\frac{DH}{AC};\frac{AB^{3}}{AC^{3}}=\frac{DA}{AC}$
  • E.Tất cả các câu trên đều sai 

Câu 4: Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH và BK. Ta có:

  • A.$\frac{1}{BK^{2}}=\frac{1}{BC^{2}}+\frac{1}{AH^{2}}$
  • B.$\frac{1}{BK^{2}}=\frac{1}{BC^{2}}+\frac{1}{2AH^{2}}$
  • D.$\frac{1}{BK^{2}}=\frac{1}{3BC^{2}}+\frac{1}{AH^{2}}$
  • E.$\frac{1}{BK^{2}}=\frac{1}{2BC^{2}}+\frac{1}{2AH^{2}}$

Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết AB = 6, tanB = 5/12 Độ dài AC là:

Câu 6: Cho cosα = 0,8. Tính sin α ( với α là góc nhọn)

  • B. sinα = ±0,6
  • C. sinα = 0,4        
  • D. Kết quả khác

Câu 7: Cho tam giác ABC có góc B bằng 45, góc C bằng 30. Nếu AC = 8 thì AB bằng:

Câu 8: Cho tam giác ABC có đường cao AH. Hệ thức sau là điều kiện đủ để tam giác ABC có đường cao tại AH. Hệ thức sau là điều kiện đủ để tam giác ABC vuông tại A. Câu nào sau đây đúng? 

  • B.$AH^{2}=HB.HC$
  • C.$AB^{2}=BH.BC
  • D.Cả a,b,c đều đúng 

Câu 9: Với giả thiết của câu 4, giá trị của cotC là: 

  • B.$\frac{5}{4}$
  • C.$\frac{6}{5}$
  • D.$\frac{4}{5}$

Câu 10: Tam giác ABC vuông tại C có cạnh huyền bằng 26, cạnh BC bằng 24. Giá trị của cosA là: 

  • A.$\frac{3}{13}$
  • B.$\frac{4}{13}$
  • D.$\frac{6}{13}$

Câu 11: Các tia nắng mặt trời tạo với mặt đất góc 35.Bóng của một cột điện dài 10,7cm. Chiều cao của cột điện đúng nhất là:

Câu 12: Cho một tam giác vuông có góc nhọn $\alpha$. Câu nào sau đây sai?

  • B.Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là cosin của góc $\alpha$, kí hiệu $cos\alpha$
  • C.Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tang của góc $\alpha$, kí hiệu $tan\alpha$
  • B.Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là cotang của góc $\alpha$, kí hiệu $cot\alpha$
  • E.Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là cosin của góc $\alpha$, kí hiệu $sin\alpha$

Câu 13: Cho tam giác vuông ABC (vuông tại A), biết góc B bằng 60 và AB = a(ABC được gọi là nửa tam giác đều). Khi đó: 

  • B.$BC=a\sqrt{3}$
  • C.$AC=\frac{a\sqrt{3}}{2}$
  • D.$AC=\frac{a\sqrt{3}}{3}$
  • E.$AC=\frac{3}{5}\sqrt{2}$

Câu 14: Cho tam giác MNP vuông tại P, trong đó MP=4,5,NP=6. Tính tỉ số lượng giác của góc N 

  • A.$sinN=\frac{4}{5};cosN=\frac{3}{5};tanN=\frac{4}{3};cotN=\frac{3}{4}$
  • B.$sinN=\frac{2}{5};cosN=\frac{3}{5};tanN=\frac{4}{7};cotN=\frac{7}{4}$
  • C.$sinN=\frac{3}{5};cosN=\frac{4}{5};tanN=\frac{4}{3};cotN=\frac{3}{4}$
  • E.$sinN=\frac{1}{5};cosN=\frac{2}{5};tanN=\frac{3}{4};cotN=\frac{1}{3}$

Câu 15:Giải tam giác vuông ABC, biết cạnh huyền BC bằng 7, góc nhọn $B = 36^{\circ}$

  • A.$\widehat{C}=32^{\circ}$
  • B.AB=23,4
  • C.AC=11,5
  • D.$\widehat{C}=32^{\circ}$,AB=5,663

Câu 16: Cho tam giác ABC, biết góc $A=90^{\circ}$,$B=58^{\circ}$, cạnh a=72. Độ dài cạnh b là : 

  • A.59
  • C.61
  • D.Một đáp số khác 

Câu 17: Với các giả thiết của câu trên, độ dài cạnh c là: 

Câu 18: Hai cạnh của một tam giác là 8cm và 12cm, góc xen giữa hai cajnh ấy là $30^{\circ}$.Diện tích của tam giác này là: 

  • B.$96 cm^{2}$
  • C.$97 cm^{2}$
  • D.Một đáp số khác.

Câu 19: Hãy biến đổi các tỉ số lượng giác sau đây thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn $45^{\circ}:sin72^{\circ},cos68^{\circ},sin80^{\circ}30',cot50^{\circ},tan75^{\circ}$

  • A.$sin18^{\circ},cos22^{\circ},sin9^{\circ}30',cot40^{\circ},tan15^{\circ}$
  • B.$cos28^{\circ},sin22^{\circ},cos9^{\circ}30',tan40^{\circ},cot15^{\circ}$
  • D.$sin18^{\circ},cos26^{\circ},cos9^{\circ}30',tan40^{\circ},cot15^{\circ}$
  • E. Một kết quả khác 

Câu 20: Cho $sin \alpha=\frac{1}{4}$, ta có: 

  • A.$cos \alpha=\frac{3}{4}$ và $tan \alpha =\frac{1}{3}$
  • B.$cos \alpha=\frac{\sqrt{3}}{4}$ và $tan \alpha =\frac{1}{3}$
  • D.$cos \alpha=\frac{\sqrt{3}}{2}$ và $tan \alpha =\frac{1}{3}$
  • E.Tất cả các câu trên đều sai