Công thức của phèn crom-kali là

english Chromium alum (alum)

Phèn (/ ˈæləm /) là một loại hợp chất hóa học, thường là muối sunfat kép của nhôm với công thức chung X Al (SO4) 2 · 12H2O, trong đó X là cation đơn trị như kali hoặc amoni. Chính nó, "phèn" thường đề cập đến phèn kali, với công thức KAl (SO4) 2 · 12H2O. Các alum khác được đặt tên theo ion monovalent, chẳng hạn như phèn natri và phèn amoni.
Tên "phèn" cũng được sử dụng, nói chung, đối với các muối có cùng công thức và cấu trúc, ngoại trừ nhôm được thay thế bằng một ion kim loại hóa trị ba khác như crom (III) và / hoặc lưu huỳnh được thay thế bằng chalcogen khác như selen. Phổ biến nhất trong số các chất tương tự này là phèn crôm KCr (SO4) 2 · 12H2O.
Trong một số ngành công nghiệp, tên "phèn" (hay "phèn chua") được dùng để chỉ nhôm sunfat Al2 (SO4) 3 · n H2O. Hầu hết quá trình keo tụ công nghiệp được thực hiện bằng "phèn" thực sự sử dụng nhôm sunfat. Trong y học, "phèn" cũng có thể đề cập đến gel nhôm hydroxit được sử dụng như một chất bổ trợ vắc-xin.

Những ngôn ngữ khác

Phèn Crom – Kali có màu :


A.

B.

C.

D.

Chromi alum hoặc kali disunfatochromat(III) là kali sunfat kép của Chromi. Công thức hóa học của nó là KCr(SO
4
)
2
và nó thường được tìm thấy trong dạng dodecahydrat của nó như KCr(SO
4
)
2
· 12(H
2
O)
. Nó được sử dụng trong da thuộc.[1]

Công thức của phèn crom-kali là
Kali Chromi alum

Mẫu Chromi alum trong bình

Tên khácKali đisunfatoChromiat(III)Nhận dạngSố CAS10141-00-1PubChem61489Số EINECS233-401-6MeSHchrome+alumSố RTECSGB6845000Ảnh Jmol-3DảnhSMILES

InChI

Thuộc tínhCông thức phân tửKCr(SO4)2Khối lượng mol283,2235 g/molBề ngoàiMàu tím sẫm hoặc bột màu xám-nâu khi khanKhối lượng riêng1,83 g cm−3Điểm nóng chảy 89 °C (362 K; 192 °F) Điểm sôi 400 °C (673 K; 752 °F) Độ hòa tan trong nước24 g/100mL (20°C)Các nguy hiểmKý hiệu GHS
Công thức của phèn crom-kali là
Báo hiệu GHSWARNING!Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH315, H319Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP305+P351+P338Cấu trúcCấu trúc tinh thểLập phương

Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Tham khảo hộp thông tin

 

Chromi alum

Chromi alum được sản xuất từ muối Chromiat hoặc từ hợp kim ferrochromi. Dung dịch nước kali điChromiat cô đặc có thể được khử, thường là với lưu huỳnh dioxide nhưng cũng với alcohol hoặc fomandehit, với sự có mặt của axit sunfuric ở nhiệt độ <40 °C. Một cách khác và ít phổ biến hơn, các hợp kim ferrochromi có thể được hòa tan trong axit sunfuric và sau khi lọc kết tủa của sắt(II) sunfat, Chromi alum kết tinh khi bổ sung kali sunfat.

Dung dịch nước có màu tím sẫm và chuyển sang màu xanh lá cây khi nó được làm nóng ở trên 50 °C.[1] Ngoài các mẫu dodecahydrat, hexahydrat KCr(SO
4
)
2
· 6H
2
O
, đihydrat KCr(SO
4
)
2
· 2H
2
O
, và monohydrat KCr(SO
4
)
2
· H
2
O
cũng được biết đến.[2]

Chromi alum được sử dụng trong da thuộc của da[1] như Chromi(III) làm ổn định da bằng cách lai chéo các sợi collagen trong da.[3] Tuy nhiên, ứng dụng này đã lỗi thời vì Chromi(III) sunfat được dùng nhiều hơn.[2]

Nó cũng được sử dụng trong keo nhũ tương trong nhiếp ảnh làm chất làm cứng.[4]

  1. ^ a b c Holleman, Arnold F.; Wiberg, Egon; Wiberg, Nils (1985). “Chromium”. Lehrbuch der Anorganischen Chemie (bằng tiếng Đức) . Walter de Gruyter. tr. 1082–1095. ISBN 3-11-007511-3.
  2. ^ a b Gerd Anger, Jost Halstenberg, Klaus Hochgeschwender, Christoph Scherhag, Ulrich Korallus, Herbert Knopf, Peter Schmidt, Manfred Ohlinger, "Chromium Compounds" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry, Wiley-VCH, Weinheim, 2005. doi:10.1002/14356007.a07_067
  3. ^ Brown, E. M.; Dudley, R.L.; Elsetinow A. R. (1997). “A Conformational Study of Collagen as Affected by Tanning Procedures”. Journal of the American Leather Chemists Association. 92: 225–233.
  4. ^ British Journal of Photography, vol 23

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Kali_chromi_alum&oldid=68706318”

Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1

Phèn crom-kali có màu xanh tím, được dùng để thuộc da, làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải. Công thức hóa học của phèn crom-kali là

A.

Bạn đang xem: Phèn crom-kali có màu

K2SO4.Cr2(SO4)3.12H2O

B. K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O.

C. K2SO4.CrCl3.12H2O

D. K2SO4.CrCl3.24H2O


Công thức của phèn crom-kali là


Chọn đáp án B.

• Ta biết: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O là công thức của phèn chua.

• Nếu thay K bằng Na, Li hay NH4 thì được gọi là phèn nhôm-natri (liti hay amoni tương ứng).

• Nếu thay Al bằng các kim loại khác như Cr, Fe thì tương ứng gọi là phèn crom-kali hay phèn sắt-kali.

Cho các phát biểu sau:

(1) Phèn crom-kali K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O có màu xanh tính, được dùng để thuộc da, làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.

(2) Fe phản ứng với HNO3 đặc, nguội thu được muối sắt (III) và có khí NO2 bay ra.

(3) Nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Cl2.

(4) Nước có chứa các muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4 gọi là nước cứng toàn phần.

(5) Các kim lọai Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5


Cho các ứng dụng sau đây?

(1) dùng trong ngành công nghiệp thuộc da

(2) dùng công nghiệp giấy

(3) chất làm trong nước

(4) chất cầm màu trong ngành nhuộm vải

(5) khử chua đất trồng, sát trùng chuồng trại, ao nuôi

Số ứng dụng của phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) là

A.4

B.5

C.2

D.3


Cho các ứng dụng sau đây ?

(1) dùng trong ngành công nghiệp thuộc da. (2) dùng công nghiệp giấy.

(3) chất làm trong nước. (4) chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.

(5) khử chua đất trồng, sát trùng chuồng trại, ao nuôi.

Xem thêm: Hình Nền Hoa Oải Hương Đẹp Chất Lượng Cao, Top 100 Hình Ảnh Hoa Lavender Đẹp

Số ứng dụng của phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) là

A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 3


Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua là

A. Li 2 SO 4 . Al 2 ( SO 4 ) 3 . 24 H 2 O

B. K 2 SO 4 . Al 2 ( SO 4 ) 3 . 24 H 2 O

C. ( NH 4 ) 2 SO 4 . Al 2 ( SO 4 ) 3 . 24 H 2 O

D. Na 2 SO 4 . Al 2 ( SO 4 ) 3 . 24 H 2 O


Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua là

A. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

C. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

D. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.


Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua là:

A. Na2SO4.Al(SO4)3.24H2O.

B. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

C. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

D. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.


Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học rút gọn của phèn chua là