Có bao nhiều loại bàn phím máy tính

Bàn phím máy tính là gì? các loại bàn phím và chức năng của nó

Một bàn phím là một trong những chính thiết bị đầu vào sử dụng với một máy tính. Tương tự như máy đánh chữ điện, bàn phím bao gồm các nút dùng để tạo chữ, số, ký hiệu và thực hiện các chức năng bổ sung. Các phần sau cung cấp thêm thông tin chuyên sâu và câu trả lời cho một số câu hỏi thường gặp về bàn phím.

Tổng quan về bàn phím

Các chương trình hình ảnh sau một 104-key Saitek bàn phím với các mũi tên chỉ vào từng bộ phận, trong đó có các phím điều khiển, các phím chức năng, chỉ số LED, pad cổ tay, phím mũi tên, và bàn phím.

Có bao nhiều loại bàn phím máy tính
Bàn phím máy tính là gì? các loại bàn phím và chức năng của nó

Các hàng bàn phím là gì?

Các hàng ngang của phím ký tự có tên cụ thể. Ví dụ: khi đặt tay lên bàn phím, chúng phải được đặt trên các phím hàng chính. Các phím bên dưới hàng chính được gọi là các phím hàng dưới cùng và phía trên các phím hàng chính là các phím hàng trên cùng.

Các kiểu loại bàn phím

Bàn phím (keyboard) của máy tính và thiết bị điện tử có thiết kế khác nhau tùy theo ngôn ngữ được dùng để nhập dữ liệu. Bàn phím QWERTY cho bảng chữ cái tiếng Anh là hệ thống chuẩn nhưng hiện nay, nhiều dự án được đưa ra để thay thế nó, nổi tiếng nhất là Dvorak.

Trên một keyboard, các chữ cái được in hoa và thực hiện cả hai chức năng: hiển thị chữ hoa và thường (chuyển đổi qua Shift hoặc Caps Lock). Bàn phím chuẩn còn chứa phím điều khiển Control Ctrl, phím lựa chọn Alternative Alt và các phím chức năng.

Đặc biệt, “phím chết” (dead key) là phím không hiển thị bất cứ chữ gì khi nó được nhấn, nhưng có khả năng thay đổi ký tự gõ sau đó. Nó được sử dụng để đánh chữ có dấu, ví dụ để soạn chữ “á”, người đánh máy sẽ nhấn phím ´, sau đó bấm a. Trong khi đó, để gõ ký tự nằm phía dưới bên phải của một phím thì sử dụng AltGr.

Bàn phím Latin

Ký tự trong các bàn phím Latin có thể được sắp xếp theo cách riêng do đặc thù ngôn ngữ, nhưng không thực sự khác biệt nhau. Tùy vị trí của các phím Q, A, Z, M, và Y mà người ta chia thành các kiểu bàn phím và đặt tên theo 6 chữ cái đầu thuộc hàng đầu tiên xuất hiện trên keyboard. Các phím số từ 1 – 9 gần như không thay đổi giữa các loại.

QWERTY

Có bao nhiều loại bàn phím máy tính
Bàn phím QWERTY của Mỹ.

Bàn phím người Việt Nam sử dụng thường là bàn phím QWERTY của Mỹ. Bàn phím này không sử dụng AltGr và phím chết, do vậy nó chỉ phù hợp với một số ngôn ngữ nhất định. Tuy nhiên, trong bàn phím quốc tế của Mỹ lại có dead key.

Bàn phím quốc tế của Mỹ (màu đỏ là dead key).

Keyboard của Mỹ được sử dụng tại hầu hết các nước nói tiếng Anh như Canada, Australia, New Zealand… Riêng người Anh lại sử dụng bàn phím riêng của họ:

Bàn phím Anh.

Ở Hong Kong, người ta chỉ dùng bàn phím của Mỹ hoặc Trung Quốc. Một số nước khác cũng thiết kế bàn phím QWERTY riêng như Na Uy, Bồ Đào Nha, Đan Mạch…

QWERTZ

Bàn phím Đức.

Thiết kế QWERTZ được sử dụng tương đối rộng rãi ở Đức và Trung Âu. Sự khác biệt chung nhất so với QWERTY là chữ Y và Z được hoán đổi cho nhau. Ngoài ra, những ký tự đặc biệt như dấu ngoặc đơn ( ) được thay bằng những ký tự riêng của Đức.

AZERTY

AZERTY phổ biến ở Pháp, Bỉ và một vài nước lân cận. Nó khác QWERTY ở chỗ phím A đổi vị trí cho Q, Z hoán đổi với W còn phím M chuyển từ bên phải chữ N sang bên phải chữ L. Các phím số giữ nguyên nhưng phải sử dụng kèm phím Shift.

Tuy nhiên, bàn phím AZERTY của Pháp lại không hợp chuẩn tiếng Pháp như không thể gõ ký tự É, Ç hay các dấu «» và ‹›. Thay vào đó, nó chứa nhiều biểu tượng mà hiếm khi được dùng trong các hội thoại thông thường, chẳng hạn §, µ, ², °. Vì lý do này, một số người Pháp bắt đầu dùng bàn phím đa ngôn ngữ Canada.

Bàn phím đa ngôn ngữ của Canada.

QZERTY

QZERTY được sử dụng hầu như chỉ ở Italia. Nó giống QWERTY nhưng phím Z và W được thay thế nhau trong khi phím M đứng bên phải chữ L tương tự trong AZERTY.

Dvorak

Bàn phím Dvorak.

Hiện nay có rất nhiều kiểu bàn phím được thiết kế không theo khuôn mẫu của QWERTY, QWERTZ hay AZERTY. Kiểu nổi tiếng nhất là Dvorak (được đặt theo tên người phát minh chứ không phải trật tự phím). Nó giúp giảm chuyển động của ngón tay và tăng tốc độ gõ phím. Ngoài ra còn có keyboard Colemak, Arensito, Asset, Plum, Qwerak, Maltron, XPeRT…

Bàn phím không sử dụng bảng chữ cái Latin

Bàn phím Nga.

Bàn phím Thái.

Một số bàn phím cho ngôn ngữ Đông Á

Bàn phím tiếng Trung.

Bàn phím Dubeolsik Hangul (dành cho tiếng Hàn)

Cổng và giao diện bàn phím

Ngày nay, hầu hết các bàn phím máy tính để bàn đều kết nối với máy tính bằng USB hoặc Bluetooth để giao tiếp không dây. Trước USB, máy tính sử dụng PS/2, cổng nối tiếp hoặc AT (Din5) làm giao diện bàn phím.

Có bao nhiều loại bàn phím máy tính

Bàn phím có thể làm gì khác?

Bàn phím máy tính có nhiều chức năng hơn là đánh máy. Dưới đây là danh sách các tác vụ bổ sung mà bạn có thể thực hiện bằng bàn phím.

Nhập lệnh trong một dòng lệnh hoặc CLI khác (giao diện dòng lệnh).Sử dụng phím tắt để thực hiện các tác vụ nhanh hơn. Ví dụ: sử dụng Ctrl + C để sao chép văn bản và Ctrl + V để dán nó vào nơi khác.

Sử dụng các phím chức năng để thực hiện các tác vụ. Ví dụ: nhấn F5 trong trình duyệt để làm mới trang web.

Kiểm soát phần cứng máy tính. Ví dụ: nhiều bàn phím có thể thay đổi âm lượng loa của bạn.Sử dụng các phím mũi tên để di chuyển con trỏ văn bản trên màn hình.Sử dụng các phím WASD hoặc phím mũi tên để di chuyển một nhân vật trong trò chơi.

Sử dụng bàn phím số để thực hiện các phép tính trong máy tính.

QWERTY là loại bàn phím phổ biến nhất trên thế giới và khả năng cao bạn cũng đang sử dụng một chiếc máy tính có loại bàn phím này. Tuy nhiên, có thể bạn chưa biết, còn có rất nhiều loại bàn phím khác với các cách xếp phím từ khác biệt sơ sơ cho tới... chẳng giống QWERTY tẹo nào.

1. AZERTY

AZERTY là loại bàn phím có khá nhiều điểm tương đồng với bàn phím QWERTY. Loại bàn phím này khá phổ biến tại một số quốc gia nói tiếng Pháp thuộc Châu u hoặc Châu Phi. Đúng như tên gọi của mình, bàn phím AZERTY khác QWERTY ở phím A thay cho phím Q, phím Z thay cho phím W ở hàng trên cùng. Phía bên phải của hàng chữ thứ hai, phím ; được thay bằng phím M.

Có bao nhiều loại bàn phím máy tính
Bàn phím AZERTY

2. QWERTZ

QWERTZ là một loại bàn phím biến thể nhẹ nhàng khác của QWERTY được sử dụng nhiều ở các nước như Đức, Áo, Cộng Hòa Czech...

Có bao nhiều loại bàn phím máy tính
Bàn phím QWERTZ

3. DVORAK

Khác với hai loại bàn phím nói trên, bàn phím DVORAK được đặt theo tên nhà phát minh tạo ra nó, August Dvorak. Bàn phím này cụ thể được đăng ký sáng chế vào năm 1936 khi Dvorak cảm thấy bàn phím QWERTY không mang đến cảm giác thoải mái khi sử dụng. Tin rằng không có một mẫu bàn phím nào là hoàn hảo, Dvorak quyết định thiết kế một kiểu bàn phím của riêng mình.

Có bao nhiều loại bàn phím máy tính
Bàn phím DVORAK

Theo thống kê, người dùng bàn phím QWERTY thường gõ 32% số từ ngay tại dòng phím "home row" (dòng phím mà tay bạn thường đặt một cách tự nhiên khi bắt đầu gõ) trong khi đó bàn phím DVORAK nâng con số này lên 70%. Bàn phím DVORAK cũng tận dụng đặc điểm rằng có nhiều người thuận tay phải hơn để tạo ra cách sắp xếp phím giúp bạn gõ được nhiều từ bằng tay phải, giúp nâng cao tốc độ gõ hơn.

4. COLEMAK

Có bao nhiều loại bàn phím máy tính
Bàn phím COLEMAK

Loại bàn phím mà bạn đang thấy ra đời dành cho những người cảm thấy không thoải mái với bàn phím QWERTY nhưng cũng không muốn phải làm quen với một bàn phím hoàn toàn mới. Đáng chú ý, bàn phím này không có phím Caps Lock nhưng có tới hai phím Backspace.


5. MALTRON

MALTRON có lẽ là bàn phím có cách sắp xếp các phím lạ nhất trong số các bàn phím mà bạn đang thấy. Theo đó, các phím chữ được chia ra làm hai nhóm phím riêng biệt, ở giữa là nhóm các phím số.

Có bao nhiều loại bàn phím máy tính
Bàm phím MALTRON

6. JCUKEN

Có bao nhiều loại bàn phím máy tính
Bàn phím JCUKEN

JCUKEN là bàn phím được sử dụng tại các nước nói tiếng Nga để đáp ứng thực tế rằng một số ngôn ngữ không sử dụng hệ La-tinh.

Theo kenh14.vn

Japan IT Works