Trong toán học, phép chia cho số 0 là phép chia trong đó số chia (mẫu số) bằng không. Một phân chia như vậy có thể được biểu thị chính thức là a/0 trong đó a là số bị chia (tử số). Trong số học thông thường, biểu thức này không có nghĩa, vì không có số nào, khi nhân với 0, sẽ cho kết quả là 0 (với mọi giá trị a thuộc tập số thực, hiểu đơn giản là bất kỳ giá trị nào nhân với 0 cũng bằng 0), và do đó phép chia cho 0 là không xác định. Do bất kỳ số nào nhân với 0 đều cho kết quả là 0, khái niệm 0/0 cũng là không xác định; khi nó là hình thức của một giới hạn, nó là một hình thức không xác định. Trong lịch sử, một trong những tài liệu tham khảo được ghi nhận sớm nhất về tính không thể về mặt toán học của việc gán giá trị cho a/0 có trong lời phê bình của George Berkeley về phép tính vô hạn vào năm 1734 trong The Analyst ("bóng ma của số lượng rời đi").
Có các cấu trúc toán học trong đó a/0 được định nghĩa cho một số ví dụ như trong không gian Riemann và trục số thực mở rộng dự kiến; tuy nhiên, các cấu trúc như vậy không thể đáp ứng mọi quy tắc số học thông thường (trường đại số). Trong điện toán, một lỗi chương trình có thể xuất phát từ nỗ lực chia cho số không. Tùy thuộc vào môi trường lập trình và loại số (ví dụ: dấu phẩy động, số nguyên) được chia cho 0, nó có thể tạo ra vô cực dương hoặc âm theo tiêu chuẩn dấu phẩy động IEEE 754, tạo ra mã lỗi, tạo thông báo lỗi, khiến chương trình bị lỗi chấm dứt, dẫn đến một giá trị đặc biệt không phải là số (NaN), treo máy thông qua vòng lặp vô hạn hoặc sự cố. Khi phép chia được giải thích ở cấp số học cơ bản, nó thường được coi là chia một tập hợp các đối tượng thành các phần bằng nhau. Ví dụ, xem xét có mười cái bánh và những cái bánh này sẽ được phân phối đều cho năm người trong một bàn. Mỗi người sẽ nhận được 10/5 = hai cái bánh. Tương tự như vậy, nếu có mười cái bánh, và chỉ có một người tại bàn, người đó sẽ nhận được 10/1 = 10 cái bánh. Vậy, để chia cho số 0, số bánh mà mỗi người nhận được khi 10 cái bánh được phân bổ đều cho 0 người trong một bàn là bao nhiêu? Một số từ có thể được xác định chính xác trong câu hỏi để làm nổi bật vấn đề. Vấn đề với câu hỏi này là "khi nào". Không có cách nào để phân phối 10 cái bánh cho không ai cả. Vì thế 10/0, ít nhất là trong số học cơ bản, được cho là vô nghĩa, hoặc không xác định.
Với 20 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6. Quảng cáo I. Nhận biết Câu 1: Cho phép tính 12 × 5 = 60. Chọn câu sai. A. 12 là thừa số B. 5 là thừa số C. 60 là tích D. 60 là thương Lời giải Trong phép tính 12 × 5 = 60, có 12 và 5 là các thừa số và 60 là tích. Vậy đáp án A, B, C đúng và D sai. Chọn đáp án D. Câu 2: Kết quả của phép tính 121 × 289 là: A. 34 969 B. 34 699 C. 43 969 D. 32 969 Lời giải Ta đặt tính để tính tích như sau: Vậy 121 × 289 = 34 969. Chọn đáp án A. Câu 3: Kết quả của phép tính 25 . 12 . 4 là: A. 1 000 B. 1 200 C. 120 D. 12 000 Lời giải Ta có: 25 . 12 . 4 = 25 . 4 . 12 = (25 . 4) . 12 = 100 . 12 = 1 200 Chọn đáp án B. Câu 4: Phép chia a : b thực hiện được khi: A. b là số tự nhiên bất kì B. b = 0 C. b ≠ 0 D. b ≠ 1 Lời giải Phép chia a : b thực hiện được khi số chia b phải khác 0, tức là b ≠ 0. Chọn đáp án C. Câu 5: Cho phép tính: 10 789 : 123. Chọn kết luận đúng. A. Số 10 789 được gọi là số bị chia B. Số 123 được gọi là số bị chia C. Số 10 789 được gọi là số chia D. Số 123 được gọi là thương Lời giải Phép tính 10 789 : 123 có 10 789 là số bị chia và 123 là số chia. Chọn đáp án A. Câu 6: Thương của phép chia số 785 cho số 5 là: A. 157 B. 175 C. 177 D. 155 Lời giải Ta thực hiện phép chia 785 : 5 bằng cách đặt tính chia như sau: Vậy 785 : 5 = 157. Chọn đáp án A. Câu 7: Số thích hợp điền vào dấu ? trong phép tính: a : 1 = ? là: A. 1 B. 2 C. a D. 0 Lời giải Ta có: a : 1 = a (Một số tự nhiên bất kì chia cho 1 thì bằng chính nó). Chọn đáp án C. Câu 8: Kết quả của phép tính 0 : a (với a ≠ 0) là: A. 0 B. 1 C. 2 D. a Lời giải Ta có: 0 : a = 0 (với a ≠ 0) Số 0 chia cho bất kì số tự nhiên nào khác 0 cũng bằng 0. Chọn đáp án A. Câu 9: Cho r là số dư trong phép chia a cho b (với b ≠ 0). Khi đó: A. r = b B. r > b C. r > 0 D. 0 ≤ r < b Lời giải Trong phép chia, số dư luôn lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn số chia. Do đó: r là số dư của phép chia a cho b (với b ≠ 0) thì 0 ≤ r < b. Chọn đáp án D. Câu 10: Thực hiện phép chia 1 245 cho 67 được số dư là: A. 67 B. 39 C. 93 D. 29 Lời giải Ta đặt tính chia như sau: Vậy 1 245 : 67 = 18 (dư 39). Chọn đáp án B. II. Thông hiểu Câu 1: Tìm số tự nhiên x, biết: (x – 5) . 1 000 = 0. A. x = 5 B. x = 1 000 C. x = 7 D. x = 5 000 Lời giải Ta có: (x – 5) . 1 000 = 0 x – 5 = 0 : 1000 x – 5 = 0 x = 0 + 5 x = 5 Vậy x = 5. Chọn đáp án A. Câu 2: Kết quả của phép tính 159 . 57 – 59 . 57 là: A. 57 B. 157 C. 570 D. 5 700 Lời giải Ta có: 159 . 57 – 59 . 57 = (159 – 59) . 57 (tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ) = 100 . 57 = 5 700 Chọn đáp án D. Câu 3: Số tự nhiên x nào dưới đây thỏa mãn: 2 021 . (x – 2 021) = 2 021. A. 2 020 B. 2 021 C. 2 022 D. 2 023 Lời giải Ta có: 2 021 . (x – 2 021) = 2 021 x – 2 021 = 2 021 : 2 021 x – 2 021 = 1 x = 1 + 2 021 x = 2 022 Vậy x = 2 022. Chọn đáp án C. Câu 4: Kết quả của phép tính 12 . 100 + 100 . 36 – 100 . 19 là: A. 29 000 B. 3 800 C. 290 D. 2 900 Lời giải Ta có: 12 . 100 + 100 . 36 – 100 . 19 = 100 . 12 + 100 . 36 – 100 . 19 = 100 . (12 + 36 – 19) = 100 . 29 = 2 900 Chọn đáp án D. Câu 5: Thực hiện phép tính (56 . 35 + 56 . 18) : 53 ta được kết quả là: A. 12 B. 28 C. 53 D. 56 Lời giải Ta có: (56 . 35 + 56 . 18) : 53 = [56 . (35 + 18)] : 53 = 56 . 53 : 53 = 56 . (53 : 53) = 56 . 1 = 56 Chọn đáp án D. III. Vận dụng Câu 1: Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh A = 1 987 657 . 1 987 655 và B = 1 987 656 . 1 987 656. A. A > B B. A < B C. A ≤ B D. A = B Lời giải Ta có: A = 1 987 657 . 1 987 655 = (1 987 656 + 1) . 1 987 655 = 1 987 656 . 1 987 655 + 1 987 655 B = 1 987 656 . 1 987 656 = 1 987 656 . (1 987 655 + 1) = 1 987 656 . 1 987 655 + 1 987 656 Vì 1 987 655 < 1 987 656 Nên 1 987 656 . 1 987 655 + 1 987 655 < 1 987 656 . 1 987 655 + 1 987 656 Khi đó A < B. Chọn đáp án B. Câu 2. Kết quả của phép tính 879 . 2a + 879 . 5a + 879 . 3a là A. 8 790 B. 87 900a C. 8 790a D. 8 79a Lời giải Ta có: 879 . 2a + 879 . 5a + 879 . 3a = 879 . (2a + 3a + 5a) = 879 . (2 + 3 + 5)a = 879 . 10a = 8 790a Chọn đáp án C. Câu 3: Một quyển vở kẻ ngang 200 trang có giá 18 000 đồng. Với 400 000 đồng, bạn có thể mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở loại này? A. 23 quyển vở B. 22 quyển vở C. 21 quyển vở D. 20 quyển vở Lời giải Một quyển vở kẻ ngang 200 trang có giá 18 000 đồng, để biết với 400 000 đồng mua được bao nhiêu quyển vở như trên, ta cần thực hiện phép chia 400 000 cho 18 000, ta có: 400 000 : 18 000 = 22 (dư 4 000) Dư 4 000 đồng không thể mua thêm một quyển vở được. Vậy với 400 000 đồng, bạn có thể mua được nhiều nhất 22 quyển vở. Chọn đáp án B. Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 15 cm, diện tích bằng a cm2. Tính chiều rộng của hình chữ nhật này (là một số tự nhiên) nếu biết a là một số tự nhiên từ 126 đến 137. A. 8 cm B. 9 cm C. 10 cm D. 11 cm Lời giải Giả sử chiều rộng của hình chữ nhật là b (với b ∈ N* , b < 15). Khi đó diện tích hình chữ nhật là S = 15b (cm2) Mà đề bài cho diện tích hình chữ nhật bằng a cm2 và a là một số tự nhiên từ 126 đến 137 nên ta có: 126 ≤ a ≤ 137 Hay 126 ≤ 15b ≤ 137 Suy ra 126 : 15 ≤ b ≤ 137 : 15 Lại có: 126 : 15 = 8 (dư 6); 137 : 15 = 9 (dư 2) Do đó b = 9 (t/m). Vậy chiều rộng hình chữ nhật là 9 cm. Chọn đáp án B. Câu 5: Tính nhanh 125 . 1 975 . 4 . 8 . 25? A. 1 975 000 000 B. 1 975 000 C. 19 750 000 D. 197 500 000 Lời giải Ta có: 125 . 1 975 . 4 . 8 . 25 = 1 975 . (125 . 8) . (25 . 4) = 1 975 . 1 000 . 100 = 1 975 000 . 100 = 197 500 000. Chọn đáp án D. Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách Cánh diều hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Cánh diều (Nhà xuất bản Đại học Sư phạm). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |