Biện pháp tu từ so sánh trong bài Cô tô

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

trong vb cô tô đoạn văn nào sử dụng nhiều hình ảnh so sánh nhất chỉ rõ hình ảnh so sánh trong đoạn văn đó nêu tác dụng?

các bạn giúp mik với chieuf nay mik phải học rùi

Chỉ ra và nêu tác dụng cụ thể của biện pháp tu từ ẩn dụ có trong đoạn văn: “Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô...mùa sóng oét đây”

Bạn đang xem Các Biện Pháp Tu Từ Trong Bài Cô Tô| Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Yêu cầu đề bài Các biện pháp tu từ trong bài Cô Tô

Các Biện Pháp Tu Từ Trong Bài Cô Tô| Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Đọc các câu sau và trả lời câu hỏi: 

Quả trứng hồng hào thăm thẳm, và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả cái chân trời màu ngọc trai nước biển hửng hồng. 

– Vài chiếc nhạn mùa thu chao đi chao lại trên mâm bể sáng dần lên cái chất bạc nén.

a. Những từ ngữ in đậm trên các câu trên nhằm chỉ những sự vật nào?

b. Trong những câu trên tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào? Nêu tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ đó.

2. Chỉ ra và nêu tác dụng của những biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong những câu sau:

a. Mỗi viên cát bắn vào má vào gáy lúc này buốt như một viên đạn mũi kim.

b. Hình như gió bão chờ chúng tôi lọt hết vào trận địa cánh cung bãi cát, rồi mới tăng thêm hỏa lực của gió. 

Giải đáp: 

1. Đoạn văn in đậm trong câu trên miêu tả cảnh bình minh trên đảo Cô Tô. b. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ so sánh và ẩn dụ. Khi sử dụng những tính từ này, tác giả đã khiến cảnh bình minh trên đảo Cô Tô trở nên thật lộng lẫy và tráng lệ. Đây là một bức tranh thiên nhiên đầy màu sắc huyền ảo và chân thực, sống động.

2. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong những câu văn sau:

Một. Biện pháp tu từ so sánh: Tác giả so sánh từng hạt cát với viên đạn, thể hiện sự dữ dội và lực lượng, như khung cảnh chiến trường.
b. Phép tu từ nhân hoá: Gió như thu người dàn quân ra trận vô cùng ác liệt.

Xem thêm các bài viết liên quan tại đây 

Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) về một cảnh đẹp thiên nhiên trong đó có sử dụng biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ.

Biện pháp tu từ so sánh trong bài Cô tô

3. Trong Cô Tô, Nguyễn Tuân sử dụng nhiều hình ảnh so sánh sinh động. Hãy tìm những câu văn sử dụng biện pháp tu từ so sánh trong văn bản này và nêu tác dụng trong từng trường hợp.

4. Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) về một cảnh đẹp thiên nhiên trong đó có sử dụng biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ. 

Giải đáp: 

3. Ở Cô Tô, Nguyễn Tuân đã sử dụng nhiều hình ảnh tương phản sinh động. Một số câu sử dụng biện pháp tu từ so sánh trong bài này và tác dụng của chúng trong từng trường hợp:

Sau cơn bão, chân trời và biển cả trong sạch như tấm kính quét sạch mây bụi tròn như một quả trứng hoàn toàn tự nhiên Như một đĩa lễ vật hiện ra từ bình minh để mừng thọ cho tất cả ngư dân trên biển Hoa Đông.

So sánh Hiệu ứng tu từ: Làm cho cảnh Cô Tô thêm sinh động và giàu sức gợi, nhấn mạnh sức mạnh của Cô Tô sau cơn bão.

4. Sáng hôm đó tôi dậy sớm để ngắm bình minh. Từ sân quay mặt về hướng đông, tôi đã thấy bầu trời dần ửng hồng. Chúa khuất sau những đám mây. Gió thổi nhẹ. Một lúc sau, một quả cầu khổng lồ màu đỏ từ từ bay lên trên bầu trời. Mọi thứ như bừng tỉnh sau một giấc ngủ dài hạnh phúc.

Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật tiêu biểu được sử dụng trong đoạn Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô

Biện pháp tu từ là gì?

Biện pháp tu từ là cách sử dụng ngôn ngữ theo một cách đặc biệt ở một đơn vị ngôn ngữ (về từ, câu, văn bản) trong một ngữ cảnh nhất định nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm trong diễn đạt và tạo ấn tượng với người người độc về một hình ảnh, một cảm xúc, một câu chuyện trong tác phẩm.

Mục đích của biện pháp tu từ là gì?

– Tạo nên những giá trị đặc biệt trong biểu đạt và biểu cảm hơn so với việc sử dụng ngôn ngữ thông thường.

Các biện pháp tu từ đã học là

Biện pháp tu từ so sánh trong bài Cô tô

Biện pháp tu từ so sánh

Khái niệm: So sánh là đối chiếu 2 hay nhiều sự vật, sự việc mà giữa chúng có những nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn.

Cấu tạo của biện pháp so sánh:

– A là B:

“Người ta  hoa đất”(tục ngữ)

“Quê hương  chùm khế ngọt”

(Quê hương  – Đỗ Trung Quân)

Biện pháp tu từ nhân hóa

Khái niệm: Nhân hóa là biện pháp tu từ sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ, tên gọi … vốn chỉ dành cho con người để miêu tả đồ vật, sự vật, con vật, cây cối khiến cho chúng trở nên sinh động, gần gũi, có hồn hơn.
Các kiểu nhân hóa:

– Dùng những từ vốn gọi người để gọi sự vật: Chị ong nâu, Ông mặt trời, Bác giun, Chị gió,…

– Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật:

Ví dụ:

“Heo hút cồn mây súng ngửi trời”

(Tây Tiến – Quang Dũng)

Xem thêm ví dụ vê biện pháp tu từ nhân hóa tại đây

Biện pháp tu từ ẩn dụ

 Khái niệm: Ẩn dụ là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

Có bốn kiểu ẩn dụ thường gặp:

+ Ẩn dụ hình thức – tương đồng về hình thức

Ví dụ:

“Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông”

(Truyện Kiều – Nguyễn Du)

Biện pháp tu từ hoán dụ

 Khái niệm: Hoán dụ là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp:

+ Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể:

Ví dụ:

Đầu xanh có tội tình gì

Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi”

(Truyện Kiều – Nguyễn Du)

Biện pháp tu từ nói quá, phóng đại, kho trương, ngoa dụ, thậm xưng, cường điệu

Nói quá là phép tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.

Biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh

– Khái niệm: Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, nhằm tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.

Ví dụ 1:

“Bác đã đi rồi sao Bác ơi!”

(Bác ơi – Tố Hữu)

Biện pháp tu từ điệp từ, điệp ngữ

– Khái niệm: Là biện pháp tu từ nhắc đi nhắc lại nhiều lần một từ, cụm từ có dụng ý làm tăng cường hiệu quả diễn đạt: nhấm mạnh, tạo ấn tượng, gợi liên tưởng, cảm xúc… và tạo nhịp điệu cho câu/ đoạn văn bản.

Ví dụ:

“Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín”

(Cây tre Việt Nam – Thép Mới)

Cách làm dạng bài xác định biện pháp tu từ và nêu tác dụng

Các Biện Pháp Tu Từ Trong Bài Cô Tô| Hướng Dẫn Giải Chi Tiết. Hi vọng chúng tôi giúp bạn giải đáp mọi vấn đề thắc vấn trong học tập.
Xem thêm các bài viết liên quan tại zcongnghe.com