C5H12 có số Công thức cấu tạo là

Đồng phân của một chất hữu cơ khá phức tạp và có nhiều loại: đồng phân mạch hở (đồng phân mạch cacbon), đồng phân hình học, đồng phân nhóm chức, đồng phân dẫn xuất, ... Nhằm mục đích giúp các em học sinh viết đủ số đồng phân của C5H12 và gọi tên đúng các đồng phân của C5H12 tương ứn.

Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (5.2 + 2 - 12) / 2 = 0

Phân tử không có chứa liên kết π hoặc 1 vòng ⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn

C5H12 có 3 đồng phân mạch cacbon:

STT Đồng phân Tên gọi
1 CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 n- pentan
2
C5H12 có số Công thức cấu tạo là
2- metylbutan
3
C5H12 có số Công thức cấu tạo là
2,2 – đimetylpropan

C5H12 có số Công thức cấu tạo là

Vậy C5H12 có 3 đồng phân.

  Tải tài liệu

Bài viết liên quan

« Bài kế sau Bài kế tiếp »

Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?

Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12 ?

Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C6H14 ?

Cho các chất :

C5H12 có số Công thức cấu tạo là

Tên thông thường của các ankan sau đây có tên tương ứng là :

Ankan

C5H12 có số Công thức cấu tạo là

2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử ?

Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây ?

Phân tử metan không tan trong nư­ớc vì lí do nào sau đây ?

Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể khí ?

Trong các chất dư­ới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?

Cho các chất sau :

C5H12 có số Công thức cấu tạo là

Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :

Xăng, hay còn gọi là ét-xăng (phiên âm từ tiếng Pháp: essence), là một loại dung dịch nhẹ chứa hiđrocacbon, dễ bay hơi, dễ bốc cháy, được chưng cất từ dầu mỏ. Xăng được sử dụng như một loại nhiên liệu, dùng để làm chất đốt cho các loại động cơ đốt trong sử dụng xăng, chất đốt dùng trong tiêu dùng, sinh hoạt hàng ngày như đun nấu, một số lò sưởi, trong một số loại bật lửa, … Xăng động cơ được dùng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong, kiểu bộ chế hòa khí (động cơ xăng).

Câu hỏi

Nhận biết

Số công thức cấu tạo ứng với CTPT C5H12 là:


A.

1

B.

2

C.

3

D.

4

Đồng phân của một chất hữu cơ khá phức tạp và có nhiều loại: đồng phân mạch hở [đồng phân mạch cacbon], đồng phân hình học, đồng phân nhóm chức, đồng phân dẫn xuất, ... Dưới đây là các dạng Đồng phân & Công thức cấu tạo của C5H12 nhằm mục đích giúp các em học sinh viết đủ số đồng phân của C5H12 và gọi tên đúng các đồng phân của C5H12 tương ứng.

Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = [5.2 + 2 - 12] / 2 = 0

Phân tử không có chứa liên kết π hoặc 1 vòng ⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn

C5H12 có 3 đồng phân mạch cacbon:

STT Đồng phân Tên gọi
1 CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 n- pentan
2 2- metylbutan
3 2,2 – đimetylpropan

Vậy C5H12 có 3 đồng phân.

Công thức cấu tạo C5H12

7 85.648

Tải về Bài viết đã được lưu

Đồng phân C5H12

  • Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?
  • Cách viết đồng phân của Ankan
    • Công thức tính nhanh đồng phân ankan
    • Tính số đồng phần của ankan C4H10
    • C6H14 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
  • Câu hỏi vận dụng liên quan

Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn viết đông phân của hợp chất hữu cơ có công thức phân từ C5H12. Từ đó các bạn học sinh biết cách vận dụng viết đồng phân của ankan. Mời các bạn tham khảo.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số đồng phân của các hợp chất hữu cơ

  • C4H6 có bao nhiêu đồng phân mạch hở
  • Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau
  • Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu Anken đồng phân cấu tạo
  • Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau
  • C2H6O có bao nhiêu công thức cấu tạo
  • Có bao nhiêu đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10
  • Chất nào sau đây có đồng phân hình học
  • Ankan có những loại đồng phân nào
  • Viết công thức cấu tạo của C4H10O

Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Đáp án A

Các đồng phân ankan có CTPT C5H12 là:

CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

CH3-CH[CH3]-CH2-CH3

C[CH3]4

Vậy có tất cả 3 đồng phân.

Cách viết đồng phân của Ankan

Khái niệm: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở. Trong phân tử ankan chỉ gồm các liên kết đơn C-C và C-H.

CTTQ: CnH2n+2 [n ≥ 1].

Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon và từ C4 trở đi mới xuất hiện đồng phân.

Các ankan có số nguyên tử C từ C1 → C3 không có đồng phân. Từ C4 trở đi có đồng phân mạch C

Các bước để viết đồng phân của ankan

Bước 1: Viết đồng phân mạch cacbon không nhánh

Bước 2: Viết đồng phân mạch cacbon phân nhánh

Cắt 1 cacbon trên mạch chính làm mạch nhánh. Đặt nhánh vào các vị trí khác nhau trên mạch chính, [không đặt nhánh vào vị trí C đầu mạch, vì nó sẽ thành mạch thẳng]

Khi cắt 1 cacbon không còn đồng phân thì cắt đến 2 cacbon, 2 cacbon có thể cùng liên kết 1 C hoặc 2 C trên cùng mạch chính

Lần lượt cắt tiếp cacbon khác cho đến khi không cắt được thì dừng lại.

Đảm bảo quy tắc hóa trị liên kết

Công thức tính nhanh đồng phân ankan

2n - 4 + 1 [3 < n < 7]

Ví dụ:

Tính số đồng phần của ankan C4H10

Số đồng phân ankan sẽ là: 24-1 + 1 = 2 đồng phân

Ví dụ:

C6H14 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?

Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = [6.2 + 2 - 14] / 2 = 0

Phân tử không có chứa liên kết π hoặc 1 vòng ⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn

Hexan C6H14 có 5 đồng phân mạch cacbon:

Viết các đồng phân cấu tạo của C6H14 và gọi tên

CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3: n-hexan

CH3-CH[CH3]-CH2-CH2-CH3: 2-metylpentan

CH3-CH2-CH[CH3]-CH2-CH3: 3-metylpentan

[CH3]2-CH-CH[CH3]2: 2,2 - đimetylbutan

[CH3]3-C-CH2-CH3: 2,3- đimetybutan

Vậy C6H14 có 5 đồng phân cấu tạo.

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1.Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6.

Xem đáp án

Đáp án C

CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3

CH3-CH[CH3]-CH2-CH2-CH3

CH3-CH2-CH[CH3]-CH2-CH3

[CH3]2-CH-CH[CH3]2

[CH3]3-C-CH2-CH3

Câu 2.Ứng với công thức phân tử C4H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?

A.4

B. 5

C. 6

D. 3

Xem đáp án

Đáp án B

Δ= [2.4 + 2−10]/2 = 0

⇒ Ankan ⇒ Chỉ có liên kết đơn

Vậy C4H10 có 2 đồng phân.

CH3-CH2-CH2-CH3

CH3-CH[CH3]-CH3

Câu 3. Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon R là CnH2n+1. R thuộc dãy đồng đẳng nào ?

A. ankan.

B. không đủ dữ kiện để xác định.

C. ankan hoặc xicloankan.

D. xicloankan.

Xem đáp án

Đáp án A

Công thức phân tử của M là [CnH2n+1]m => CnmH2nm+m

=> Với m = 2 => CTPT của M là C2nH2n+2

Vậy M thuộc dãy đồng đẳng của ankan

Câu 4.Cho C7H16 tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hỗn hợp gồm 3 dẫn xuất monoclo. Số công thức cấu tạo của C7H­16 có thể có là

A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 3.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 5. Ankan có những loại đồng phân nào?

A. Đồng phân nhóm chức

B. Đồng phân cấu tạo

C. Đồng phân vị trí nhóm chức.

D. Có cả 3 loại đồng phân trên.

Xem đáp án

Đáp án B

Ankan có từ 4C trở đi ứng với mỗi công thức phân tử có các công thức cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh và mạch cacbon phân nhánh của các đồng phân mạch cacbon.

Câu 6.Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan.

A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8

B. CH4, C2H2, C3H4, C4H14

C. CH4, C2H6, C4H14, C5H12

D. C2H6, C3H8, C5H14, C6H12

Xem đáp án

Đáp án C

Đồng đẳng của mêtan là các ankan như CH4, C2H6, C4H10, C5H12

Câu 7. Ứng với công thức phân tử C6H14 có bao nhiêu đồng phân mạch cacbon?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Xem đáp án

Đáp án C

CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3: n-hexan

CH3-CH[CH3]-CH2-CH2-CH3: 2-metylpentan

CH3-CH2-CH[CH3]-CH2-CH3: 3-metylpentan

[CH3]2-CH-CH[CH3]2: 2,2 - đimetylbutan

[CH3]3-C-CH2-CH3: 2,3- đimetybutan

Vậy C6H14 có 5 đồng phân cấu tạo.

Câu 8.Ankan có những loại đồng phân nào

A. Đồng phân vị trí nhóm chức.

B. Đồng phân nhóm chức

C. Có cả 3 loại đồng phân trên.

D. Đồng phân cấu tạo

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 9. C6H14 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo

A. 5

B. 4

C. 3

D. 6

Xem đáp án

Đáp án A

Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = [6.2 + 2 - 14] / 2 = 0

Phân tử không có chứa liên kết π hoặc 1 vòng ⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn

Hexan C6H14 có 5 đồng phân mạch cacbon:

CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3

CH3-CH[CH3]-CH2-CH2-CH3

CH3-CH2-CH[CH3]-CH2-CH3

[CH3]2-CH-CH[CH3]2

[CH3]3-C-CH2-CH3

Câu 10.Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan.

A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8

B. CH4, C2H2, C3H4, C4H14

C. CH4, C2H6, C4H14, C5H12

D. C2H6, C3H8, C5H12, C6H14

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 11. Cho các hợp chất hữu cơ sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH3C[CH3]=CHCH2; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C[CH3]=CHCH2CH3; CH3CH2C[CH3]=C[C2H5]CH[CH3]2; CH3CH=CHCH3.

Số chất có đồng phân hình học là:

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Xem đáp án

Đáp án A

Các chất có đồng phân hình học là:

1. CH2=CHCH=CHCH2CH3;

2. CH3CH2CH=CHCH2CH3;

3. CH3CH2C[CH3]=C[C2H5]CH[CH3]2;

4. CH3CH=CHCH3.

Câu 12. Cho công thức phân tử của Anken là C4H8. Hỏi có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Xem đáp án

Đáp án A

HCl là tác nhân bất đối xứng, để anken C4H8 cộng HCl cho 1 sản phẩn hữu cơ duy nhất thì C4H8 phải đối xứng

=> Công thức cấu tạo đó là:

CH3-CH=CH-CH3

Tuy nhiên công thức này có đồng phân hình học nên tính là 2 anken

Câu 13. Trong số các ankan đồng phân của nhau, đồng phân nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

A. Đồng phân mạch thẳng.

B. Đồng phân isoankan.

C. Đồng phân tert-ankan.

D. Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất.

Xem đáp án

Đáp án B

Đồng phân có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là đồng phân có cấu trúc phân tử gọn nhất

=> đồng phân mạch thẳng có cấu trúc phân tử gọn nhất.

Câu 14. Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon R là CnH2n+2. R thuộc dãy đồng đẳng nào?

A. ankan.

B. anken

C. akin.

D. xicloankan.

Xem đáp án

Đáp án A

Hiđrocacbon bất kì đều có số H chẵn

Công thức phân tử của ankan có thể là: C2nH4n+2 ; C4nH8n+4; …

Đều có chung dạng CmH2m+2 [với m = 2n; 4n; …]

=> R là ankan

---------------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập học tập miễn phí trên Facebook: Tài Liệu Học Tập VnDoc.com Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.