Đánh giá đại học duy tân ở đâu

Đại học Duy Tân là cơ sở giáo dục đại học tư thục đầu tiên của khu vực miền Trung Việt Nam. Sau nhiều năm thành lập, Trường đã chiếm được vị thế, sự tin tưởng trong lòng quý bậc phụ huynh và học sinh. Bài viết dưới đây xin chia sẻ một vài thông tin để giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quát hơn về ngôi trường này.

Nội dung bài viết

  • 1 Thông tin chung
  • 2 Giới thiệu trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng
    • 2.1 Lịch sử phát triển
    • 2.2 Mục tiêu phát triển
    • 2.3 Đội ngũ cán bộ
    • 2.4 Cơ sở vật chất
  • 3 Thông tin tuyển sinh
    • 3.1 Thời gian xét tuyển
    • 3.2 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
    • 3.3 Phương thức tuyển sinh
    • 3.4 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
    • 3.5 Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng
    • 3.6 Năm nay Đại học Duy Tân tuyển sinh những ngành nào?
  • 4 Điểm chuẩn trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng là bao nhiêu?
  • 5 Học phí Đại học Duy Tân Đà Nẵng là bao nhiêu?
  • 6 Review Đánh giá Đại học Duy Tân Đà Nẵng có tốt không?

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Duy Tân Đà Nẵng (tên viết tắt: DTU – Duy Tan University)
  • Địa chỉ: 03 Quang Trung, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
  • Website: https://duytan.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/Duy.Tan.University
  • Mã tuyển sinh: DDT
  • Email tuyển sinh:  
  • Số điện thoại tuyển sinh: (0236) 3650.403 – 3653.561 – 3827.111 – 2243.775

Giới thiệu trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng

Lịch sử phát triển

Trường có bề dày lịch sử lâu năm, được thành lập vào ngày 11/11/1994 theo quyết định Số 666/TTg của Thủ tướng Chính phủ. Sau nhiều lần đổi tên, trường đã chính thức được thành lập mang tên Đại học Duy Tân – tên trường hướng theo phong trào Duy Tân của nhà cách mạng Phan Châu Trinh. Nhà giáo Ưu tú Lê Công Cơ, người nhiều năm lãnh đạo phong trào học sinh, sinh viên miền Trung, Đại biểu Quốc hội khóa VIII đã trở thành Hiệu trưởng đầu tiên của Trường. Năm 2018, Tiến sĩ Lê Nguyên Bảo tiếp nhận và trở thành Hiệu trưởng tiếp theo của DTU.

Mục tiêu phát triển

Phấn đấu xây dựng trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng trở thành trường đại học đào tạo trình độ cao, đa ngành, đa lĩnh vực; nghiên cứu gắn liền với Khoa học và Công nghệ nhằm tạo ra những sinh viên có lòng yêu nước, có phẩm chất nhân văn mang đậm bản sắc Việt Nam. Bên cạnh đó, phát huy thế mạnh của trường để DTU trở thành một địa chỉ đáng tin cậy, hấp dẫn đối với các nhà đầu tư phát triển công nghệ, giới doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Đội ngũ cán bộ

Trường có đội ngũ cán bộ là 1238 người. Trong đó:

  • 843 giảng viên
  • 234 giảng viên có trình độ là Tiến sĩ, Giáo sư, Phó giáo sư
  • Năm học 2019 – 2020, Đại học Duy Tân có 2562 bài báo ISI, 115 bài báo trên tạp chí Scopus, 52 bài báo trên tạp chí NON – ISI, 46 bài báo tại Hội nghị quốc tế.

Đây là lực lượng cán bộ khoa học có trình độ cao và nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực khoa học, ngôn ngữ, kỹ thuật, kinh tế và quản trị kinh doanh.

Cơ sở vật chất

Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu của DTU đang ngày càng được hoàn thiện. Hiện nay, trường có các khu giảng đường với hơn 200 phòng học, hệ thống điều hòa máy lạnh phục vụ công tác học tập chung. Bên cạnh đó, trường còn xây dựng hệ thống phòng thực hành, phòng thí nghiệm chuyên sâu, đầy đủ, tạo mọi điều kiện để sinh viên học tập tốt. Ngoài ra, trường còn có thư viện với diện tích 1820 mét vuông với khoảng 58.000 bản sách. Không những thế, nhà trường đã dành quỹ đất với khuôn viên hơn 3.5 ha để xây dựng 2 sân bóng đá, 4 sân cầu lông, 1 sân bóng rổ và 1 sân tennis.

Thông tin tuyển sinh

Thời gian xét tuyển

Đại học Duy Tân Đà Nẵng dự kiến nhận bắt đầu nhận hồ sơ dự tuyển từ tháng 3/2021.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh của DTU bao gồm thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong nước hoặc nước ngoài đủ điều kiện xét tuyển đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

Phương thức tuyển sinh

Năm 2021, Đại học Duy Tân Đà Nẵng có các phương thức xét tuyển như sau:

  • Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo quy định của Trường
  • Xét tuyển dựa trên kết quả đánh giá năng lực do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2021
  • Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 vào tất cả các ngành đào tạo của trường
  • Xét kết quả học bạ THPT cho tất cả các ngành bằng 1 trong 2 hình thức:
  • Dựa vào kết quả học tập năm lớp 12, cột trung bình cả năm của môn xét tuyển
  • Dựa vào kết quả điểm trung bình môn năm lớp 11 & điểm học kỳ I lớp 12

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Năm 2021, DTU quy định rất rõ về điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của trường được chia làm các nhóm sau:

  • Nhóm 1 và 2: Thí sinh nộp hồ sơ vào trường phải đảm bảo đã tốt nghiệp THPT.
  • Nhóm 3: Đối với các ngành chung, Tổng điểm xét tuyển >= 600; Đối với nhóm ngành  Y khoa, Răng –  Hàm – Mặt và Dược, sinh viên phải có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên; Đối với ngành Điều dưỡng, học lực của thí sinh năm lớp 12 đạt từ trung bình trở lên.
  • Nhóm 4: Điểm xét tuyển >= 18 điểm (Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của khối ngành Khoa học Sức khỏe sẽ do Bộ GD&ĐT quy định). Riêng với ngành Kiến trúc, ĐXT >= 12.

Quý bạn đọc có thể tham khảo cụ thể hơn về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường tại website của trường.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng

Vậy những nhóm đối tượng thí sinh nào sẽ được áp dụng chính sách tuyển thẳng khi nộp hồ sơ vào DTU? Năm 2021, thí sinh được trường áp dụng trong phương thức xét tuyển thẳng bao gồm:

  • Tham dự đội tuyển dự thi Olympic quốc tế, cuộc thi KHKT quốc tế
  • Đạt giải Nhất, Nhì, Ba, KK cấp quốc gia, cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW
  • Đạt giải trong cuộc thi KHKT cấp quốc gia, cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW
  • Đạt giải tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN, thi tay nghề quốc tế
  • Tham gia vòng thi tuần trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài Truyền hình Việt Nam
  • Thí sinh tốt nghiệp trường Chuyên của tỉnh, thành phố trực thuộc TW
  • Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia
  • Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT hoặc tương đương THPT của Việt Nam.

Năm nay Đại học Duy Tân tuyển sinh những ngành nào?

Cũng như mọi năm, DTU đón chào những thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào các ngành ở trường như: Kỹ thuật phần mềm, Marketing, Kế toán, Điều dưỡng… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPTQG Theo phương thức khác
1 7210403 Thiết kế đồ họa 20 30 A00; A16; D01; V01; C02
2 7210404 Thiết kế thời trang 20 30 A00; A16; D01; V01; C02
3 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 40 60 A00; A16; D01; C01; C02
4 7340101 Quản trị kinh doanh 150 170 A00; A16; D01; C01; C02
5 7340115 Marketing 40 50 A00; A16; D01; C01; C02
6 7340404 Quản trị nhân lực 50 50 A00; A16; D01; C01; C02
7 7340121 Kinh doanh thương mại 50 50 A00; A16; D01; C01; C02
7420201 Công nghệ sinh học 50 50 B00; D08; A16; D90; A02; B03
9 7340301 Kế toán 50 100 A00; A16; D01; C01; C02
10 7340302 Kiểm toán 40 50 A00; A16; D01; C01; C02
11 7340201 Tài chính – ngân hàng 40 60 A00; A16; D01; C01; C02
12 7480103 Kỹ thuật phần mềm 250 250 A00; A01; A16; D01; C01; C02
13 7480202 An toàn thông tin 100 150 A00; A01; A16; D01; C01; C02
14 7510301 Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử 80 70 A00; A16; D01; C01; C02
15 7510205 Công nghệ Kỹ thuật Ô tô 150 150 A00; A16; D01; C01; C02
16 7510605 Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng 40 50 A00; A16; D01; C01; C02
17 7520216 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa 90 110 A00; A16; D01; C01; C02
18 7580101 Kiến trúc 50 60 V00; V01; V02; M01; M02; V06
19 7580201 Kỹ thuật xây dựng 100 100 A00; A16; D01; C01; C02
20 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 100 100 A00; A16; D01; C01; C02
21 7540101 Công nghệ thực phẩm 50 50 A00; B00; C00; A16; C01; C02
22 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 40 60 A00; B00; C00; A16; C01; C02
23 7720301 Điều dưỡng 100 100 A00; B00; B03; A16; A02
24 7720201 Dược 180 70 A00; B00; B03; A16; A02
25 7720101 Y khoa 150 80 A00; B00; A02; D08; D90; A16
26 7720501 Răng – Hàm- Mặt 150 70 A00; B0; A02; D08; D90; A16
27 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 50 50 A00; B00; C00; C01; C02; C15
28 7220201 Ngôn ngữ Anh 100 100 D01; D14; D15; D72; A01
29 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 100 100 D01; D14; D15; D72; D09
30 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 80 70 D00; D09; D10; D03
31 7810202 Quản trị Nhà hàng và dịch vụ ăn uống 90 60 A00; A01; C15; D01
32 7810101 Du lịch 50 50 A01; C01; C15; D01
33 7229030 Văn học 30 30 C00; D01; C03; C04; C15
34 7310630 Việt Nam học 30 30 A01; D01; C00; C15; C01
35 7320104 Truyền thông đa phương tiện 50 50 A00; A01; D01; C00; C15; C01
36 7310206 Quan hệ quốc tế 50 50 A01; D01; C00; C15; C01
37 7380101 Luật 70 80 A00; A01; D01; D96
38 7380107 Luật kinh tế 70 80 A00; A01; D01; D96
39 7380103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 90 90 A00; A01; C01; C15; D01
40 7810201 Quản trị du lịch và khách sạn 90 60 A00; A01; C01; C15; D01

Điểm chuẩn trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng là bao nhiêu?

Điểm trúng tuyển vào trường theo kết quả dự thi THPTQG thường dao động từ 14 đến 22 điểm. Còn phương thức xét học bạ có điểm chuẩn từ 17 – 24 điểm. Dưới đây sẽ liệt kê chi tiết điểm chuẩn từng ngành của trường năm vừa qua.

Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Theo KQ thi THPTQG Xét học bạ
Thiết kế đồ họa A00; A16; D01; V01; C02 14 18
Thiết kế thời trang A00; A16; D01; V01; C02 14 18
Hệ thống thông tin quản lý A00; A16; D01; C01; C02 14 18
Quản trị kinh doanh A00; A16; D01; C01; C02 14 18
Marketing A00; A16; D01; C01; C02 14 18
Quản trị nhân lực A00; A16; D01; C01; C02 14 18
Kinh doanh thương mại A00; A16; D01; C01; C02 14 18
Công nghệ sinh học B00; D08; A16; D90; A02; B03 14 18
Kế toán A00; A16; D01; C01; C02 14  18
Kiểm toán A00; A16; D01; C01; C02 14 18
Tài chính – ngân hàng A00; A16; D01; C01; C02 14 18
Kỹ thuật phần mềm A00; A01; A16; D01; C01; C02 14 18
An toàn thông tin A00; A01; A16; D01; C01; C02 14 18
Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử A00; A16; D01; C01; C02 14 18
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô A00; A16; D01; C01; C02 14 18
Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A16; D01; C01; C02 14 18
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa A00; A16; D01; C01; C02 14 18
Kiến trúc V00; V01; V02; M01; M02; V06 14 17
Kỹ thuật xây dựng A00; A16; D01; C01; C02 14 18
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng A00; A16; D01; C01; C02 14 18
Công nghệ thực phẩm A00; B00; C00; A16; C01; C02 14 18
Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; C00; A16; C01; C02 14 18
Điều dưỡng A00; B00; B03; A16; A02 19 19,5
Dược A00; B00; B03; A16; A02 21 24
Y khoa A00; B0; A02; D08; D90; A16 22 24
Răng – Hàm – Mặt A00; B0; A02; D08; D90; A16 22 24
Quản lý tài nguyên và môi trường A00; B00; C00; C01; C02; C15 14 18
Ngôn ngữ Anh D01; D14; D15; D72; A01 14 18
Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D14; D15; D72; D09 14 18
Ngôn ngữ Hàn Quốc D00; D09; D10; D3 14 18
Quản trị Nhà hàng và dịch vụ ăn uống A00; A01; C15; D01 14 18
Du lịch A00; A01; C15; D01 14 18
Văn học C00; D01; C03; C04; C15 14 18
Việt Nam học A01; D01; C00; C15; C01 14 18
Truyền thông đa phương tiện A00; A01; D01; C00; C15; C01 14 18
Quan hệ quốc tế A01; D01; C00; C15; C01 14 18
Luật A00; A01; D01; D96 14 18
Luật kinh tế A00; A01; D01; D96 14 18
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00; A01; C01; C15; D01 14 18
Quản trị du lịch và khách sạn A00; A01; C01; C15; D01 14 18

Học phí Đại học Duy Tân Đà Nẵng là bao nhiêu?

Tùy vào chương trình đào tạo mà Đại học Duy Tân Đà Nẵng sẽ có các mức học phí khác nhau. Hiện nay, DTU có các mức học phí dự kiến năm 2021 – 2022 như sau:

  • Nhóm 1: Đối với chương trình thường: 660.000 đồng/tín chỉ (ngoại trừ 19 chuyên ngành được liệt kê trong đề án tuyển sinh)
  • Nhóm 2: Các ngành Khối Khoa học sức khỏe sẽ có mức học phí:

Điều dưỡng: 590.000 đồng/tín chỉ

Dược sĩ: 1.030.000 đồng/tín chỉ

Y đa khoa và Răng – Hàm – Mặt: 2.000.000 đồng/tín chỉ

Các bạn có thể tham khảo thông tin chi tiết tại: Học phí đại học Duy Tân (DTU) mới nhất.

Ngoài ra, Trường còn có các chương trình học tương đương với mức học phí quy định, các bạn có thể tham khảo tại trang web của trường.

Review Đánh giá Đại học Duy Tân Đà Nẵng có tốt không?

Đại học Duy Tân Đà Nẵng là một trung tâm nghiên cứu khoa học, vinh dự được Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và Chủ tịch UBND TP.ĐN trao tặng nhiều danh hiệu, bằng khen. Trong tương lai, trường hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà.