Cách bấm máy tính để tính logarit

Cách bấm máy tính Logarit nhanh và chính xác nhất. Khi học chương Logarit, các bạn học sinh cầ thuộc và áp dụng công thứ một cách thành thục. Tuy nhiên vẫn có những dạng bài tập mà việc biến đổi mất khá nhiều thời gian, dưới dây là cách sử dụng máy tính bỏ túi Casio vào một số dạng bài trắc nghiệm, sẽ giúp các bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian.

Cách bấm máy tính log theo a và b

Phương pháp giải

Cách 1: Sử dụng công thức biến đổi

+ Đổi cơ số của biểu thức lôgarit cần tính theo cơ số của các biểu thức logarit đã cho .

(chú ý: mối liên hệ giữa các cơ số với nhau).

+ Sử dụng các quy tắc tính logarit; đổi cơ số.

Cách 2: Sử dụng máy tính Casio

Ví dụ 1: Cho \[{\log _2}5 = a;{\rm{ }}{\log _3}5 = b\], khi đó \[{\log _6}5\] biểu diễn theo a và b là:

A. \[\frac{1}{{a + b}}\]                  B. \[\frac{{ab}}{{a + b}}\]

C. \[a + b\]                                  D. \[{a^2} + {b^2}\]

Cách 1: Sử dụng công thức để biến đổi

\[{\log _2}5 = a \Rightarrow {\log _5}2 = \frac{1}{a}\]

\[{\log _3}5 = b \Rightarrow {\log _5}3 = \frac{1}{b}\]

\[\begin{array}{l} {\log _6}5 = \frac{1}{{{{\log }_5}6}} = \frac{1}{{{{\log }_5}\left( {2.3} \right)}}\\ = \frac{1}{{{{\log }_5}2 + {{\log }_5}3}} = \frac{1}{{\frac{1}{a} + \frac{1}{b}}}\\ = \frac{{ab}}{{a + b}}

\end{array}\]

Cách 2: Sử dụng máy tính Casio

B1: Bấm \[{\log _2}5\] và gán giá trị thành A, bấm \[{\log _3}5\] và gán giá trị thành B

B2: Bấm \[{\log _6}5\] và gán giá trị thành C

B3: Kiểm tra 4 đáp án bằng cách: Lấy C trừ đi lần lượt từng đáp án, nếu kết quả ra 0 thì đó là đáp án đúng.

Lưu ý đừng gán chữ M vì phím này có chức năng nhớ chồng chất lên, kết quả sau mỗi lần nhớ bị cộng thêm vào.

Cách gán giá trị mục đích để việc tính toán đơn giản và chính xác hơn. Sử dụng tổ hợp phím Shift – STO (RCL)

+ Bấm kết quả của \[{\log _2}5\] như bình thương, để nguyên màn hình kết quả, nhấn Shift – STO – A sẽ được như hình. Như ậy sau khi gán, các bạn cứ nhập ALPHA – A là sẽ tự động có kết quả \[{\log _2}5\]

Cách bấm máy tính để tính logarit
Cách bấm máy tính Logarit

Như vậy nếu luyện tập bấm máy nhanh, các bạn có thể giải quyết bài toán dạng này một cách nhanh chóng và vô cùng chính xác.

Cách bấm máy tính Logarit

Bài 1: Cho \[\log 3 = a;{\rm{ }}\log 2 = b\] . Khi đó \[{\log _{125}}30\] tính theo a và b là:

A. \[\frac{a}{{3 + b}}\]           B. \[\frac{{4\left( {3 – a} \right)}}{{3 – b}}\]

C. \[\frac{{1 + a}}{{3\left( {1 – b} \right)}}\]          D. \[\frac{a}{{3 + a}}\]

\[{\log _{125}}30 = \frac{{\log 30}}{{\log 125}}\]  (Đổi cơ số 10)

\[\begin{array}{l} = \frac{{\log \left( {3.10} \right)}}{{\log \left( {\frac{{1000}}{8}} \right)}} = \frac{{\log 10 + \log 3}}{{\log 1000 – \log 8}}\\ = \frac{{1 + \log 3}}{{3 – 3\log 2}} = \frac{{1 + a}}{{3\left( {1 – b} \right)}}

\end{array}\]

Bài 2: Đặt \[a = {\log _2}3;{\rm{ }}b = {\log _5}3\]. Khi đó \[{\log _6}45\] biểu diễn theo a và b là :

A. \[\frac{{a + 2ab}}{{ab}}\]       B. \[\frac{{2{a^2} – 2ab}}{{ab}}\]

C. \[\frac{{a + 2ab}}{{ab + b}}\]     D. \[\frac{{2{a^2} – 2ab}}{{ab + b}}\]

\[\begin{array}{l} a = {\log _2}3 = \frac{1}{{{{\log }_3}2}} \Rightarrow {\log _3}2 = \frac{1}{a}\\ b = {\log _5}3 = \frac{1}{{{{\log }_3}5}} \Rightarrow {\log _3}5 = \frac{1}{b}\\ {\log _6}45 = \frac{{{{\log }_3}45}}{{{{\log }_3}6}} = \frac{{{{\log }_3}\left( {{3^2}.5} \right)}}{{{{\log }_3}\left( {3.2} \right)}}\\ = \frac{{{{\log }_3}{3^2} + {{\log }_3}5}}{{{{\log }_3}3 + {{\log }_3}2}}\\ = \frac{{2 + {{\log }_3}5}}{{1 + {{\log }_3}2}} = \frac{{2 + \frac{1}{b}}}{{1 + \frac{1}{a}}}\\ = \frac{{a + 2ab}}{{ab + b}}

\end{array}\]

Bài 3: Đặt \[a = {\log _3}5;{\rm{ }}b = {\log _7}5\]. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. \[{\log _{15}}21 = \frac{{a + b}}{{ab + b}}\]

B. \[{\log _{15}}21 = \frac{{a + b}}{{a + 1}}\]

C. \[{\log _{15}}21 = \frac{{a – b}}{{a + 1}}\]

D. \[{\log _{15}}21 = \frac{{a – b}}{{ab + b}}\]

\[\begin{array}{l} {\log _3}5 = \frac{{\ln 5}}{{\ln 3}} = a\\ {\log _7}5 = \frac{{\ln 5}}{{\ln 7}} = b\\ \Rightarrow \frac{{\ln 7}}{{\ln 5}} = \frac{a}{b}

\end{array}\]

\[{\log _{15}}21 = \frac{{\ln 21}}{{\ln 3}} = \frac{{\ln 7 + \ln 3}}{{\ln 5 + \ln 3}}\]

Chia tử và mẫu cho \[{\ln 3}\] ta được

\[ = \frac{{\frac{{\ln 7}}{{\ln 3}} + 1}}{{\frac{{\ln 5}}{{\ln 3}} + 1}} = \frac{{\frac{a}{b} + 1}}{{a + 1}} = \frac{{a + b}}{{ab + b}}\]

Bài 4: Cho \[{\log _{27}}5 = a\]; \[{\log _8}7 = b\]; \[{\log _2}3 = c\]. Khi đó \[{\log _{12}}35\] biểu diễn theo a, b, c là:

A. \[\frac{{3\left( {b + ac} \right)}}{{c + 2}}\]         B. \[\frac{{3b + 2ac}}{{c + 1}}\]

C. \[\frac{{3b + 2ac}}{{c + 2}}\]                     D. \[\frac{{3\left( {b + ac} \right)}}{{c + 1}}\]

\[\begin{array}{l} {\log _{27}}5 = {\log _{{3^3}}}5 = \frac{1}{3}{\log _3}5 = a\\ \Rightarrow 3a = {\log _3}5\\ {\log _8}7 = {\log _{{2^3}}}7 = \frac{1}{3}{\log _2}7 = b\\ \Rightarrow {\log _2}7 = 3b\\ {\log _{12}}35 = \frac{{{{\log }_2}\left( {7.5} \right)}}{{{{\log }_2}\left( {{{3.2}^2}} \right)}}\\ = \frac{{{{\log }_2}7 + {{\log }_2}5}}{{{{\log }_2}3 + 2}}\\ = \frac{{{{\log }_2}7 + {{\log }_2}3.{{\log }_3}5}}{{{{\log }_2}3 + 2}}\\ = \frac{{3b + c.3a}}{{c + 2}} = \frac{{3\left( {b + ac} \right)}}{{c + 2}}

\end{array}\]

Bài 5: Cho \[{\log _2}3 = a\]; \[{\log _3}5 = b\]; \[{\log _7}2 = c\]. Khi đó \[{\log _{140}}63\] được biểu diễn theo a, b, c là:

A. \[\frac{{2ac + 1}}{{abc + 2c + 1}}\]         B. \[\frac{{2ac + 1}}{{abc + 2c – 1}}\]

C. \[\frac{{2ac – 1}}{{abc + 2c + 1}}\]          D. \[\frac{{2ac + 1}}{{abc – 2c + 1}}\]

\[\begin{array}{l} {\log _{140}}63 = {\log _{140}}\left( {{3^2}.7} \right)\\ = 2{\log _{140}}3 + {\log _{140}}7\\ = \frac{2}{{{{\log }_3}140}} + \frac{1}{{{{\log }_7}140}}\\ = \frac{2}{{{{\log }_3}\left( {{2^2}.5.7} \right)}} + \frac{1}{{{{\log }_7}\left( {{2^2}.5.7} \right)}}

\end{array}\]

\[ = \frac{2}{{2{{\log }_3}2 + {{\log }_3}5 + {{\log }_3}7}} + \frac{1}{{2{{\log }_7}2 + {{\log }_7}5 + 1}}\]

\[\begin{array}{l} {\log _2}3 = \frac{1}{{{{\log }_3}2}} = a\\ \Rightarrow {\log _3}2 = \frac{1}{a}

\end{array}\]

\[{\log _7}5 = {\log _7}2.{\log _2}3.{\log _3}5 = abc\]

\[{\log _3}7 = \frac{1}{{{{\log }_7}3}} = \frac{1}{{{{\log }_7}2.{{\log }_2}3}} = \frac{1}{{ac}}\]

\[\begin{array}{l} {\log _{140}}63 = \frac{2}{{\frac{2}{a} + b + \frac{1}{{ac}}}} + \frac{1}{{2c + abc + 1}}\\ = \frac{{2ac + }}{{abc + 2c + 1}}

\end{array}\]

Xem thêm Cách biến đổi đẳng thức cho trước thành đẳng thức Logarit

Like share và ủng hộ chúng mình nhé:

Cách bấm máy tính để tính logarit

Cập nhật 22/02/2022 bởi Pin Toàn

Việc được sử dụng máy tính để tính những phương trình, hàm số hay tổ hợp chỉnh hợp đã là đều hết sức bình thường đối với học sinh trung học. Bên cạnh đó cũng sẽ có những bạn hoàn toàn chưa rõ về cách bấm máy tính logarit. Vậy nên hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu qua bài viết sau để có thể cải thiện khả năng của mình nhé!

Logarit là gì?

Hàm logarit trong toán học chính là phép toán nghịch đảo của lũy thừa, hiểu 1 cách đơn giản hơn thì hàm logarit chính là đếm số lần lặp đi lặp lại của phép nhân.

Chẳng hạn như logarit cơ số 10 của 1000 chính là số 3, bởi vì theo phép tính nhân 10 x 10 x 10 tức là bằng với 10 mũ 3 chính là 1000.

Logarit có thể được dùng để tính toán cho bất kỳ 2 số dương thực a và b (trong đó a phải khác 0) bởi vì lũy thừa cho phép 1 số thực dương bất kỳ có thể lũy thừa với số mũ bất kỳ luôn cho ra 1 kết quả là số dương .

Ví dụ: Số logarit x là y = logax chỉ khi thỏa mãn được đẳng thức ay = x

Với

  • x > 0; a > 0; a ≠ 1
  • x – số logarit
  • a – cơ số
  • y – số mũ

Các công thức của Logarit

Cách bấm máy tính để tính logarit

Cách bấm máy tính Logarit

Đối với Logarit thông thường

Bấm SHIFT + LogbX màu đen ở hàng thứ 2 ngoài cùng phía bên phải để bấm Log. Hàm số này có dạng LogbX vì vậy bạn cần nhập cơ số b trước, sau đó mới nhập Logarit của cơ số b (X) sau.

Đối với Logarit tự nhiên

Bấm SHIFT + Ln, màu đen phím thứ ba từ trên xuống, ngoài cùng phía bên phải. Hàm số này có dạng Ln x, vì cơ số bằng e (~ 2,71828) đã được thiết lập sẵn trên máy nên bạn chỉ cần nhập Logarit của cơ số e thay vì nhập b như LogbX.

Bài tập áp dụng cách bấm máy tính Logarit

Giải phương trình Logarit trắc nghiệm

Bước 1: Chuyển phương trình về 1 vế > Nhập phương trình vào trong máy tính.

Bước 2: Bấm CALC thử lần lượt các đáp án A, B, C, D vào phương trình > Bấm “=” > Nếu kết quả bằng 0 thì đáp án đó là đáp án đúng.

Ví dụ 1: Phương trình Log2X Log4X Log6X = Log2X Log4X + Log4X Log6X + Log6X Log2X có tập nghiệm là:

  1. {1}
  2. {2,4,6}
  3. {1,12}
  4. {1,48}

Giải

Phương trình mới có dạng: Log2X Log4X Log6X – (Log2X Log4X + Log4X Log6X + Log6X Log2X) = 0. Nhập vào máy tính vế trái của phương trình.

Tại X = 1, ta bấm “CALC + 1 + =” > Phương trình = 0.

Vậy X = 1 là nghiệm của phương trình, chúng ta loại được đáp án B.

Tại X = 12, ta bấm “CALC + 12 + =” > Phương trình ra đáp án khác 0.

Vậy X = 12 không là nghiệm của phương trình. Loại đáp án C.

Tại X = 48, ta bấm “CALC + 12 + =” > Phương trình = 0.

Vậy X = 48 là nghiệm của phương trình.

Suy ra, đáp án D là đáp án đúng.

Giải phương trình Logarit bằng tính năng TABLE

Ví dụ 2: Tính tích các nghiệm của phương trình sau: Log3(3X) Log3(9X) = 4.

Bước 1: Bấm MODE > 7 > Nhập hàm số: f(x) = Log3(3X) Log3(9X) – 4.

Bước 2: Nhấn “=” > Chọn START = 0 > “=” > Chọn END = 29 > “=” > Chọn STEP = 1 > “=”.

Bước 3: Dò cột f(x) để tìm những khoảng hàm số đổi dấu. Ví dụ như hình dưới đây ta thấy khoảng (0;1) và (1;2) hàm số đổi dấu từ âm sang dương. Vậy trên khoảng này sẽ có khả năng có nghiệm, ta sẽ xét tiếp 2 khoảng này.

Bước 4: Bấm AC và dấu = để làm lại các bước trên. Với khoảng (0;1) ta chọn START = 0 > END = 1 > STEP 1/29. Ta được khoảng (0;0,0344) có thể có nghiệm, ta sẽ dò tiếp khoảng này để tìm nghiệm gần đúng nhất.

Bước 5: Với khoảng (0;0,0344) ta chọn START = 0 > END = 1 > STEP = 0,0344/29. Ta được nghiệm nằm trong khoảng (0,0189-0,0201).

Bước 6: Muốn có nghiệm chính xác hơn nữa ta lặp lại với START = 0,0189 > END = 0,0201 > STEP = (0,0201-0,0189)/29. Ta được nghiệm đúng thứ nhất là 0,01997586207.

Bước 7: Làm tương tự với khoảng (1;2). Ta được nghiệm đúng thứ hai là 1,852482759.

Bước 8: Bấm tích hai nghiệm với nhau ta thu được kết quả của bài toán.

Xem thêm:

Cách bấm máy tính chỉnh hợp

Cách bấm máy tính giải hệ phương trình

Cách bấm máy tính lim