Biển 15 ở đâu

Những nét đặc trưng của vùng đất Hải Phòng

Trước khi tìm hiểu về biển số xe Hải Phòng thì chúng ta hãy cùng xem qua vùng đất này có gì. Theo Wikipedia, Hải phòng hiện nay được biết đến là thành phố cảng quan trọng, là trung tâm kinh tế, trung tâm công nghiệp lớn của vùng duyên hải Bắc Bộ, Việt Nam. Hải Phòng hiện nay còn được người ta gọi cho cái tên là vùng đất cảng, có lẽ bởi nơi đây có rất là nhiều cảng biển - cái nôi kinh tế phát triển. Hải Phòng còn được người ta gọi cho cái tên trìu mến là thành phố hoa phượng đỏ, do nơi đây phượng đỏ được trồng khá là rộng rãi. Không chỉ vậy, thành phố hoa phượng đỏ còn là khu vực nằm trong tam giác kinh tế quan trọng phía bắc bao gồm Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.

Xem thêm: Biển số xe Hà Nội theo từng khu vực mới nhất

Biển 15 ở đâu

Thành phố Hải Phòng - thành phố Hoa Phượng Đỏ

Bên cạnh đó, hiện nay ngành du lịch ở Hải Phòng vô cùng phát triển. Với lợi thế là khu vực giáp biển có đường bờ biển dài 125km nên nơi đây có rất nhiều bãi tắm đẹp rất là thu hút khách du lịch đến vui chơi, giải trí. Đặc biệt nơi đây có khu du lịch Cát Bà rất thu hút khách du lịch đến tham quan. Hiện nay ở Hải Phòng có rất nhiều khu du lịch, khu nghỉ dưỡng, khu resort chất lượng cao thu hút nhiều du khách ngoài nước đến tham quan, nghỉ dưỡng. Ngoài ra thành phố Hoa Phượng Đỏ còn thu hút khách du lịch bởi những danh lam thắng cảnh nổi tiếng như Khu du dịch biển Đồ Sơn, quần đảo Cát Bà, hay hòn Dáu đều là những địa điểm đẹp được khá nhiều du khách đến thăm. Đây cũng là một yếu tố quan trọng góp phần đẩy mạnh ngành du lịch ở Hải Phòng phát triển. Ngoài ra nơi đây còn có nhiều công trình kiến trúc, nhiều di tích lịch sử đền chùa nổi tiếng. Đến nơi đây, người ta sẽ không thể không biết đến Nhà hát thành phố Hải Phòng, hay còn gọi là nhà hát lớn là một trong những công trình kiến trúc lâu đời và đẹp nhất Hải Phòng. Đặc biệt nơi đây còn biết đến với nhiều làng nghề nổi tiếng đã ăn sâu vào tiềm thức người dân như làng chài Cái Bèo, làng hoa Hạ Dũng, làng đúc Mỹ Đồng,... với nhiều lễ hội mang đậm bản sắc dân tộc Việt Nam như lễ hội cầu làng Kim, lễ hội đua thuyền rồng,... Thành phố Hoa Phượng Đỏ ngày nay luôn đẩy mạnh phát triển trên nhiều lĩnh vực để góp phần đẩy mạnh cho sự phát triển của đất nước Việt Nam.

Biển số xe Hải Phòng hiện nay là bao nhiêu?

Biển 15 ở đâu

Biển số xe Hải Phòng

Có những khi ta bắt gặp đâu đó trên đường biển số xe 15 tuy nhiên không phải ai cũng biết được biển số xe 15 ở đâu. Hiện nay Quy định về ký hiệu biển số xe tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo thông tư số 15/2014/TT-BCA và thông tư số 16/2010/TT-BCA. Từ đó biển số xe Hải Phòng sẽ có ký hiệu với mã số đầu là 15 và 16. Và cũng từ đó tất cả các phương tiện đăng ký biển số tại Hải Phòng đều có ký hiệu số 15 và 16.

Cũng như những khu vực khác, hiện nay Hải Phòng gồm có 15 đơn vị hành chính cấp huyện bao gồm 7 quận ( Đồ Sơn, Dương Kinh, Hải An, Hồng Bàng, Kiến An, Lê Chân, Ngô Quyền), 6 huyện (An Dương, An Lão, Kiến Thụy, Thủy Nguyên, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo) và 2 huyện đảo (Cát Hải, Bạch Long Vỹ). Mỗi đơn vị hành chính sẽ được quy định biển số xe khác nhau, cụ thể như sau:

Biển số xe Hải Phòng theo từng khu vực quận, huyện, thị xã như sau:

Đơn vị hành chính Ký hiệu biển số xe
Quận Hồng Bàng 15, 16B1/B2/B3 – xxx.xx
Quận Ngô Quyền 15, 16B1/B2/B3 – xxx.xx
Quận Lê Chân 15, 16B1/B2/B3 – xxx.xx
Quận Hải An 15, 16B1/B2/B3 – xxx.xx
Huyện An Dương 15, 16C1 – xxx.xx
Huyện An Lão 15, 16D1 – xxx.xx
Huyện đảo Cát Hải 15, 16E1 – xxx.xx
Huyện Kiến Thụy 15, 16F1 – xxx.xx
Huyện Thủy Nguyên 15, 16G1 – xxx.xx
Huyện Tiên Lãng 15, 16H1 – xxx.xx
Huyện Vĩnh Bảo 15, 16K1 – xxx.xx
Quận Dương Kinh 15, 16L1 – xxx.xx
Quận Đồ Sơn 15, 16M1 – xxx.xx
Quận Kiến An 15, 16N1 – xxx.xx

Biển số xe Hải Phòng theo quy định mới nhất dành cho ô tô

Biển 15 ở đâu

Biển số xe 15 của tỉnh Hải Phòng

- Biển số xe Hải Phòng quy định dòng xe con từ 7-9 chỗ trở xuống sử dụng ký hiệu là 15A-xxx.xx

- Biển số xe Hải phòng quy định về loại xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên trên địa bàn tỉnh Hải Phòng được quy định sử dụng ký hiệu là 15B-xxx.xx

- Biển số xe tỉnh Hải Phòng quy định dòng xe tải và xe bán tải thì sử dụng ký hiệu trên biển số là 15-xxx.xx

- Dòng xe van đăng ký tại tỉnh Hải Phòng  được quy định ký hiệu là 15D-xxx-xx

- Biển số xe Hải Phòng quy định các loại xe doanh nghiệp có vốn nước ngoài, các loại xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu tại tỉnh Hải Phòng thì phải đăng ký biển số xe là 15LD-xxx.xx

- Xe sơ-mi rơ-moóc tại Hải Phòng quy định sử dụng biển số xe 15R-xxx.xx

- Biển số xe quân đội làm kinh tế ở Hải Phòng được quy định sử dụng 15KT-xxx.xx

Trên đây là một vài chia sẻ về biển số xe Hải Phòng. Hy vọng những chia sẻ về biển số xe mà bantoyota.com.vn cung cấp thực sự hữu ích cho bạn. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm thông tin về pháp luật liên quan về xe ô tô thì hãy đến với chúng tôi nhé.

Xem thêm:

Biển số xe các tỉnh thành Việt Nam cập nhật mới nhất

Những ý nghĩa biển số xe phong thủy mà bạn cần phải biết

Biển số xe hay còn gọi là biển kiểm soát xe cơ giới được gắn ở đuôi xe đối với mô tô hay cả đầu xe và đuôi xe đối với xe ô tô. Biển số xe ô tô, xe máy ở mỗi địa phương sẽ được quy định với những ký hiệu khác nhau.

Theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, biển số xe dân sự trên cả nước hiện bắt đầu từ số 11 đến 99. Địa phương có nhiều biển số xe nhất là Tp. Hồ Chí Minh, có 11 biển số: 41 và từ 50 đến 59; tiếp là thủ đô Hà Nội, có 06 biển số: 29 - 33 và 40; sau đó là Hải Phòng và Đồng Nai, đều có 02 biển số xe.

Stt

Tỉnh/ Thành phố

Biển số xe

1

Cao Bằng

11

2

Lạng Sơn

12

3

Quảng Ninh

14

4

Hải Phòng

15 - 16

5

Thái Bình

17

6

Nam Định

18

7

Phú Thọ

19

8

Thái Nguyên

20

9

Yên Bái

21

10

Tuyên Quang

22

11

Hà Giang

23

12

Lào Cai

24

13

Lai Châu

25

14

Sơn La

26

15

Điện Biên

27

16

Hòa Bình

28

17

Hà Nội

29 - 33 và 40

18

Hải Dương

34

19

Ninh Bình

35

20

Thanh Hóa

36

21

Nghệ An

37

22

Hà Tĩnh

38

23

TP. Đà Nẵng

43

24

Đắk Lắk

47

25

Đắk Nông

48

26

Lâm Đồng

49

27

Tp. Hồ Chí Minh

41, từ 50 - 59

28

Đồng Nai

39, 60

29

Bình Dương

61

30

Long An

62

31

Tiền Giang

63

32

Vĩnh Long

64

33

Cần Thơ

65

34

Đồng Tháp

66

35

An Giang

67

36

Kiên Giang

68

37

Cà Mau

69

38

Tây Ninh

70

39

Bến Tre

71

40

Bà Rịa – Vũng Tàu

72

41

Quảng Bình

73

42

Quảng Trị

74

43

Thừa Thiên Huế

75

44

Quảng Ngãi

76

45

Bình Định

77

46

Phú Yên

78

47

Khánh Hòa

79

48

Gia Lai

81

49

Kon Tum

82

50

Sóc Trăng

83

51

Trà Vinh

84

52

Ninh Thuận

85

53

Bình Thuận

86

54

Vĩnh Phúc

88

55

Hưng Yên

89

56

Hà Nam

90

57

Quảng Nam

92

58

Bình Phước

93

59

Bạc Liêu

94

60

Hậu Giang

95

61

Bắc Cạn

97

62

Bắc Giang

98

63

Bắc Ninh

99

2. “Giải mã” các ký tự trên biển số xe

Từng ký tự trên biển số xe thể hiện một ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau:

- Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe.

Ký hiệu của từng địa phương như ở bảng nêu trên, bao gồm hai chữ số, từ 11 - 99.

- Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký.

Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời, có thể có thêm số tự nhiên từ 1 - 9.

- Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe.

Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe.

Biển 15 ở đâu

3. Ý nghĩa các màu trên biển số xe

3.1. Biển số xe màu xanh

Biển số xe màu xanh là loại biển số có nền màu xanh, chữ và số màu trắng được cấp cho các cơ quan sau đây:

Seri biển số sử dụng chữ cái sau

Cơ quan được cấp biển số xanh

A

Các cơ quan của Đảng

B

Văn phòng Chủ tịch nước

C

Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội

D

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương

E

Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân

F

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

G

Ủy ban An toàn giao thông quốc gia

H

Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện

K

Tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam)

L

Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập

M

Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước

CD

Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh

Theo quy định tại Điều 22 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, xe biển xanh là xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, đoàn xe có cảnh sát dẫn dường, xe cứu thương, xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh khi thực hiện nhiệm vụ sẽ được hưởng quyền ưu tiên.

Các xe này sẽ không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.

Nếu không thuộc các trường hợp ưu tiên nói trên, xe biển xanh vi phạm giao thông vẫn sẽ bị xử phạt như các xe khác.

3.2. Biển số xe màu đỏ

Biển số xe màu đỏ là loại biển số có nền màu đỏ, chữ và số màu trắng được cấp cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc Phòng.

Các xe này khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp cũng được hưởng quyền ưu tiên theo Điều 22 Luật Giao thông đường bộ 2008 đó là không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của lực lượng điều khiển giao thông.

3.3. Biển số xe màu vàng

Biển số xe màu vàng là loại biển số xe có nền màu vàng, chữ và số có thể có màu đỏ hoặc màu đen được cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây:

Đặc điểm

Cấp cho

Biển vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế

Xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế

Biển vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z

Xe hoạt động kinh doanh vận tải của tổ chức, các nhân

Xe mang biển vàng không được hưởng bất kỳ ưu tiên hoặc đặc quyền gì khi tham gia giao thông.

Xem thêm: Biển số vàng là gì? Thủ tục đổi biển số vàng

3.3. Biển số xe màu trắng

Biển số xe màu trắng là loại biển có nền trắng, được dùng để cấp cho xe của cá nhân tổ chức trong nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trong đó:

- Biển trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.

- Biển trắng, số đen, sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.

- Biển trắng, số đen, sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.

- Biển trắng, chữ và số màu đen, sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.

- Biển trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.

Trong số các xe biển trắng, xe ngoại giao có ký hiệu “NG” màu đỏ được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vụ vi phạm giao thông.

Xem thêm: Cách phân biệt các loại biển số xe mẫu mới nhất 

Biển 15 ở đâu
Các loại biển số xe đang lưu hành hiện nay (Ảnh minh họa)

4. Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến biển số xe

4.1. Biển số xe nào quyền lực nhất Việt Nam?

Trong các loại biển số xe đã liệt kê, biển số xe quyền lực nhất là biển số xe màu trắng mang ký kiệu “NG” màu đỏ của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.

Theo Thông tư liên bộ số 01-TTLN năm 1988, các xe mang biển số “NG” được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vụ việc vi phạm pháp luật giao thông.

Do đó, những xe mang biển “NG” sẽ nằm ngoài phạm vi xử lý vi phạm của các chiến sĩ Cảnh sát giao thông Việt Nam.

Ngoại lệ: Xe mang biển “NG” do công dân Việt Nam điều khiển vi phạm giao thông vẫn bị xử lý nhưng đảm bảo không gây trở ngại quá đáng cho hoạt động của các cơ quan đại diện và các tổ chức quốc tế.

Xem thêm: Biển số xe nào quyền lực nhất tại Việt Nam?

4.2. Không biển số xe phạt bao nhiêu tiền?

Theo khoản 3 Điều 53 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, phương tiện muốn tham gia giao thông trên đường thì phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Trường hợp mang xe đi lưu thông trên đường mà không gắn biển số xe theo quy định, người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt vi phạm giao thông:

Phương tiện

Ô tô

Xe máy

Máy kéo

Mức phạt

- Phạt 02 - 03 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

(Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Phạt 800.000 - 01 triệu đồng

(Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

- Phạt 01 - 02 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 01 - 03 tháng

(Điều 18 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Xem thêm: Xe mới mua chưa có biển số, đi trên đường có bị phạt?

4.3. Biển số xe xấu có được đổi cho hợp phong thủy?

Không phải lúc nào, người đăng ký xe cũng “bốc” được một biển số ưng ý. Theo quan niệm của nhiều người, biển số xe còn liên quan đến vấn đề phong thủy, tâm linh. Vì vậy, nếu chẳng may nhận được một biển số xe “xấu”, chủ sở hữu mong muốn đổi sang một biển số khác phù hợp hơn.

Khoản 2 Điều 11 của Thông tư 58 quy định, chủ sở hữu xe chỉ được đổi biển trong 06 trường hợp: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.

Do đó, nếu đổi biển số xe chỉ vì muốn hợp phong thủy thì sẽ không được cơ quan đăng ký chấp nhận đổi biển.

4.4. Biển số xe bị mờ, hỏng, xin cấp lại được không?

Khoản 2 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA đã quy định:

2. Đối tượng cấp đổi, cấp lại biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.

Theo quy định này, nếu biển số xe bị mờ, hỏng, chủ xe hoàn toàn có thể làm thủ tục xin cấp lại. Đây là yêu bắt buộc đối với chủ phương tiện để không bị xử phạt khi đi đường.

Bởi nếu điều khiển xe gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, hỏng, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt vi phạm giao thông theo các mức sau:

Phương tiện

Ô tô

Xe máy

Mức phạt

04 - 06 triệu đồng

(Điểm d khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP )

800.000 - 01 triệu đồng

(Điểm d khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Xem thêm: Trường hợp nào bắt buộc phải làm lại biển số xe?


Nếu còn thắc mắc liên quan đến biển số xe các tỉnh, thành trong cả nước cũng như các thông tin khác về biển số xe, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

>> Hướng dẫn tra cứu biển số xe để biết nguồn gốc