Với xu thế hội nhập quốc tế như hiện nay, việc phát triển và đào tạo ra nguồn nhân lực góp phần vào sự phát triển của đất nước là việc không thể thiếu. Chính vì vậy, tất cả các trường đại học trong cả nước nói chung và Đại học Nha Trang nói riêng cũng đang phấn đấu hết mình để hoàn thành nhiệm vụ này. Đây là ngôi trường có tiếng vang lớn trong chuỗi các trường đại học của các tỉnh miền Trung. Trong nhiều năm phát triển, trường đã thu hút một lượng lớn sinh viên vào học. Nếu như bạn
đang quan tâm đến ngôi trường này, bài viết sau đây sẽ là tài liệu quý giá để các bạn tham khảo. Nội dung bài viết - 1 Thông tin chung
- 2 Giới thiệu trường Đại học Nha Trang
- 3 Thông tin tuyển sinh
- 4 Điểm chuẩn trường Đại học Nha Trang như thế nào?
- 5 Học phí trường Đại học Nha Trang là bao nhiêu?
- 6 Review trường Đại học Nha Trang có tốt không?
Thông tin chung- Tên
trường: Đại học Nha Trang (Tên viết tắt: NTU – Nha Trang University)
- Địa chỉ: Số 02 Nguyễn Đình Chiểu – Nha Trang – Khánh Hòa
- Website: http://www.ntu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/nhatranguniversity/
- Mã tuyển sinh: TSN
- Email tuyển sinh:
- Số điện thoại tuyển sinh: 0583 831 149
Giới thiệu trường Đại học Nha TrangLịch sử phát triểnĐể được phát triển bền vững như ngày hôm nay, trường Đại học Nha Trang đã phải trải qua nhiều giai đoạn lịch sử. Tiền thân của trường là một khoa thủy sản thuộc Học viện nông lâm Hà Nội được thành lập vào năm 1959 (nay thuộc Trường Đại học nông nghiệp Hà Nội). Ngày 16/8/1966, khoa được tách thành Trường Đại học Thủy sản theo quyết định của Thủ
tướng chính phủ. Đến ngày 4/10/1976, Trường chuyển trụ sở từ Hải Phòng vào Nha Trang và được lấy tên là Trường Đại học Hải sản sau đó đổi tên thành Trường Đại học Thủy sản. Ngày 25/7/2006, Trường đổi tên thành Trường Đại học Nha Trang. Mục tiêu phát triểnTrường Đại học Nha Trang phấn đấu đến năm 2030 trở thành trường đại học đa lĩnh vực có uy tín trong đào tạo hàng đầu khu vực Đông Nam Á. Đẩy cao hơn nữa chất lượng đào tạo cũng như chất lượng đầu ra,
hướng tới đào tạo sinh viên có đầy đủ bản lĩnh, kiến thức cũng như tinh thần trách nhiệm. Đội ngũ cán bộTính đến nay, trường có tổng cộng 617 cán bộ, trong đó có 472 giảng viên, 145 nhân viên. Trong số đó có 21 phó giáo sư, 116 tiến sĩ, 313 thạc sĩ; ngoài ra còn có gần 100 cán bộ đang học cao học và nghiên cứu sinh trong và ngoài nước. Cơ sở vật chấtTrường Đại học Nha Trang được coi là một trường đại học lớn trong
khu vực miền Trung với sự đầu tư về cơ sở vật chất, hạ tầng. Trường luôn đẩy mạnh phát triển hơn nữa môi trường học tập tốt cho sinh viên. Hiện nay trường có tổng cộng gần 324 phòng học các loại, hội trường, phòng giảng viên, giáo sư, thư viện… và 3500 chỗ ở ký túc xá cho sinh viên sau khi nhập học. Trường cũng chú trọng đầu tư các dụng cụ thí nghiệm, thiết bị bảo hộ cũng như nhiều chức năng khác trong phòng thí nghiệm để sinh viên có thể thực tế hóa bài học của mình. Thông tin tuyển sinhThời gian xét tuyểnTrường Đại học Nha Trang công bố thời gian tuyển sinh bắt đầu từ ngày 1/5/2021. Đối tượng và phạm vi tuyển sinhThí sinh được đăng ký xét tuyển nếu đã tốt nghiệp THPT. Phạm vi tuyển sinh được mở rộng trên toàn quốc với tổng chỉ tiêu là 3500 sinh viên. Phương thức tuyển sinhTheo đề án tuyển sinh
được Nhà trường công bố năm 2021, trường sẽ tổ chức tuyển sinh với 4 phương thức chính: - Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia 2021
- Phương thức 2: Xét học bạ THPT
- Phương thức 3: Xét dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét
tuyểnSử dụng 30% tổng chỉ tiêu để xét tuyển vào các ngành đào tạo, thêm vào đó sẽ bổ sung điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển sau khi có điểm thi THPT 2021 Sử dụng 40% tổng chỉ tiêu để xét tuyển. Phương thức này sẽ không áp dụng cộng điểm ưu tiên Sử dụng 25% tổng chỉ tiêu để xét tuyển.
Phương thức này cũng sẽ không áp dụng cộng điểm ưu tiên Sử dụng 5% tổng chỉ tiêu để xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyểnSẽ có 2 đối tượng được xét theo phương thức tuyển thẳng, cụ thể như: - Đối tượng 1: Xét theo quy định của Bộ GD&ĐT
Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy
chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT vào tất cả các ngành. - Đối tượng 2: Xét theo quy chế riêng của Đại học Nha Trang
Năm nay trường Đại học Nha Trang tuyển sinh những ngành nào?Năm 2021, trường tổ chức tuyển sinh ở đa dạng các ngành ở cả hai chương trình đào tạo đại trà và chất lượng cao. Cụ thể như sau:
STT
| Mã ngành
| Tên ngành
| Chỉ tiêu dự kiến
| Tổ hợp xét tuyển
|
| Chương trình tiên tiến – Chất lượng cao
| 1
| 7340101A
| Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh – Việt)
| 30
| A01; D01; D07; D96
| 2
| 7340301PHE
| Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt)
| 30
| A01; D01; D07; D96
| 3
| 7480201PHE
| Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)
| 30
| A01; D01; D07; D96
| 4
| 7810201PHE
| Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt)
| 60
| A01; D01; D07; D96
|
| Chương trình chuẩn/ đại trà
| 5
| 7620304
| Khai thác thuỷ sản
| 50
| A00; A01; B00;
D07
| 6
| 7620305
| Quản lý thuỷ sản
| 50
| A00; A01; B00;
D07
| 7
| 7620301
| Nuôi trồng thuỷ sản (3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản)
| 160
| A01; B00; D01;
D96
| 8
| 7420201
| Công nghệ sinh học
| 60
| A00; A01; B00;
D07
| 9
| 7520320
| Kỹ thuật môi trường
| 50
| A00; A01; B00;
D07
| 10
| 7520103
| Kỹ thuật cơ khí
| 80
| A00; A01; C01;
D07
| 11
| 7510202
| Công nghệ chế tạo máy
| 60
| A00; A01; C01;
D07
| 12
| 7520114
| Kỹ thuật cơ điện tử
| 80
| A00; A01; C01;
D07
| 13
| 7520115
| Kỹ thuật nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm)
| 80
| A00; A01; C01;
D07
| 14
| 7840106
| Khoa học hàng hải (2 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics)
| 50
| A00; A01; C01;
D07
| 15
| 7520116
| Kỹ thuật cơ khí động lực
| 50
| A00; A01; C01;
D07
| 16
| 7520122
| Kỹ thuật tàu thủy
| 80
| A00; A01; C01;
D07
| 17
| 7520130
| Kỹ thuật ô tô
| 180
| A00; A01; C01;
D07
| 18
| 7520201
| Kỹ thuật điện (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử)
| 140
| A00; A01; C01;
D07
| 19
| 7580201
| Kỹ thuật xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)
| 180
| A00; A01; C01;
D07
| 20
| 7520301
| Kỹ thuật hoá học
| 50
| A00; A01; B00;
D07
| 21
| 7540101
| Công nghệ thực phẩm (2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm
| 180
| A00; A01; B00;
D07
| 22
| 7540105
| Công nghệ chế biến thuỷ sản (2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch)
| 60
| A00; A01; B00;
D07
| 23
| 7480201
| Công nghệ thông tin (2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính)
| 220
| A01; D01; D07; D96
| 24
| 7340405
| Hệ thống thông tin quản lý
| 50
| A01; D01; D07; D96
| 25
| 7810103P
| Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp – Việt)
| 30
| D03; D97
| 26
| 7810103
| Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
| 150
| A01; D01; D07; D96
| 27
| 7810201
| Quản trị khách sạn
| 200
| A01; D01; D07; D96
| 28
| 7340101
| Quản trị kinh doanh
| 180
| A01; D01; D07; D96
| 29
| 7340115
| Marketing
| 180
| A01; D01; D07; D96
| 30
| 7340121
| Kinh doanh thương mại
| 110
| A01; D01; D07; D96
| 31
| 7340201
| Tài chính – ngân hàng
| 110
| A01; D01; D07; D96
| 32
| 7340301
| Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán)
| 160
| A01; D01; D07; D96
| 33
| 7380101
| Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế)
| 70
| C00; D01; D07; D96
| 34
| 7220201
| Ngôn ngữ Anh (4 chuyên ngành: Biên – phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh – Trung)
| 200
| A01; D01; D14; D15
| 35
| 7310101
| Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản)
| 50
| A01; D01; D07; D96
| 36
| 7310105
| Kinh tế phát triển
| 70
| A01; D01; D07; D96
|
Điểm chuẩn trường Đại học Nha Trang như thế nào?Chắc hẳn đây là mục dành được nhiều sự quan tâm nhất của nhiều thí sinh cũng như quý phụ huynh. Cũng như mọi năm, Đại học Nha Trang dựa vào mức điểm sàn của Bộ GD&ĐT công bố để xét điểm chuẩn. Năm 2020 vừa qua, điểm chuẩn của trường dao động từ 15 đến 23 điểm dựa trên kết quả kỳ thi THPTQG, còn đối với phương thức khác các
bạn cùng theo dõi thông tin cụ thể qua bảng sau:
Tên ngành
| Tổ hợp xét tuyển
| Điểm trúng tuyển
| Theo KQ thi THPT
| Xét học bạ
| Theo KQ kỳ thi ĐGNL
| Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh – Việt)
| A01; D01; D07; D96
| 21
| 28
| 700
| Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt)
| A01; D01; D07; D96
| 21
| 28
| 700
| Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt)
| A01; D01; D07; D96
| 18
| 28
| 700
| Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt)
| A01; D01; D07; D96
| 22
| 28
| 700
| Khai thác thuỷ sản
| A00; A01; B00; D07
| 15
| 24
| 600
| Quản lý thuỷ sản
| A00; A01; B00; D07
| 16
| 24
| 600
| Nuôi trồng thuỷ sản (3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản)
| A01; B00; D01; D96
| 15
| 24
| 600
| Công nghệ sinh học
| A00; A01; B00; D07
| 15
| 24
| 600
| Kỹ thuật môi trường
| A00; A01; B00; D07
| 15
| 24
| 600
| Kỹ thuật cơ khí
| A00; A01; C01; D07
| 15.5
| 24
| 650
| Công nghệ chế tạo máy
| A00; A01; C01; D07
| 15
| 24
| 600
| Kỹ thuật cơ điện tử
| A00; A01; C01; D07
| 15
| 24
| 600
| Kỹ thuật nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm)
| A00; A01; C01; D07
| 15
| 24
| 600
| Khoa học hàng hải (2 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics)
| A00; A01; C01; D07
| 15
| 24
| 600
| Kỹ thuật cơ khí động lực
| A00; A01; C01; D07
| 15
| 24
| 600
| Kỹ thuật tàu thủy
| A00; A01; C01; D07
| 15.5
| 24
| 600
| Kỹ thuật ô tô
| A00; A01; C01; D07
| 20
| 26
| 700
| Kỹ thuật điện (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử)
| A00; A01; C01; D07
| 16
| 24
| 600
| Kỹ thuật xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)
| A00; A01; C01; D07
| 16
| 25
| 650
| Kỹ thuật hoá học
| A00; A01; B00; D07
| 15
| 24
| 600
| Công nghệ thực phẩm (2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm
| A00; A01; B00; D07
| 16.5
| 24
| 650
| Công nghệ chế biến thuỷ sản (2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch)
| A00; A01; B00; D07
| 15
| 24
| 600
| Công nghệ thông tin (2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính)
| A01; D01; D07; D96
| 19
| 26
| 700
| Hệ thống thông tin quản lý
| A01; D01; D07; D96
| 17
| 24
| 600
| Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt)
| D03; D97
| 18
| 26
| 650
| Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
| A01; D01; D07; D96
| 21
| 27
| 700
| Quản trị khách sạn
| A01; D01; D07; D96
| 22
| 28
| 700
| Quản trị kinh doanh
| A01; D01; D07; D96
| 21.5
| 28
| 700
| Marketing
| A01; D01; D07; D96
| 21
| 28
| 700
| Kinh doanh thương mại
| A01; D01; D07; D96
| 21
| 28
| 700
| Tài chính – ngân hàng
| A01; D01; D07; D96
| 20.5
| 27
| 700
| Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán)
| A01; D01; D07; D96
| 21.5
| 26
| 700
| Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế)
| C00; D01; D07; D96
| 19
| 27
| 700
| Ngôn ngữ Anh (4 chuyên ngành: Biên – phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh – Trung)
| A01; D01; D14; D15
| 23.5
| 28
| 700
| Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản)
| A01; D01; D07; D96
| 17
| 26
| 700
| Kinh tế phát triển
| A01; D01; D07; D96
| 19
| 26
| 700
|
Học phí trường Đại học Nha Trang là bao nhiêu?Đây chắc hẳn cũng là vấn đề đáng quan tâm đối với tất cả thí sinh. Học phí tại trường sẽ tùy vào khối lượng tín chỉ mà sinh viên đăng ký. Hiện tại, trường đào tạo theo 2 chương trình đó là chương trình đại trà và chương trình chất lượng cao. Cũng như mặt bằng chung của các trường đại học khác, Đại học Nha Trang cũng tính học phí
theo lượng tín chỉ trong chương trình học của sinh viên. Cụ thể: - Chương trình đại trà: khoảng 4 – 5 triệu đồng/học kỳ
- Chương trình chất lượng cao: khoảng 10 triệu đồng/học kỳ
Review trường Đại học Nha Trang có tốt không?Trường Đại học Nha Trang phát triển với phương châm luôn đổi mới, hướng tới tương lai, đầu tư vào chất lượng dạy và học của
giảng viên và sinh viên. Trường đã và đang phát triển hơn nữa cơ sở vật chất cũng như chất lượng đào tạo, xứng đáng là một trong những trường đại học trọng điểm Quốc gia. Ngoài ra, trường còn tổ chức rất nhiều chương trình học bổng khác nhau để động viên sinh viên học tập. Trong tương lai, Đại học Nha Trang sẽ phát triển hơn nữa để đào tạo ra nhiều nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất Việt. |