Sách Giải Sách Bài Tập Toán 6 Bài 5: Phép cộng và phép nhân giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác: a. 81 + 243 + 19 b. 168 + 79 + 132 c. 5.25.2.16.4 d. 32.7 + 32.53 Lời giải: a. 81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343 b. 168 + 79 + 132 = (168 + 132) + 79 = 300 + 79= 379 c. 5.25.2.16.4 = (5.2).(25.4).16 = 10.100.16 = 1000.16 = 16000 d. 32.47 + 32.53 = 32.(47 + 53) = 32.100 = 3200 a. ( x – 45 ).27 = 0 b. 23.( 42- x) = 23 Lời giải: a. ( x – 45).27 =0 ⇒ x – 45 = 0 ⇒ x = 45 b. 23.(42 – x ) = 23 ⇒ 42 – x = 1 ⇒ x = 42 Lời giải: A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 = ( 26 + 33) + ( 27 + 32 ) + ( 28 + 31 ) + ( 29 + 30) = 59 + 59 + 59 + 59 = 59.4 = 236 Lời giải: 997 + 37 = (997 + 3) + 34 = 1000 + 34 = 1034 49 + 194 = 43 + ( 6 + 194) = 43 + 200 = 243 11.18; 15.45; 11.9.2; 45.3.5; 6.3.11; 9.5.15 Lời giải: Ta có: 11.9.2 = 11.18 6.3.11 = 18.11 Vậy 11.18 = 11.9.2 = 6.3.11 Ta có: 45.3.5 = 45.15 9.5.15 = 45.15 Vậy 15.45 = 45.3.5 = 9.5.15 a. Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: 17.4; 25.28 b. áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 13.12; 53.11; 39.101 Lời giải: a. 17.4 = 17.2.2 = 34.2 = 68 25.28 = 25.4.7 = 100.7 = 700 b. 13.12 = 13.(10 + 2) = 13.10 + 13.2 = 130 + 26 = 156 53.11 = 53.(10 + 1) = 53.10 + 53.1 = 530 + 53 = 583 8.19; 65.98 Lời giải: Ta có: 8.19 = 8.(20 – 1) = 8.20 – 8.1 = 160 – 8 = 152 65.98 = 65.(100 – 2) = 65.100 – 65.2 = 6500 – 130 = 6370 Lời giải: Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ ố khác nhau là: 102 Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987 Ta có: 102 + 987 = 1089 x = a + b a ∈ {25;38}, b ∈ {14;23} Lời giải: M = { 39; 48; 52; 62} a. a + x = a b. a + x > a c. a + x < a Lời giải: a. a + x = a (*) ⇔ x = 0 Vậy tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn (*) là A = {0} b. a + x > a (**) ⇔ x > a – a (chuyển a từ vế trái sang vế phải và đổi dấu) ⇔ x > 0 (hay x ∈ N*) Vậy tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn (**) là: N* c. a + x < a (***) ⇔ x < a – a ⇔ x < 0 Vì x là số tự nhiên nên không có số tự nhiên x nào thỏa mãn x < 0 Vậy tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn (***) là: B = ∅ Lời giải: 12 + 3 + 45 = 60 ** + ** = *97 Lời giải: Vì số *97 có chữ sô hàng dơn vị là 7 nên tổng của hai chữ số hàng đơn vị của mỗi số hạng là 3 + 4 hoặc 8 + 9 Nếu tổng của hai chữ số hàng đơn vị là 3 + 4 thì chữ số hàng chục của tổng không thể là *9. Vì vậy, tổng của hai chữ số hàng đơn vị phải là 8 + 9. Hai chữ số hàng chục là 9 + 9. Ta có: 98 + 99 = 99 + 98 = 197 Lời giải: a. 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 b. 36.28 + 36.82 + 64.69 + 64.41 Lời giải: a. 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 = 24.31 = 24.42 + 24.27 = 24. ( 31 + 42 + 27) = 24.100 = 2400 b. 36.28 + 36.82 + 64.69 + 64.41 = 36.(28 + 82) + 64.(69 + 41) = 36.110 + 64.110 = 110.( 36 + 64 ) =110 .110 = 11000 Lời giải: a. Số ở hàng đơn vị : 9.3 = 27 Ở hàng chục ta có: 9* + 2 = có chữ số tận cùng bằng 7 nên 9* có chữ số tận cùng bằng 5. Suy ra chữ số hàng chục của số bị nhân là 5 chữ số hàng trăm của tích là 6(9.8 + 4 = 76) ở hàng nghìn ta có: 9.* + 7 = 70 nên 9.* có chữ số tận cùng bằng 3. Suy ra chữ số hàng nghìn của số bị nhân là 7. Vậy ta có phép tính:
b. Vì a.a có chữ số tận cùng bằng a nên a ∈ {0;1;5;6} Vì tích aaa.a là một số có bôn chữ số nên a > 3 Ta có: 555.5 = 2775 < 3000 (loại) 666.6 = 3996 (thoả mãn) Vậy ta có tích: a. 5! b. 4! – 3! Lời giải: a. 5! = 1.2.3.4.5 = 120 b. 4! – 3! = (1.2.3.4) – (1.2.3) = 24 – 6 = 18 a. ab.101 b. ab.7.11.13 Lời giải: ab.101 = abab abc.7.11.13 = abc.1001= abcabc a = 2002.2002; b = 2000.2004 Lời giải: Ta có: a = 2002.2002 = 2002.(2000 + 2) = 2002.2000 + 2002.2 b = 2000.2004 = 2000.(2002 + 2) = 2000.2002 + 2000.2 vậy a > b a. Cho biết 37.3 = 111. Hãy tính nhanh : 37.12 b. cho biết 15873.7 = 111111. Hãy tính nhanh 15873.21 Lời giải: a. Ta có: 37.12 = 37.3.4 = 11.4 = 444 b. Ta có: 15873.21 = 15 873.7.3 = 111111.3 = 333333 (A) 0; (B) 3; (C) Số tự nhiên bất kì; (D) Số tự nhiên bất kì lớn hơn hoặc bằng 3. Lời giải: Chọn (D) Số tự nhiên bất kì lớn hơn hoặc bằng 3. Lời giải: 2 + 4 + 6 + 8 + … + 100 = 2550
KIẾN THỨC CẦN NHỚ Các tính chất của phép cộng và phép nhân 1. Tính chất giao hoán
2. Tính chất kết hợp
3. Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng
Đặc biệt: Ví dụ 1: Tính: a) 199 + 78 = 199 + (1 + 77) = (199 + 1) + 77 = 200 + 77 = 277. b) 86 + 78 + 14 = (86 + 14) + 78 = 100 + 78 = 178. c) 24 . 56 + 24 . 44 = 24 . (56 + 44) = 24 . 100 = 2400. Ví dụ 2: Tìm , biết: a) b) Bài giải: a) b)
BÀI TẬP VẬN DỤNGBÀI TẬP CƠ BẢNBài 1: Tính nhanh các tổng sau: a) 53 + 25 + 47 + 75 b) 277 + 113 + 323 + 87 Bài giải: a) Ta có: 53 + 25 + 47 + 75 = (53 + 47) + (25 + 75) = 100 + 100 = 200. b) 277 + 113 + 323 + 87 = (277 + 323) + (113 + 87) = 600 + 200 = 800. Bài 2: Tính nhanh các phép tính sau: a) 8 . 17 . 125 b) 4 . 37 . 25 Bài giải: a) 8 . 17 . 125 = (8 . 125) . 17 = 1000 . 17 = 17000. b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 = 100 . 37 = 3700. BÀI TẬP NÂNG CAOBài 1: Tính nhanh a) b) Bài giải: a) b) . Bài 2: So sánh a và b mà không tính giá trị cụ thể của chúng: ; . Bài giải: Ta có: Vậy Xem thêm: Phép trừ và phép chia.
Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học Phép cộng và phép nhân – toán cơ bản lớp 6. Chúc các em học tập hiệu quả!
Các bài viết liên quanCác bài viết xem nhiều |