Công nghệ thực phẩm trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng

Trường Đại học Bách Khoa - ĐH Đà Nẵng

-

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
*********

Tên trường:Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng

Mã tuyển sinh:DDK

Địa chỉ: 54 Nguyễn Lương Bằng, phường Hòa Khánh, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng

Số điện thoại tuyển sinh: 0888 477 377; 0888 377 177; 0888 577 277; 0236 36 20 999

Website:http://www.dut.udn.vn

Facebook:https://www.facebook.com/DUTpage

Trang tin tuyển sinh 2022:http://dut.udn.vn/Tuyensinh2022

Email tuyển sinh đại học:

Zalo tuyển sinh : https://zalo.me/dhbkdn2022

CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

Phương thức tuyển sinh:6phương thức:

1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2 Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng của Trường: dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022.

3. Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét tuyển học bạ): dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và trước năm 2022.

4. Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG Tp.HCM tổ chức năm 2022

5 Xét tuyển dựa trên kết quả kì thi đánh giá tư duy do Trường Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2022

6. Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2022

Chi tiết chỉ tiêu năm 2022

TT

Tên ngành/chuyên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu

I.1

Máy tính và công nghệ thông tin

748

405

1

Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp)

7480201

210

2

Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp- Ngoại ngữ Nhật)

7480201A

90

3

Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo

7480201B

45

4

Kỹ thuật máy tính

7480106

60

I.2

Khoa học sự sống

742

110

5

Công nghệ sinh học

7420201

65

6

Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược

7420201A

45

I.3

Công nghệ kỹ thuật

751

355

7

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

7510105

60

8

Công nghệ chế tạo máy

7510202

160

9

Quản lý công nghiệp

7510601

90

10

Công nghệ dầu khí và khai thác dầu

7510701

45

I.4

Kỹ thuật

752

1425

11

Kỹ thuật cơ khí - chuyên ngành Cơ khí động lực

7520103A

120

12

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

150

13

Kỹ thuật nhiệt

7520115

90

14

Kỹ thuật tàu thủy

7520122

45

15

Kỹ thuật điện

7520201

195

16

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

180

17

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7520216

150

18

Kỹ thuật hóa học

7520301

90

19

Kỹ thuật môi trường

7520320

45

20

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

7520118

60

21

Kỹ thuật cơ khí - chuyên ngành Cơ khí hàng không

7520103B

50

22

Kỹ thuật ô tô

7520130

60

23

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông

7905206

45

24

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng và IoT

7905216

45

25

Chương trình Kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành:
- Sản xuất tự động
- Tin học công nghiệp
- Công nghệ phần mềm

PFIEV

100

I.5

Sản xuất và chế biến

754

130

26

Công nghệ thực phẩm

7540101

130

I.6

Kiến trúc và xây dựng

758

715

27

Kiến trúc

7580101

100

28

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp

7580201

180

29

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng

7580201A

60

30

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh

7580201B

45

31

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dưng

7580201C

45

32

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

7580202

45

33

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

105

34

Kinh tế xây dựng

7580301

90

35

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

7580210

45

I.7

Môi trường và bảo vệ môi trường

785

60

36

Quản lý tài nguyên & môi trường

7850101

60

Tổng chỉ tiêu

3.200

CHI TIẾT CÁC PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

I. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

TT

Tên ngành/ Chuyên ngành

TT

Tên ngành/ Chuyên ngành

1

Công nghệ sinh học

18

Kiến trúc

2

Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp- Ngoại ngữ Nhật)

19

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp)

3

Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp)

20

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Tin học xây dựng)

4

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

21

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

5

Công nghệ chế tạo máy

22

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

6

Quản lý công nghiệp

23

Kinh tế xây dựng

7

Công nghệ dầu khí và khai thác dầu

24

Quản lý tài nguyên & môi trường

8

Kỹ thuật cơ khí - chuyên ngành Cơ khí động lực

25

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

9

Kỹ thuật cơ điện tử

26

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

10

Kỹ thuật nhiệt

27

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông

11

Kỹ thuật tàu thủy

28

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng và IoT

12

Kỹ thuật điện

29

Chương trình Kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành:
- Sản xuất tự động
- Tin học công nghiệp
- Công nghệ phần mềm

13

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

14

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

30

Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo

15

Kỹ thuật hóa học

31

Kỹ thuật cơ khí - chuyên ngành Cơ khí hàng không

16

Kỹ thuật môi trường

32

Kỹ thuật máy tính

17

Công nghệ thực phẩm

33

Kỹ thuật ô tô

- Chỉ tiêu: Nằm trong chỉ tiêu chung của ngành

- Đối tượng xét tuyển: Theo Quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Nguyên tắc xét tuyển: Theo Quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Ghi chú:
- Trường ĐHBK sẽ xây dựng chỉ tiêu sau khi có phương án tuyển sinh năm 2022 của Bộ GD&ĐT, ĐHĐN
- Đối với mỗi ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu tổng số thí sinh trúng tuyển theo tất cả các phương thức (tuyển thẳng, xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng, xét tuyển bằng học bạ, xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy, xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2021) lớn hơn 15.
- Trường hợp tổng số thí sinh <15, các thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác có cùng tổ hợp xét tuyển, cùng phương thức tuyển và có điểm xét tuyển cao hơn điểm trúng tuyển của ngành sẽ chuyển sang.

II. Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng

Danh mục ngành tuyển sinh, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng năm 2022

TT

Tên ngành/chuyên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

1

Công nghệ sinh học

7420201

5

A00: Toán + Hóa học + Vật lý
D07: Toán + Hóa học + Tiếng Anh
B00: Toán + Hóa học + Sinh học

2

Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược

7420201A

5

3

Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật)

7480201A

25

A00: Toán + Vật lý + Hóa học
A01: Toán + Vật lý + Tiếng Anh
D28: Toán + Vật lý + Tiếng Nhật

4

Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp)

7480201

50

A00: Toán + Vật lý + Hóa học
A01: Toán + Vật lý + Tiếng Anh

5

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

7510105

3

6

Công nghệ chế tạo máy

7510202

15

7

Quản lý công nghiệp

7510601

5

8

Công nghệ dầu khí và khai thác dầu

7510701

3

A00: Toán + Hóa học + Vật lý
D07: Toán + Hóa học + Tiếng Anh

9

Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực

7520103A

10

A00: Toán + Vật lý + Hóa học
A01: Toán + Vật lý + Tiếng Anh

10

Kỹ thuật Cơ điện tử

7520114

20

11

Kỹ thuật nhiệt

7520115

3

12

Kỹ thuật Tàu thủy

7520122

3

13

Kỹ thuật Điện

7520201

15

14

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

15

15

Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

7520216

20

16

Kỹ thuật hóa học

7520301

3

A00: Toán + Hóa học + Vật lý
D07: Toán + Hóa học + Tiếng Anh

17

Kỹ thuật môi trường

7520320

3

18

Công nghệ thực phẩm

7540101

7

A00: Toán + Hóa học + Vật lý
D07: Toán + Hóa học + Tiếng Anh
B00: Toán + Hóa học + Sinh học

19

Kiến trúc

7580101

10

V00: Vẽ MT + Toán + Vật lý
V01: Vẽ MT + Toán + Ngữ Văn
V02: Vẽ MT + Toán + Tiếng Anh

20

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp

7580201

10

A00: Toán + Vật lý + Hóa học
A01: Toán + Vật lý + Tiếng Anh

21

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng

7580201A

3

22

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh

7580201B

3

23

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng

7580201C

3

24

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

7580202

3

25

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

5

26

Kinh tế xây dựng

7580301

6

27

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

3

A00: Toán + Hóa học + Vật lý
D07: Toán + Hóa học + Tiếng Anh

28

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

7520118

3

A00: Toán + Vật lý + Hóa học
A01: Toán + Vật lý + Tiếng Anh

29

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

7580210

3

30

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông

7905206

5

A00: Toán + Hóa học + Vật lý
D07: Toán + Hóa học + Tiếng Anh

31

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT

7905216

5

32

Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành:
- Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động;
- Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp;
- Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.

PFIEV

10

A00: Toán + Vật lý + Hóa học
A01: Toán + Vật lý + Tiếng Anh

33

Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo

7480201B

10

34

Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không

7520103B

5

35

Kỹ thuật máy tính

7480106

5

36

Kỹ thuật ô tô

7520130

3

Nhóm xét tuyển

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022, thuộc các nhóm:
- Nhóm 1: Thí sinh đạt giải Khuyến khích cuộc thi học sinh giỏi cấp quốc gia; giải Khuyến khích cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. Giải thuộc các năm: 2020, 2021, 2022
- Nhóm 2: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Tin học, Sinh học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Giải thuộc các năm: 2020, 2021, 2022
- Nhóm 3: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Giải thuộc các năm: 2020, 2021, 2022
- Nhóm 4: Học sinh học trường THPT chuyên các môn Toán, Vật Lý, Hoá học, Tin học, Sinh học.
- Nhóm 5: Học sinh giỏi liên tục 2 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
- Nhóm 6: Thí sinh đạt chứng chỉ quốc tế SAT (điểm mỗi phần tối thiểu 550) hoặc chứng chỉ ACT từ 24 điểm (thang điểm 36).
- Nhóm 7: Học sinh đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,5 hoặc TOEFL iBT từ 64 điểm, TOEIC từ 650 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển).

Nguyên tắc xét tuyển:

Xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ Nhóm 1 đến Nhóm 7. Xét theo thứ tự giải (hoặc ĐXT) từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến tiêu chí phụ.

Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm:

>. Đối với tất cả các ngành (trừ Kiến trúc):
- Nhóm 1: ưu tiên theo thứ tự ĐXT cao hơn.
- Nhóm 2: ưu tiên theo thứ tự Giải HSG từ cao xuống thấp. Nếu cùng giải, xét theo thứ tự ĐXT cao hơn.
- Nhóm 3: ưu tiên theo thứ tự Giải từ cao xuống thấp. Nếu cùng giải, xét theo thứ tự ĐXT cao hơn.
- Nhóm 4: Ưu tiên theo thứ tự điểm trung bình (ĐTB, lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) môn chuyên cao hơn. Trường hợp ĐTB môn chuyên bằng nhau, ưu tiên theo thứ tự điểm trung bình (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) môn Toán cao hơn.
- Nhóm 5, Nhóm 6 và Nhóm 7: ưu tiên theo thứ tự ĐXT cao hơn. Trường hợp ĐXT bằng nhau, ưu tiên theo thứ tự điểm trung bình (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) môn Toán cao hơn.
>. Đối với ngành Kiến trúc: ưu tiên theo điểm thi môn Vẽ mỹ thuật.

Ngưỡng ĐBCL đầu vào:

>. Đối với tất cả các ngành:
- Nhóm 1: ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00;
- Nhóm 2: ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00;
- Nhóm 3: ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00;
- Nhóm 4: Điểm môn chuyên >= 8,00 và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển < 5,00
- Nhóm 6: SAT từ 550 (điểm mỗi phần) hoặc ACT từ 24 (thang điểm 36); ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00;
- Nhóm 7: Điểm trung bình (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) môn Toán >= 7,00; ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
>. Đối với ngành Kiến trúc: ngưỡng ĐBCL đối với mỗi nhóm xét tuyển như mục 1 và Điểm môn Vẽ mỹ thuật không nhỏ hơn 5,00

Vùng tuyển, chính sách ưu tiên

- Vùng tuyển: tuyển sinh trong cả nước.

- Chính sách ưu tiên: theo quy chế tuyển sinh hiện hành.

Lưu ý:Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng tổ chức năm 2022, có điểm thi đạt từ 5,00 điểm trở lên.

Đăng kýxét tuyển

- Thí sinh đăng ký xét tuyển theohình thức trực tuyến, tại địa chỉ

http://dut.udn.vn/tuyensinh2022.

Thời gian đăng ký:từ ngày10/5đến 17h00 ngày 5/6/2022.

- Mỗi thí sinh chỉ đăng ký một hồ sơ xét tuyển (ĐKXT) ứng với đối tượng ưu tiên (có 7 nhóm nêu ở Mục 3, được xếp theo độ ưu tiên giảm dần từ nhóm 1 đến nhóm 7). Thí sinh đăng ký nhiều hơn 01 hồ sơ thì các hồ sơ nộp sau (tính theo thời điểm đăng ký) không được xét.

- Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất. Nguyện vọng nào không đầy đủ thông tin hoặc thông tin không chính xác sẽ không được xét.

- Thí sinh không được điều chỉnh nguyện vọng, không được bổ sung nguyện vọng đăng ký sau khi đã thực hiện xác nhận trên hệ thống đăng ký trực tuyến.

Công bố kết quả xét tuyển và xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GDĐT:

- Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, ĐHBK công bố kết quả xét tuyển sớm và danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT đối với các thí sinh tốt nghiệp năm 2022).

- Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT theo kế hoạch chung để xử lý nguyện vọng toàn quốc. Thí sinh chỉ trúng tuyển chính thức sau khi có kết quả xử lý nguyện vọng cuối cùng trên hệ thống của Bộ GDĐT.

- Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm nhưng không đăng ký nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT sẽ không được xử lý nguyện vọng và xem như từ chối nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển này.

- Các thí sinh không đăng ký nguyện vọng xét tuyển ở đợt xét tuyển sớm sẽ không được xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GDĐT.

Chú ý: Để đảm bảo khả năng trúng tuyển vào Trường ĐHBK, thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm cần đặt nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT là nguyện vọng 1.

Hồ sơ vàlệ phí đăng ký xét tuyển

> Hồ sơ đăng ký xét tuyển

Hồ sơ đăng ký xét tuyển cho mỗi nhóm xem tại địa chỉ:http://dut.udn.vn/tuyensinh2022.

Hồ sơ được nộp theo hình thức trực tuyến trong quá trình thí sinh thực hiện đăng ký. Bản gốc kèm theo các giấy tờ có liên quan khác nộp về Trường sau khi thí sinh nhận được thông báo trúng tuyển và làm thủ tục nhập học.

> Lệ phí xét tuyển

- Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng.

- Thí sinh nộp lệ phí đăng ký xét tuyển theohình thức chuyển khoảnvà cung cấp minh chứng đã nộp lệ phí (chụp ảnh tin nhắn, phiếu nộp tiền,..) khi thực hiện đăng ký trực tuyến.

Thông tin chuyển khoản:

- Đơn vị hưởng:Trường Đại học Bách khoa

- Số tài khoản:2007201003579

- Tại: Ngân hàng Agribank, chi nhánh Ông Ích Khiêm, Đà Nẵng

Lưu ý:Thí sinh cần ghi rõ thông tin khi chuyển lệ phí

<Số CMND>hoặc<Số thẻ căn cước> +<nop tienTSR 2022>

III. Xét tuyển theo học bạ THPT

1. Ngành đào tạo, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển

TT

Tên ngành/chuyên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu

Mã tổ hợp xét tuyển

Tiêu chí phụ
đối với các TS bằng điểm

Ngưỡng ĐBCL đầu vào

1

Công nghệ sinh học

7420201

15

1. A00
2. D07
3. B00

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

2

Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược

7420201A

6

1. A00
2. D07
3. B00

3

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

7510105

15

1. A00
2. A01

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

4

Công nghệ chế tạo máy

7510202

25

1. A00
2. A01

5

Quản lý công nghiệp

7510601

20

1. A00
2. A01

6

Công nghệ dầu khí và khai thác dầu

7510701

10

1. A00
2. D07

7

Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực

7520103A

25

1. A00
2. A01

8

Kỹ thuật Cơ điện tử

7520114

25

1. A00
2. A01

9

Kỹ thuật nhiệt

7520115

20

1. A00
2. A01

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00

10

Kỹ thuật Tàu thủy

7520122

20

1. A00
2. A01

11

Kỹ thuật Điện

7520201

40

1. A00
2. A01

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

12

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

40

1. A00
2. A01

13

Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

7520216

30

1. A00
2. A01

14

Kỹ thuật hóa học

7520301

20

1. A00
2. D07

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học

15

Kỹ thuật môi trường

7520320

20

1. A00
2. D07

ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00

16

Công nghệ thực phẩm

7540101

30

1. A00
2. D07
3. B00

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

17

Kiến trúc

7580101

20

1. V00
2. V01
3. V02

Ưu tiên theo thứ tự: Vẽ MT, Toán

18

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp

7580201

40

1. A00
2. A01

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

19

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng

7580201A

15

1. A00
2. A01

20

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh

7580201B

15

1. A00
2. A01

ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00

21

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng

7580201C

15

1. A00
2. A01

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

22

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

7580202

20

1. A00
2. A01

ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00

23

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

30

1. A00
2. A01

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

24

Kinh tế xây dựng

7580301

24

1. A00
2. A01

25

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

15

1. A00
2. D07

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học

26

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

7520118

15

1. A00
2. A01

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

27

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

7580210

15

1. A00
2. A01

28

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông

7905206

15

1. A01
2. D07

Ưu tiên theo thứ tự: Anh, Toán

29

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT

7905216

15

1. A01
2. D07

30

Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành:
- Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động;
- Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp;
- Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.

PFIEV

25

1. A00
2. A01

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

31

Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không

7520103B

5

1. A00
2. A01

32

Kỹ thuật máy tính

7480106

10

1. A00
2. A01

Tổ hợp môn xét tuyển:

A00: Toán + Vật lý + Hóa học; A01: Toán + Vật lý + Tiếng Anh

D07: Toán + Hóa học + Tiếng Anh; B00: Toán + Hóa học + Sinh học

V00: Vẽ MT + Toán + Vật lý; V01: Vẽ MT + Toán + Ngữ Văn
V02: Vẽ MT + Toán + Tiếng Anh

2. Vùng tuyển, đối tượng và chính sách ưu tiên

- Vùng tuyển: tuyển sinh trong cả nước;

- Đối tượng: thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Chính sách ưu tiên: theo quy chế tuyển sinh hiện hành.

3. Nguyên tắc đăng ký và xét tuyển

3.1. Nguyên tắc đăng ký

- Thí sinh đăng ký bằng hình thức trực tuyến trên trang tuyển sinh của ĐHĐN;

- Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 05 nguyện vọng. Các ngành, chuyên ngành, chương trình (sau đây gọi là ngành) đăng ký trong danh mục các ngành xét tuyển theo học bạ THPT thuộc Trường hoặc cơ sở đào tạo khác thuộc ĐHĐN;

- Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất;

- Thí sinh không được điều chỉnh nguyện vọng, không được bổ sung nguyện vọng đăng kýsau khi đã xác nhậntrên hệ thống đăng ký trực tuyến của ĐHĐN.

3.2. Nguyên tắc xét tuyển

- Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;

- Đối với mỗi thí sinh, nếu đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;

- Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn học/môn thi năng khiếu theo thang điểm 10 cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy định của Quy chế tuyển sinh, được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là trung bình cộng điểm môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo tiêu chí phụ quy định tại Phụ lục của thông báo này, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên cho thí sinh có nguyện vọng cao hơn;

- Thí sinh không cung cấp đầy đủ các minh chứng theo quy định trong quá trình đăng ký trực tuyến không được xét tuyển;

- Thí sinh không cung cấp minh chứng để hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được cộng điểm ưu tiên đối tượng;

3.3. Công bố kết quả xét tuyển và xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GDĐT:

- Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, ĐHĐN công bố kết quả xét tuyển sớm và danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT đối với các thí sinh tốt nghiệp năm 2022).

- Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT theo kế hoạch chung để xử lý nguyện vọng toàn quốc. Thí sinh chỉ trúng tuyển chính thức sau khi có kết quả xử lý nguyện vọng cuối cùng trên hệ thống của Bộ GDĐT.

- Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm nhưng không đăng ký nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT sẽ không được xử lý nguyện vọng và xem như từ chối nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển này.

- Các thí sinh không đăng ký nguyện vọng xét tuyển ở đợt xét tuyển sớm sẽ không được xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GDĐT.

Chú ý:Để đảm bảo khả năng trúng tuyển vào các cơ sở đào tạo thuộc ĐHĐN, thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm cần đặt nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT là nguyện vọng 1.

4. Lệ phí đăng ký xét tuyển

- Lệ phí đăng ký xét tuyển:25.000 đ/nguyện vọng;

- Thí sinh nộp lệ phí qua cổng thanh toán VNPAY trong quá trình đăng ký trực tuyến.

5. Thời gian, địa chỉ đăng ký xét tuyển

- Thời gian đăng ký: từ ngày10/5/2022 đến hết ngày 05/6/2022;

- Địa chỉ đăng ký: +http://dut.udn.vn/tuyensinh2022; +http://ts.udn.vn

IV: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG TP.HCM

1. Ngành đào tạo, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển

TT

Tên ngành/chuyên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu

1

Công nghệ sinh học

7420201

3

2

Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược

7420201A

2

3

Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật)

7480201A

5

4

Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp)

7480201

15

5

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

7510105

2

6

Công nghệ chế tạo máy

7510202

10

7

Quản lý công nghiệp

7510601

5

8

Công nghệ dầu khí và khai thác dầu

7510701

2

9

Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực

7520103A

3

10

Kỹ thuật Cơ điện tử

7520114

3

11

Kỹ thuật nhiệt

7520115

2

12

Kỹ thuật Tàu thủy

7520122

2

13

Kỹ thuật Điện

7520201

5

14

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

5

15

Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

7520216

5

16

Kỹ thuật hóa học

7520301

2

17

Kỹ thuật môi trường

7520320

2

18

Công nghệ thực phẩm

7540101

3

19

Kiến trúc

7580101

0

20

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp

7580201

5

21

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng

7580201A

2

22

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh

7580201B

2

23

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng

7580201C

2

24

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

7580202

2

25

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

5

26

Kinh tế xây dựng

7580301

5

27

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

2

28

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

7520118

2

29

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

7580210

2

30

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông

7905206

3

31

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT

7905216

3

32

Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành:
- Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động;
- Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp;
- Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.

PFIEV

3

33

Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo

7480201B

3

34

Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không

7520103B

3

35

Kỹ thuật máy tính

7480106

3

36

Kỹ thuật ô tô

7520130

2

2. Vùng tuyển, đối tượng và chính sách ưu tiên

- Vùng tuyển: tuyển sinh trong cả nước;

- Đối tượng: thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;

- Chính sách ưu tiên: theo quy chế tuyển sinh hiện hành.

3. Nguyên tắc đăng ký và xét tuyển

3.1. Nguyên tắc đăng ký

- Thí sinh đăng ký bằng hình thức trực tuyến trên trang tuyển sinh của ĐHĐN;

- Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 05 nguyện vọng. Các ngành, chuyên ngành, chương trình (sau đây gọi là ngành) đăng ký trong danh mục các ngành xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL năm 2022 thuộc Trường hoặc cơ sở đào tạo khác thuộc ĐHĐN;

- Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất;

- Thí sinh không được điều chỉnh nguyện vọng, không được bổ sung nguyện vọng đăng kýsau khi đã xác nhậntrên hệ thống đăng ký trực tuyến của ĐHĐN.

3.2. Nguyên tắc xét tuyển

- Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.

- Đối với mỗi thí sinh, nếu đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

- Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi ĐGNL năm 2022 và điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy định của Quy chế tuyển sinh. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo tiêu chí phụ quy định tại Phụ lục của thông báo này, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên cho thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

- Thí sinh không cung cấp đầy đủ các minh chứng theo quy định trong quá trình đăng ký trực tuyến không được xét tuyển.

- Thí sinh không cung cấp minh chứng để hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được cộng điểm ưu tiên đối tượng.

3.3. Công bố kết quả xét tuyển và xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GDĐT

- Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, ĐHĐN công bố kết quả xét tuyển sớm và danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT đối với các thí sinh tốt nghiệp năm 2022).

- Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT theo kế hoạch chung để xử lý nguyện vọng toàn quốc. Thí sinh chỉ trúng tuyển chính thức sau khi có kết quả xử lý nguyện vọng cuối cùng trên hệ thống của Bộ GDĐT.

- Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm nhưng không đăng ký nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT sẽ không được xử lý nguyện vọng và xem như từ chối nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển này.

- Các thí sinh không đăng ký nguyện vọng xét tuyển ở đợt xét tuyển sớm sẽ không được xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GDĐT.

Chú ý:Để đảm bảo khả năng trúng tuyển vào các cơ sở đào tạo thuộc ĐHĐN, thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm cần đặt nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT là nguyện vọng 1.

4. Lệ phí đăng ký xét tuyển

- Lệ phí đăng ký xét tuyển:25.000 đ/nguyện vọng.

- Thí sinh nộp lệ phí qua cổng thanh toán VNPAY trong quá trình đăng ký trực tuyến.

5. Thời gian, địa chỉ đăng ký xét tuyển

- Thời gian đăng ký: từ ngày10/5/2022 đến hết ngày 05/6/2022.

- Địa chỉ đăng ký: +http://dut.udn.vn/tuyensinh2022;+http://ts.udn.vn

V. Xét tuyển dựa trên kết quả kì thi đánh giá tư duy do Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

TT

Tên ngành/chuyên ngành

1

Công nghệ sinh học

2

Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp- Ngoại ngữ Nhật)

3

Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp)

4

Công nghệ chế tạo máy

5

Kỹ thuật cơ khí - chuyên ngành Cơ khí động lực

6

Kỹ thuật cơ điện tử

7

Kỹ thuật điện

8

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

9

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

10

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp)

11

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông

12

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng và IoT

13

Chương trình Kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành:
- Sản xuất tự động
- Tin học công nghiệp
- Công nghệ phần mềm

14

Công nghệ thông tin (Chất lượng cao, Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo

15

Kỹ thuật cơ khí - chuyên ngành Cơ khí hàng không

16

Kỹ thuật máy tính

Nguyên tắc xét tuyển: Lấy theo thứ tự ĐXT từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu

Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Ưu tiên điểm môn Toán cao hơn

Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Công bố sau khi có kết quả thi ĐGTD

VI: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2022

Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, rồi quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

TT

Tên ngành/chuyên ngành

Tổ hợp xét tuyển

Tiêu chí phụ
đối với các TS bằng điểm

1

Công nghệ sinh học

A00: Toán + Hóa học + Vật lý
D07: Toán + Hóa học + Tiếng Anh
B00: Toán + Hóa học + Sinh học

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học

2

Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp- Ngoại ngữ Nhật)

A00: Toán + Vật lý + Hóa học
A01: Toán + Vật lý + Tiếng Anh
D28: Toán + Vật lý + Tiếng Nhật

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

3

Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp)

A00: Toán + Vật lý + Hóa học
A01: Toán + Vật lý + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

4

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

5

Công nghệ chế tạo máy

6

Quản lý công nghiệp

7

Công nghệ dầu khí và khai thác dầu

A00: Toán + Hóa học + Vật lý
D07: Toán + Hóa học + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học

8

Kỹ thuật cơ khí - chuyên ngành Cơ khí động lực

A00: Toán + Vật lý + Hóa học
A01: Toán + Vật lý + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

9

Kỹ thuật cơ điện tử

10

Kỹ thuật nhiệt

11

Kỹ thuật tàu thủy

12

Kỹ thuật điện

13

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

14

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

15

Kỹ thuật hóa học

A00: Toán + Hóa học + Vật lý
D07:. Toán + Hóa học + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học

16

Kỹ thuật môi trường

17

Công nghệ thực phẩm

A00:. Toán + Hóa học + Vật lý
D07:. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
B00:. Toán + Hóa học + Sinh học

18

Kiến trúc

V00:. Vẽ MT + Toán + Vật lý
V01:. Vẽ MT + Toán + Ngữ Văn
V02:Vẽ MT + Toán + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Vẽ MT, Toán

19

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp)

A00: Toán + Vật lý + Hóa học
A01: Toán + Vật lý + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

20

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Tin học xây dựng)

21

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

22

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

23

Kinh tế xây dựng

24

Quản lý tài nguyên & môi trường

A00:. Toán + Hóa học + Vật lý
D07:. Toán + Hóa học + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học

25

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

A00: Toán + Vật lý + Hóa học
A01: Toán + Vật lý + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

26

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

27

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông

A01:Tiếng Anh*2+ Toán + Vật lý
D07:Tiếng Anh*2+ Toán + Hóa học

Ưu tiên theo thứ tự: Anh, Toán

28

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng và IoT

29

Chương trình Kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành:
- Sản xuất tự động
- Tin học công nghiệp
- Công nghệ phần mềm

A00:.Toán*3+Vật lý*2+ Hóa học
A01:.Toán*3+Vật lý*2+ Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

30

Công nghệ thông tin (Chất lượng cao, Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo

A00:. Toán + Vật lý + Hóa học
A01: Toán + Vật lý + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

31

Kỹ thuật cơ khí - chuyên ngành Cơ khí hàng không

32

Kỹ thuật máy tính

33

Kỹ thuật ô tô

Ghi chú:

- Ngưỡng ĐBCL đầu vào được công bố sau khi có kết quả thi THPT. Ngành Kiến trúc: điểm Vẽ MT>=5,00

- Điểm chuẩn giữa các tổ hợp: Bằng nhau

- Đối với mỗi ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu tổng số thí sinh trúng tuyển theo tất cả các phương thức (tuyển thẳng, xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng, xét tuyển bằng học bạ, xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022) lớn hơn 15. Trường hợp tổng số thí sinh <15, các thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác có cùng tổ hợp xét tuyển, cùng phương thức tuyển và có điểm xét tuyển cao hơn điểm trúng tuyển của ngành sẽ chuyển sang.

- Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, rồi quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.

Công nghệ thực phẩm trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng