Trong tiếng Anh, ngoài việc sử dụng thành thạo 12 thì thì việc nắm được quy tắc phối hợp giữa các thì rất quan trọng. Nhiều bạn dễ nhầm lẫn khi gặp những bài tập về phần này. Hiểu được điều đó, IELTS Vietop hôm nay đưa tới cho bạn những bài tập phối hợp thì trong tiếng Anh. Hãy thực hành ngay nhé. Show
Khi câu có nhiều hơn một động từ, sự hòa hợp giữa các thì của động từ được gọi là sự phối hợp thì. Ví dụ, các hành động trong câu diễn ra cùng hoặc gần lúc nhau thì động từ của các hành động có thể chia cùng một thì. Mặt khác, khi các hành động diễn ra vào các thời điểm khác nhau thì rất có thể các thì được chia khác nhau. Có thể chia các động từ dựa trên vai trò của các vế câu hoặc những dấu hiệu thời gian trong câu. Hãy xem lại từng trường hợp cụ thể: Sự phối hợp thì trong câu ghép đẳng lậpCâu ghép đẳng lập là câu chứa ít nhất 2 mệnh đề đứng độc lập. Vì thế, thì của các động từ có thể được chia độc lập với nhau. E.g.: My father usually wakes up early in the morning, but he woke up late this morning. (Bố tôi thường dậy sớm vào buổi sáng nhưng sáng nay bố tôi dậy muộn). → Hành động “wakes up” được chia ở thì hiện tại đơn, diễn tả thói quen; động từ “woke” được chia ở quá khứ đơn vì diễn tả hành động đã xảy ra vào sáng nay. Để chia động từ trong câu ghép đẳng lập, bạn cần dựa vào những dấu hiệu của thì đó có trong câu như: usually (thường), this morning (sáng nay), yesterday (hôm qua), … Sự phối hợp thì trong câu ghép chính phụNhư cái tên của nó, câu ghép chính phụ là câu gồm 1 mệnh đề chính và ít nhất 1 mệnh đề phụ. Vì câu thường gồm nhiều thời điểm khác nhau nên sự phối hợp thì cũng linh hoạt hơn. Trong câu ghép chính phụ, cần đặc biệt chú ý tới các liên từ để chia động từ như: and (và), but (nhưng), if (nếu), before (trước khi), after (sau khi), because (bởi vì), since (bởi vì, từ khi), as soon as (ngay khi), … Cùng xem chi tiết qua bảng dưới đây: Khi mệnh đề chính là Thì hiện tại đơn/Thì tương lai đơn
Khi mệnh đề chính là Thì quá khứ đơn
Sự phối hợp thì trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gianMệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là mệnh đề dùng để nói về một mốc thời gian cụ thể nào đó. Nó đi cùng với các liên từ chỉ thời gian như: when, while, whenever, as, before, after, as soon as, till/until, just as, since, no sooner…than, hardly when, as long as, once, by the time,… Sự phối hợp thì trong mệnh đề chỉ thời gian được cụ thể trong bảng dưới đây: WhenDiễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau
Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào:
Diễn tả hành động xảy ra xong rồi mới tới hành động khác
Các liên từ khác
* Lưu ý:
Bài tập phối hợp thì trong tiếng Anh có đáp án
Bài 1: 1. She noticed she …………………… already late. 2. She said that it ………………………. her an hour to finish the report. 3. She asked him if he ………………………… her name. 4. What did you do with the money you ………………………….. from me?
5. When I opened the door, the cat …………………………. out. 6. When I was ten I already ………………………. I wanted to be a scientist. 7. I went to see if she …………………………… up yet. 8. I ………………………….. 80 kilos three months ago.
9. As soon as I ………………………. the phone down, it rang again. (Chọn 2 đáp án đúng). 10. I ………………………… that I would get the promotion but it is beginning to look difficult now. 11. When I arrived at the party, they…………………………. home.
12. I was hot because I ……………………………. in the sun for a long time.
Bài 2: Khoanh vào đáp án đúng nhất. 1. Suddenly she gave a loud scream and ……………………… to the ground. 2. After questioning he ………………… to go home.
3. They would have won if they …………………. a bit harder.
4. She ………………….. to say that she disagreed. 5. Although they …………………… defeated, they did not lose heart. 6. Our teacher taught us that virtue …………………… . its own reward. 7. The teacher asked the boys whether they …………………… . the problems.
8. He declared that he would not believe it even if he ……………………… it with his own eyes. 9. The room ……………………… but the police failed to find anything suspicious.
10. The government has announced that taxes …………………..
Bài 3: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc. 1. I found that my son …………………… (be) awake. 2. The pickpocket confessed that he …………………………. (pick) my pocket. 3. He was so tired that he ……………………….. scarcely stand. 4. He said that I …………………………… a lazy good-for-nothing boy. 5. No one could explain how the prisoner ………………………….. (escape) from the prison. 6. Euclid proved that the three angles of a triangle ………………………… equal to two right angles. 7. Italy went to war that she ……………………….. (extend) her empire. 8. The passage is so difficult that I ……………………… not comprehend it. 9. The boy was so indolent that he ……………………….. not pass. 10. In my perplexity I requested my guide to tell me what I ……………………….. to do. Bài 4:
Bài 5:
Đáp ánBài 1: 1. She noticed she was already late. 2. She said that it took her an hour to finish the report. 3. She asked him if he knew her name. 4. What did you do with the money you borrowed from me? 5. When I opened the door, the cat jumped out. 6. When I was ten I already knew I wanted to be a scientist. 7. I went to see if she had woken up yet. 8. I weighed 80 kilos three months ago. 9. As soon as I put / had put the phone down, it rang again. 10. I had hoped that I would get the promotion but it is beginning to look difficult now. 11. When I arrived at the party, they had already gone home. 12. I was hot because I had been walking in the sun for a long time. Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5:
Hy vọng những kiến thức và bài tập trên đã giúp bạn nắm chắc về cách sử dụng thì trong tiếng Anh. Ngoài bài tập phối hợp thì trong tiếng Anh trên đây, hãy thực hành nhiều hơn nữa về cách dùng của từng thì, chắc chắn sẽ giúp bạn làm tốt hơn bài tập phần này. Vietop chúc bạn học giỏi. |