english Chromium alum (alum)
Phèn (/ ˈæləm /) là một loại hợp chất hóa học, thường là muối sunfat kép của nhôm với công thức chung X Al (SO4) 2 · 12H2O, trong đó X là cation đơn trị như kali hoặc amoni. Chính nó, "phèn" thường đề cập đến phèn kali, với công thức KAl (SO4) 2 · 12H2O. Các alum khác được đặt tên theo ion monovalent, chẳng hạn như phèn natri và phèn amoni. Những ngôn ngữ khác
Phèn Crom – Kali có màu :
A. B. C. D. Chromi alum hoặc kali disunfatochromat(III) là kali sunfat kép của Chromi. Công thức hóa học của nó là KCr(SO Mẫu Chromi alum trong bình
đầy đủ
đầy đủ
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
Tham khảo hộp thông tin Chromi alum Chromi alum được sản xuất từ muối Chromiat hoặc từ hợp kim ferrochromi. Dung dịch nước kali điChromiat cô đặc có thể được khử, thường là với lưu huỳnh dioxide nhưng cũng với alcohol hoặc fomandehit, với sự có mặt của axit sunfuric ở nhiệt độ <40 °C. Một cách khác và ít phổ biến hơn, các hợp kim ferrochromi có thể được hòa tan trong axit sunfuric và sau khi lọc kết tủa của sắt(II) sunfat, Chromi alum kết tinh khi bổ sung kali sunfat. Dung dịch nước có màu tím sẫm và chuyển sang màu xanh lá cây khi nó được làm nóng ở trên 50 °C.[1] Ngoài các mẫu dodecahydrat, hexahydrat KCr(SO Chromi alum được sử dụng trong da thuộc của da[1] như Chromi(III) làm ổn định da bằng cách lai chéo các sợi collagen trong da.[3] Tuy nhiên, ứng dụng này đã lỗi thời vì Chromi(III) sunfat được dùng nhiều hơn.[2] Nó cũng được sử dụng trong keo nhũ tương trong nhiếp ảnh làm chất làm cứng.[4]
Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1 Phèn crom-kali có màu xanh tím, được dùng để thuộc da, làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải. Công thức hóa học của phèn crom-kali là A. Bạn đang xem: Phèn crom-kali có màu K2SO4.Cr2(SO4)3.12H2OB. K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O. C. K2SO4.CrCl3.12H2O D. K2SO4.CrCl3.24H2O Chọn đáp án B. • Ta biết: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O là công thức của phèn chua. • Nếu thay K bằng Na, Li hay NH4 thì được gọi là phèn nhôm-natri (liti hay amoni tương ứng). • Nếu thay Al bằng các kim loại khác như Cr, Fe thì tương ứng gọi là phèn crom-kali hay phèn sắt-kali. Cho các phát biểu sau: (1) Phèn crom-kali K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O có màu xanh tính, được dùng để thuộc da, làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải. (2) Fe phản ứng với HNO3 đặc, nguội thu được muối sắt (III) và có khí NO2 bay ra. (3) Nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Cl2. (4) Nước có chứa các muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4 gọi là nước cứng toàn phần. (5) Các kim lọai Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Cho các ứng dụng sau đây? (1) dùng trong ngành công nghiệp thuộc da (2) dùng công nghiệp giấy (3) chất làm trong nước (4) chất cầm màu trong ngành nhuộm vải (5) khử chua đất trồng, sát trùng chuồng trại, ao nuôi Số ứng dụng của phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) là A.4 B.5 C.2 D.3 Cho các ứng dụng sau đây ? (1) dùng trong ngành công nghiệp thuộc da. (2) dùng công nghiệp giấy. (3) chất làm trong nước. (4) chất cầm màu trong ngành nhuộm vải. (5) khử chua đất trồng, sát trùng chuồng trại, ao nuôi. Xem thêm: Hình Nền Hoa Oải Hương Đẹp Chất Lượng Cao, Top 100 Hình Ảnh Hoa Lavender Đẹp Số ứng dụng của phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3 Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua là A. Li 2 SO 4 . Al 2 ( SO 4 ) 3 . 24 H 2 O B. K 2 SO 4 . Al 2 ( SO 4 ) 3 . 24 H 2 O C. ( NH 4 ) 2 SO 4 . Al 2 ( SO 4 ) 3 . 24 H 2 O D. Na 2 SO 4 . Al 2 ( SO 4 ) 3 . 24 H 2 O Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua là A. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. C. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua là: A. Na2SO4.Al(SO4)3.24H2O. B. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. C. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học rút gọn của phèn chua là |