Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 350ml dung dịch NaOH

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

You must login to add post .

Cho 100 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng...

Câu hỏi: Cho 100 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 350 ml dung dịch NaOH 1M. Khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là

A. 7,8 gam.

B. 3,12 gam.

C. 3,90 gam.

D. 4,68 gam.

Đáp án

C

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Đề thi HK2 môn Hóa lớp 12 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Chí Thanh, TP Hồ Chí Minh

Lớp 12 Hoá học Lớp 12 - Hoá học

Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 350 ml dung dịch NaOH 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là

ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch HCl thì cần dùng ít nhất bao nhiêu mol HCl? 
  • Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Al là 
  • Tính chất hóa học nào sau đây của Al2O3 là đúng nhất? 
  • Tính khử của Al được đánh giá như thế nào? 
  • UREKA_VIDEO-IN_IMAGE

    Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 350ml dung dịch NaOH

  • Hòa tan 5,6 gam mẫu gang trong dung dịch HCl dư thu được 2,1728 lít khí H2 (đktc). Hàm lượng Fe trong mẫu gang là 
  • Cho các dung dịch: HCl, NaOH, CuSO4, NaCl, Ba(OH)2, HNO3 loãng, HNO3 đặc nóng, H2SO4 loãng, NaHSO4 loãng.
  • Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4.
  • Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác. Phần trăm khối lượng của cacbon trong gang là bao nhiêu?
  • Ở điều kiện thích hợp Fe phản ứng với chất nào sau đây thì tạo ra hợp chất sắt(II)? 
  • Công thức hóa học nào sau đây là của oxit sắt từ? 
  • Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học nào sau đây của Al(OH)3 là đúng nhất?
  • Cho ít bột sắt vào dd HNO3 loãng dư, hiện tượng quan sát được nào sau đây là đúng? 
  • Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng.
  • Phương trình phản ứng nào sau đây chứng minh hợp chất sắt(III) có tính oxi hóa? 
  • Nhôm được dùng làm giấy gói thực phẩm là do có đặc tính nào sau đây? 
  • Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Hiện tượng quan sát được nào sau đây đúng? 
  • Khẳng định nào sau đây về tính khử của Fe là đúng? 
  • Trong các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây, có bao nhiêu trường hợp liệt kê sai sản phẩm?(1) Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3
  • Cho 100 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 350 ml dung dịch NaOH 1M.
  • Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH. Hiện tượng quan sát được nào sau đây là đúng? 
  • Thể tích dung dịch HNO3 2M (loãng) cần để hòa tan vừa đủ 10,8 gam FeO (chỉ tạo khí NO) là 
  • Trong sản xuất Al từ quặng boxit, người ta hòa tan Al2O3 vào criolit nóng chảy thu được hỗn hợp lỏng ở 900oC rồi tiến
  • Thể tích khí hiđro (đkc) thu được khi cho 8,1 gam Al tan hết trong dung dịch NaOH có dư là 
  • Cho 11,2 gam Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng. Khối lượng muối (khan) thu được là 
  • Nhôm tác dụng với phi kim.a) Cho Al tác dụng với O2, Cl2. Viết công thức hóa học của các sản phẩm.
  • Nung nóng hỗn hợp gồm Al2O3, Al và Al(OH)3 trong không khí cho đến khi phản ứng hoàn toàn.
  • Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dd Al2(SO4)3. Viết các phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm.
  • Cho dãy các oxit sắt: FeO, Fe2O3, Fe3O4.a) Oxit nào không có trong tự nhiên?b) Oxit nào có tính khử và có trong tự nhiên?
  • Viết phương trình hóa học xảy ra trong các câu sau:a) Từ Fe, chọn phản ứng thích hợp để điều chế FeSO4.
  • Khi hòa tan Fe2O3 vào các dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 thì chỉ xảy ra một phản ứng duy nhất.
  • Học sinh hãy trình bày vắn tắt cách giải câu số 21. 
  • Hòa tan hoàn toàn 5,08 gam FeCl2 vào nước được dung dịch X.

Trường hợp nào sau đây thu được Al(OH)3?

Nhận định nào sau đây không đúng ?

Đáp án:

$ m_{Al(OH)_3\ \text{thu được}} = 3,9\ gam$

Giải thích các bước giải:

Ta có: $n_{AlCl_3} = 0,1\ mol;\ n_{NaOH} = 0,35\ mol$

PTHH :

$AlCl_3 + 3NaOH → Al(OH)_3 + 3NaCl\\ \hspace{0,2cm}0,1\to\hspace{0,5cm}0,3\hspace{2cm}0,1$
$⇒ n_{NaOH\ \text{dư}} = 0,35-0,3 = 0,05\ mol$

$Al(OH)_3 + NaOH → NaAlO_2 + 2H_2O\\ \hspace{0,2cm}0,05\to\hspace{0,9cm}0,05$

$⇒ n_{Al(OH)_3\ \text{còn}} = 0,1 - 0,05 = 0,05\ mol$

$⇒ m_{Al(OH)_3\ \text{thu được}} = 0,05.78 = 3,9\ gam$