Cho a mol bột Mg vào dung dịch chứa a mol HNO3

Cho a mol kim loại Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa b mol HNO3 thu được dung dịch chứa hai muối và không thấy khí t?

Cho a mol kim loại Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa b mol HNO3 thu được dung dịch chứa hai muối và không thấy khí thoát ra. Vậy a, b có mối quan hệ với nhau là

A. 5a = 2b.

B. 2a = 5b.

C. 8a = 3b.

D. 4a = 3b.

Cho a mol bột Mg vào dung dịch chứa b mol CuSO4 và c mol FeSO4. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối. Mối liên hệ giữa a, b, c là


A.

B.

C.

D.

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Dãy các nguyên tố tồn tại trong tự nhiên ở cả dạng đơn chất và hợp chất là
  • Trong điều kiện thường, photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ là do
  • Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có
  • Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách
  • UREKA

  • Phản ứng thường được dùng để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm là
  • Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu không đúng là
  • Chất nào bên dưới đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3??
  • Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:X + Y →  không xảy ra phản ứng.
  • Khi bị nhiệt phân dãy muối nitrat nào bên dưới đây cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và oxi?
  • Cho các phản ứng sau:(1) NH4NO3 →              (2) Cu(NO3)2 →   &nbs
  • Phản ứng nhiệt phân không đúng là phản ứng nào trong 4 phản ứng sau?
  • Ứng dụng không phải của nitơ là
  • Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
  • Phương pháp sản xuất N2 trong công nghiệp là
  • HNO3 không thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây ?
  • Cho a mol Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa b mol HNO3 thu được dung dịch chứa hai muối và không thấy có khí t
  • Căn cứ vào tính chất vật lí nào sau đây để tách N2 từ không khí sạch (không khí sau khi được loại bỏ hết tạp
  • Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là
  • Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NH4NO3 với dung dịch (NH4)2SO4 là
  • Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng.
  • Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hòa. Khí X là
  • Tiến hành các thí nghiệm sau:a, Cho dung dịch NH3 vào dung dịch BaCl2.b, Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
  • Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 người ta làm cách nào sau đây ?
  • Phát biểu nào sau đây là đúng về hCHC?
  • Cho các hình vẽ mô tả cách thu khí NH3 trong phòng thí nghiệm như sau:Hình mô tả đúng là
  • Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế chất X trong phòng thí nghiệm như sau:Chất X là
  • Oxi hóa hoàn toàn 3,1 gam photpho trong khí oxi dư.
  • Phần trăm khối lượng Ca(H2PO4)2 trong phân bón là bao nhiêu?
  • Nhiệt phân hoàn toàn 5,55 gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và NaNO3 thu được 1,512 lít (đktc) hỗn hợp khí Y.
  • Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y.
  • Cho Zn tới dư vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3.
  • Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối v�
  • Nung m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 trong bình kín không chứa không khí, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y
  • Cho 13,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu, Mg tác dụng với oxi (dư) nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 20,12 gam hỗn hợp
  • Hòa tan hết 17,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, CuO, Cu, Mg, MgO ( trong đó O chiếm 18,35% về khối lượng) trong dung dịch
  • Cho a gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào b gam dung dịch HNO3 24% (vừa đủ), thu được 8,96 lít hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O, N2 (đ
  • Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có tỉ lệ mol 1:1 (M là kim loại có hóa trị không đổi).
  • Hòa tan hoàn toàn 61,2 gam kim loại X bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 16,8 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không mà
  • Trong công nghiệp, supephotphat kép được sản xuất qua 2 giai đoạn: điều chế axit photphoric và cho axit photphoric tác dụng v�
  • Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 16/3 .

  • Câu hỏi:

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.

    (2) Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO3, thu khí NO là sản phẩm khử duy nhất.

    (3) Cho a mol Fe vào dung dịch chứa 3a mol AgNO3.

    (4) Sục a mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2.

    (5) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.

    Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: C

    (1)  Mg + Fe2(SO4)3 → MgSO4 + 2FeSO4.

    Vậy dung dịch thu được chứa hai muối MgSO4 và FeSO4

    (2) Ban đầu Fe + 4HNO3  → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O sau đó Fe (dư) + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

    Vậy dung dịch thu được chứa Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3

    (3) Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag.  Dung dịch thu được chỉ chứa một muối Fe(NO3)3

    (4) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O. Chỉ thu được một muối CaCO3

    (5) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl. Dung dịch thu được chỉ chứa một muối NaCl

    Vậy có 2 trường hợp dung dịch thu được chứa 2 muối là (1) và (2)

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là gì?
  • Dung dịch chất nào sau đây không tạo kết tủa với dung dịc BaCl2 là 
  • Fomalin (còn gọi là fomon) được dùng đẻ ngâm xác động, thực vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng...Fomalin là dung dịch của chất hữu cơ nào sau đây?
  • Công thức nào sau đây có thể là công thức cấu tạo của chất béo? 
  • UREKA

  • Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X có thể là 
  • Trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Lys thì amino axit đầu N là 
  • Chất nào sau đây kém bền với nhiệt? 
  • Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là 
  • Phân tử polime nào chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, N trong phân tử? 
  • Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử? 
  • Ý kiến phát biểu nào sau đây là sai? 
  • Cho Cu tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là 
  • Dung dịch X chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,04 mol Al2(SO4)3.
  • Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong bình kín chứa khí O2 (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit.
  • Cho dãy các chất sau: (1) glucozơ, (2) metyl fomat, (3) vinyl axetat, (4) axetanđehit. Số chất trong dãy có phản ứng tráng gương là?
  • Để tác dụng hết a mol triolein cần dùng tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
  • Cho 17,64 gam axit glutamic vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan.
  • Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ.
  • Chất nào dưới đây là chất điện li mạnh? 
  • Este X mạch hở, có CTPT C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y.
  • Cho các thí nghiệm sau:(1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2.(2) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl.
  • X là este đơn chức, chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn 18,0 gam X, thu được 47,52 gam CO2 và 10,8 gam H2O.
  • Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau
  • Cho các chất sau: protein; sợi bông; amoni axetat; tơ capron; tơ nitron; tơ lapsan; tơ nilon-6,6.
  • Cho hỗn hợp X gồm KHCO3 và Na2CO3. Trộn đều hỗn hợp X rồi chia thành hai phần.
  • Lên men m kg gạo nếp (chứa 80% tinh bột), thu được rượu etylic và V lít khí CO2 (đktc).
  • Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau
  • Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
  • Cho các phát biểu sau:(1) Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch.
  • Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư).
  • Cho dung dịch X chứa AlCl3 và HCl.
  • Cho các phát biểu sau:(1) Các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon.
  • Điện phân dung dịch chứa 53,9 gam hỗn hợp muối NaCl và Cu(NO3)2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp, đến khi nước điện
  • Hỗn hợp E gồm chất X (C2H7O3N) và chất Y (C5H14O4N2); trong đó X là muối của axit vô cơ và Y là muối của axit cacboxylic hai
  • Nung hỗn hợp gồm m gam Al và 0,04 mol Cr2O3 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X.
  • Cho X, Y, Z và T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau đây: C2H5NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất
  • Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Cho hỗn hợp gồm a mol FeCO3 và a mol Mg vào dung dịch HCl dư, thu được V1 lít khí.
  • X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol.
  • Cho 36,24 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,15 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra
  • Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức.