Dịch unit 7 lớp 8

Vocabulary (Từ vựng)

1. Complete the table with appropriate verbs, nouns, and adjectives.

(Hoàn thành bảng vời động từ thích hợp, danh từ và tính từ thích hợp.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

Verb

Noun

Adjective

to poison

(1) poison

poisonous

(2) contaminate

contamination

contaminant

contaminated

to pollute

pollution (3) pollutant

(4) polluted

to die

(5) death

dead

to damage

damange

(6) damaged

2. Complete the sentences with the words from the table in 1. You do not need to use all the words. The first letter of each word has been provided.

(Hoàn thành các câu với những từ trong bảng từ phần 1. Em không cần sử dụng tất cả các từ. Chữ cái đầu tiên của mỗi từ được cung cấp.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. poisonous

2. pollutants

3. dead

4. contaminated

5. damage

6. pollute

Tạm dịch:

1. Chất thải hóa chất độc hại được thải ra sông.

2. Bạn có biết chất gây ô nhiễm nào gây nên ô nhiễn không khí không?

3. Cá chết nổi trên nước.

4. Đừng uống nước đó. Nó bị nhiễm độc rồi.

5. Mưa axit đã gây nên sự nguy hại cho cây trong khu vực này.

6. Nếu chúng ta làm ô nhiễm không khí, ngày càng có nhiều người gặp vấn đề về hô hấp.

3. a. Decide which sentence in each pair of sentences is a cause and which is an effect. Write C9 for cause) or E (for effect) next to each sentence. Note that the words in brackets relate to Activity 3b.

(Quyết định câu nào trong mỗi cặp câu là nguyên nhân và cái nào là hậu quả. Viết C hoặc E cho mỗi câu. Ghi chú những từ trong ngoặc đơn liên quan đến Hoạt động 3b.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. C - E

2. C - E

3. C - E

4. E - C

5. E - C

Tạm dịch:

1. Người ta ném rác trên đất.

Nhiều động vật ăn rác và bị bệnh. 

2. Những con tàu chảy dầu ra đại dương và sông. 

Nhiều động vật dưới nước và cây'“bị chết. 

3. Những hộ gia đình thải rác ra sông. 

Sông bị ô nhiễm. 

4. Giảm tỉ lệ sinh con. 

Ba mẹ bị nhiễm phóng xạ. 

5. Chúng ta không thể thấy những ngôi sao vào ban đêm. 

Có quá nhiều ô nhiễm ánh sáng. 

b. Combine the sentences in each pair into a new sentence that shows a cause/ effect relationship. Use the cause or effect signal word or phrase given in brackets. You will have to add, delete, or change words in most sentences.

(Kết hợp các câu trong mỗi cặp thành một câu mới thể hiện nguyên nhân/kết quả. Sử dụng từ chỉ nguyên nhân/ kết quả được cho trong ngoặc đơn. Em sẽ phải thêm, bỏ hoặc thay đổi những từ trong hầu hết các câu.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. Because people throw litter on the ground, many animals eat it and become sick

2. Oil spills from ships in oceans and rivers lead to the death of many aquatic animals and plants.

3. Households dump waste into the river so it is polluted.

4. Since the parents were exposed to radiation, their children have birth defects.

5. We can’t see the stars at night due to the light pollution.

Tạm dịch:

1. Bởi vì mọi người vứt rác trên mặt đất, nhiều loài động vật ăn nó và trở nên bệnh.

2. Sự cố tràn dầu từ tàu trên đại dương và những con sông dẫn đến cái chết của nhiều loài động vật thủy sinh và thực vật.

3. Các hộ gia đình đổ chất thải xuống sông nên nó bị ô nhiễm.

4. Kể từ khi cha mẹ đã tiếp xúc với bức xạ, con cái của họ có khuyết tật bẩm sinh.

5. Chúng tôi không thể nhìn thấy các ngôi sao vào ban đêm do tình trạng ô nhiễm ánh sáng.

4. Work in groups. Look at the pairs of pictures. Give as many sentences as possible to show cause/ effect relationships.

(Làm theo nhóm. Nhìn vào những cặp hình. Đưa ra nhiều câu để thể hiện nguyên nhân/ kết quả.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. People cough because they breathe in the fumes from cars.

2. The soil is polluted, so plants can’t grow.

3. We won’t have fresh water to drink because of water pollution.

4. We plant trees, so we can have fresh air.

Tạm dịch:

1. Người ta ho vì họ hít thở khói từ xe hơi.

2. Đất bị ô nhiễm, vì vậy cây không thể lớn được.

3. Chúng ta sẽ không có nước sạch để uống bởi vì ồ nhiễm nước.

4. Chúng ta trồng cây, vì vậy chúng ta có không khí sạch.

Pronunciation (Phát âm)

5. Listen and mark the stress in each word, then repeat it.

(Nghe và đánh dấu nhấn trong mỗi từ, sau đó lặp lại nó.)

Click tại đây để nghe:

Dịch unit 7 lớp 8

6. Underline the words ending in -ic and circle the words ending in -al in the following sentences. Mark the stress in each word. Listen and check your answer, then repeat the sentences.

(Gạch dưới những phần cuối từ -ic và khoanh tròn phần cuối từ - al trong những câu sau. Đánh dấu vào mỗi từ. Nghe và kiểm tra những câu trả lời của em, sau đó lặp lại các câu.)

Click tại đây để nghe:

Dịch unit 7 lớp 8
 

Hướng dẫn giải:

1. scien'tific

2. 'national

3. 'medical

4. ’chemical

5. dra'matic

Tạm dịch:

1. Theo nghiên cứu khoa học, những vật chất siêu nhỏ có thể giúp làm sạch ô nhiễm phóng xạ.

2. Chất lượng nước đã trở thành một vấn đề quốc gia.

3. Nhiều người nhận được sự chữa trị y tế vì bị bệnh

4. Chất thải hóa học có thể gây ô nhiễm nước.

5. Việc giảm ô nhiễm không khí rõ rệt trong năm rồi.

Loigiaihay.com


Page 2

Grammar (Ngữ pháp)

Conditional sentences - type 1 (Câu điều kiện - Loại 1)

1. Put the verbs in brackets into the correct form.

(Đặt những động từ trong ngoặc đơn vào đúng hình thức.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. recycle; will help

2. won’t dump; fines

3. travel; will be

4. will save; don’t waste

5. use; will have

Tạm dịch:

1. Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn; chúng ta sẽ giúp Trái đất.

2. Những nhà máy sẽ không xả chất thải vào sông nếu chính phủ phạt họ rất nặng.

3. Nếu người ta đi làm bằng xe buýt, sẽ ít có khí thải xe hơi hơn.

4. Chúng ta sẽ cứu hàng ngàn cây nếu chúng ta không lãng phí giấy.

5. Nếu chúng ta sử dụng nước cẩn thận, ngày càng có nhiều người có nước sạch.

2. Combine each pair of sentences to make a conditional sentence type 1.

(Kết hợp những cặp câu để làm thành câu điều kiện loại l)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. Students will be aware of protecting the environment if teachers teach environmental issues at school.

2. When light pollution happens, animals will change their behaviour patterns. 

3. The levels of radioactive pollution will decrease if we switch from nuclear power to renewable esaerzy axares.

4. If the water temperature increases, some aquatic creatures will be unable to reproduce.

5. People will get more disease if the water is contaminated.

Tạm dịch:

1. Học sinh sẽ nhận thức việc bảo vệ môi trường nếu giáo viên dạy những vấn đề môi trường ở trường.

2.  Khi ô nhiễm ánh sáng xảy ra sẽ thay đổi kiểu ứng xử của chúng.

3. Mức độ ô nhiễm phóng xạ sẽ giảm nếu chúng ta thay năng lượng hạt nhân bằng nguồn năng lượng tái sinh.

4. Nếu nhiệt độ nước tăng, vài sinh vật dưới nước sẽ không thể sinh sản.

5. Người ta bị bệnh càng nhiều nếu nước bị nhiễm dộc.

Conditional sentences - Type 2 (Câu điều kiện - Loại 2)

3. Match an - if-clause in A with a suitable main clause in B.

(Nối mệnh đề if trong phần A với mệnh đề chính trong phần B.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1  - b

2  - c 

3 - d

4  - e

5  - a

Tạm dịch:

1. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tìm một nơi mới để sống.

2. Nếu Lan không bị bệnh, cô ấy sẽ tham gia hoạt động trồng cây của chúng ta.

3. Nếu có ít xe hơi trên đường, sẽ có ít ô nhiễm.

4. Nếu người ta thật sự quan tâm về môi trường, họ sẽ không thải chất thải vào hồ.

5. Nếu không có nước sạch trên thế giới, điều gì sẽ xảy ra?

4. Put the verb in brackets into the correct form.

(Đặt những động từ ngoặc đơn thành hình thức đúng.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. were; would... do

2. exercised; would be

3. had; would build

4. tidied; wouldn’t be

5. was/were; would grow

Tạm dịch:

1. Nếu bạn là tổng thống, bạn sẽ làm gì để giúp môi trường?

2. Họ bị bệnh rất thường xuyên. Nếu họ luyện tập nhiều hơn, họ sẽ khỏe mạnh hơn.

3. Nếu tôi có 1 triệu đô la Mỹ, tôi sẽ xây thêm công viên trong thành phố chúng ta.

4. Mẹ Ngọc không vui. Nếu Ngọc dọn dẹp phòng cô ấy mỗi ngày, mẹ cô ấy sẽ không bực bội như vậy.

5. Không có một khu vườn ở nhà chúng tôi. Nếu có, chúng tôi sẽ trồng rau.

5. Write a conditional sentence type 2 for each situation, as in the example.

(Viết loại câu điều kiện loại 2 cho mỗi tình huống, như trong ví dụ.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. If people didn’t rubbish in the street, it would look attractive.

2. If there weren’t so many billboards in our city, people could enjoy the view.

3. If there wasn’t so much light in the city at night, we could see the stars clearly.

4. If we didn’t turn on the heater all the time, we wouldn’t have to pay three million dong for electricity a month.

5. If the karaoke bar doesn’t make so much noise almost every night, the residents wouldn’t complain to its owner.

6. She wouldn’t have a headache after work every day if she didn’t work in a noisy office.

Tạm dịch:

1. Nếu người ta không xả rác trên đường, nó sẽ trông thu hút hơn.

2. Nếu không có quá nhiều bảng hiệu trên đường phố, người ta có thể tận hưởng được quang cảnh.

3. Nếu không có quá nhiều ánh sáng trong thành phố vào ban đêm, chúng ta có thể thấy những ngôi sao thật rõ.

4. Nếu chúng ta không bật máy điều hòa suốt ngày, chúng ta sẽ không trả 3 triệu đồng cho tiền điện một tháng.

5. Nếu quán karaoke không gây nhiều tiếng ồn mỗi đêm, người dân sẽ không than phiền chủ của nó.

6. Cô ấy sẽ không bị đau đầu sau khi làm việc mỗi ngày nếu cô ấy không làm việc ở một văn phòng ồn ào.

6. Chain game (Trò chơi nối kết)

Work in groups. Student A begins witha conditional sentence type 1 or type 2. Student B uses the end of student A's sentence to begin his/her own sentence. Student C does the same. Continue the game until the teacher tells you to stop.

(Làm việc theo nhóm. Học sinh A bắt đầu với câu điều kiện loại 1 hoặc loại 2. Học sinh B sử dụng câu cuối của học sinh a để bắt đầu câu của anh ấy. Học sinh c làm tương tự. Tiếp tục trò chơi cho đến khi giao viên bảo ngừng.)

Hướng dẫn giải:

A: If each person plats a tree, there will be a lot of trees.

B: If there are a lot of trees, the air will be cleaner.

C: If the air is cleaner, fewer people will be ill.

Tạm dịch:

A: Nếu mỗi người trồng 1 cái cây, sẽ có nhiều cây.

B: Nếu có nhiều cây, không khí sẽ sạch hơn.

C: Nếu không khí sạch hơn, sẽ ít người bị bệnh.

Loigiaihay.com


Page 3

1. Noise pollution is more common and more damaging than many people realise. The Green Organisation is doing a survey on how much teanagers know about this type of pollution. Help answer the questions.

(Ô nhiễm tiếng ồn phổ biến hơn và gây hại hơn nhiều người nhận thấy. Tổ chức Xanh đang làm một khảo sát về bao nhiêu thanh niên hiểu biết về loại ô nhiễm này. Giúp họ trả lời câu hỏi.)

QUESTIONNAIRE (BẢNG CÂU HỎI)

Please help us complete the questionnaire by circling the correct answer A, B, or C.

(Vui lòng giúp chúng tôi hoàn thành bảng câu hỏi bằng việc khoanh tròn câu trả lời đứng A, B hoặc C.)

Dịch unit 7 lớp 8

Dịch unit 7 lớp 8

Tạm dịch:

Ô nhiễm tiếng ồn là...

A: bất bỳ âm thanh nào làm bạn thư giãn và bình yên.

B. bất kỳ âm thanh nào mà lớn và không dứt.

C. bất kỳ âm thanh nào mà bạn nghe trên đường.

2. Một đơn vị đo độ ồn của âm thanh là deciben (dB). Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi độ lớn của âm thanh là...

A. hơn 30 dBs.

B. hơn 50 dBs.

C. hơn 70 dBs.

3. Tiếng ồn nào có thể gây mất chức năng nghe vĩnh viễn sau 8 giờ?

A. Xe máy.

B. Sóng biển,

C. Huýt gió.

4Tiếng ồn nào sau đây có thể gây mất chức năng nghe vĩnh Viễn và ngay lập tức?

A. Xe máy.

B. Hòa nhạc,

C. Máy hút bụi.

5. Nếu bạn trải qua ô nhiễm tiếng ồn trong một thời gian dài, bạn có thể bị ... và mất khả năng nghe.

A. đau đầu

B. cao huyết áp

C. cả a và B

6. Nếu bạn đang nghe nhạc và người khác nghe được âm thanh từ tai nghe của bạn, điều đó có nghĩa gì?

A. Âm thanh quá lớn.

B. Bạn thích âm nhạc rất nhiều

C. Những người khác không thích âm nhạc.

7. Cái gì là triệu chứng cho thấy tiếng ồn ảnh hưởng đến bạn?

A. Dường như có tiếng chuông hoặc tiếng rù rì trong tai bạn.

B. Bạn nhảy lên xuống.

C. Bạn ngủ ngay khi nằm xuống giường.

8. Những cách nào sau đây có thể giảm ảnh hưởng của sự ô nhiễm tiếng ồn?

A. Mang bịt tai khi bạn đi nghe hòa nhạc hoặc những sự kiện ồn ào khác.

B. Nghe âm nhạc thông qua tai nghe hoặc bịt tai ở mức độ an toàn,

C. Cả A và B

2. Compare your anwers with those of a classmate. How many different answers have you got?

(So sánh câu trả lời của em với những bạn học. Em có bao nhiêu câu trả lời khác.)

3. Now listen to a short presentation about noise pollution. How many correct answers have you got?

(Nghe một bài thuyết trình về ô nhiễm tiếng ồn. Em có bao nhiêu câu trả lời đúng?)

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. B

2. C

3. A

4. B

5. C

6. A

7. A

8. C

Audio script:

Noise is constant and loud sound. To measure the loudness, or volume of sounds, people use a unit called a decibel. When a sound is louder than 70 decibels, it can cause noise pollution. Do you know that the noise from a vacuum cleaner or a motorcycle can result in permanent hearing loss after eight hours? The sounds of a concert are even more serious. They can reach as high as 130 decibels and may cause immediate and permanent hearing loss. Noise pollution can also lead to headaches and high blood pressure. If you are listening to music through headphones, and other people can hear it. it means the music is too loud and unsafe. If there seems to be a ringing or buzzing in your ears, it means the noise is affecting you and damaging your hearing- Wearing earplugs when you go to concerts or other loud events, and listening to music through headphones or headsets at safe levels can help you reduce the effects of noise pollution.

Dịch Script:

Tiếng ồn là âm thanh không đổi và lớn. Để đo độ to, hoặc âm lượng của âm thanh, mọi người sử dụng một đơn vị gọi là decibel. Khi âm thanh to hơn 70 decibel, âm thanh có thể gây ô nhiễm tiếng ồn. Bạn có biết rằng tiếng ồn từ máy hút bụi hoặc xe máy có thể dẫn đến mất thính lực vĩnh viễn sau tám giờ không? Âm thanh của một buổi hòa nhạc thậm chí còn nghiêm trọng hơn. Chúng có thể đạt tới 130 decibel và có thể gây mất thính giác ngay lập tức và vĩnh viễn. Ô nhiễm tiếng ồn cũng có thể dẫn đến nhức đầu và huyết áp cao. Nếu bạn đang nghe nhạc qua tai nghe và những người khác có thể nghe thấy. nó có nghĩa là âm nhạc quá to và không an toàn. Nếu có tiếng chuông hoặc ù tai, có nghĩa là tiếng ồn đang ảnh hưởng đến bạn và làm hỏng thính giác của bạn- Đeo nút tai khi bạn đi đến các buổi hòa nhạc hoặc các sự kiện lớn khác và nghe nhạc qua tai nghe hoặc tai nghe ở mức an toàn có thể giúp bạn giảm thiểu tác động của ô nhiễm tiếng ồn.

4. Work in groups. Discuss other ways to prevent noise pollution.

Vote for the best ways.

(Làm theo nhóm. Thảo luận những cách khác đê ngăn ô nhiễm tiếng ồn.

Bầu cho cách hay nhất)

Hướng dẫn giải:

You should wear earplug when you go the concert or other loud events.

And you should listen to music through headphones or headsets at safe levels. 

Tạm dịch:

Bạn nên mang bịt tai khi bạn đi nghe hòa nhạc hoặc những sự kiện ồn ào khác.

Và bạn nên nghe âm nhạc thông qua tai nghe hoặc bịt tai ở mức độ an toàn.

Loigiaihay.com


Page 4

Listening (Nghe)

1. Describe what you see in the pictures and talk about the relationship between them.

(Miêu tả những gì em xem trong hình và nói về mối quan hệ giữa chúng.)

Click tại đây để nghe:

 

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

The first picture shows an algal bloom in coastal seawater.

The second picture shows the cooling towers from a power station.

They are both related to thermal pollution.

Tạm dịch:

Hình ảnh dầu tiên cho thấy sự nở hoa của tảo trong nước biển ven bờ.

Hình ảnh thứ hai cho thấy các tháp làm mát từ một trạm điện.

Cả hai đều liên quan đến ô nhiễm nhiệt.

2. Listen to part of a conversation on TV between a reporter and an environmentalist about thermal pollution. Complete the diagram. Use no more than three words for each blank.

(Nghe phần bài thoại trên ti vi giữa một phát thành viên và nhà môi trường học về ô nhiễm nhiệt. Hoàn thành bảng biểu. Sử dụng không hơn 3 từ cho mỗi chỗ trống.)

Click tại đây để nghe:

 

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

(1) hotter            

(2) cooler                     

(3) cool

(4) warm rivers

(5) warm water

(6) fish populations

(7) harmful

(8) colour

(9)poison       

(10) cool down

Tạm dịch:

Ô nhiễm nhiệt

Định nghĩa: nước nóng hơn hoặc mát hơn Nguyên nhân:

-   Nhà máy nhiệt điện sử dụng nước để làm mát thiết bị.

-   Thải nước nóng vào những dòng sông.

Hậu quả:

-   Nước nóng hơn làm giảm lượng ôxi.

-   ít ôxi làm hại đàn cá.

-   Sự phát triển của những tảo gây hại cũng là hậu quả khác.

-   Có thể thay đổi màu sắc của nước và gây ngộ độc cá.

Giải pháp:

-   Xây dựng những tháp làm mát để làm nguội nước.

Audio script:

Reporter: Does thermal pollution mean that bodies of water get hotter, Mr Nam?

Mr Nam: Not always. Sometimes the water becomes colder, and that’s also thermal pollution means a change in the water temperature.

Reporter: That’s interesting! What causes

Mr Nam: Power station are one factor. They use water in the nearby lakes or rivers to cool their equipment, which heats up the water. Then they dump the hot water back into its source.

Reporter: Are there any other causes?

Mr Nam: Yes. Thermal pollution may also happen due to the discharge of cold water from reservoirs into warm rivers.

Reporter: Thermal pollution can have dramatic effects. Right?

Mr Nam: Certainly. Most aquatic creatures need a certain temperature to survive. Warmer water has less oxygen in it, and this can harm fish populations. Besides, warmer water can cause harmful algal blooms. This can change the colour of the water like in the first picture and, more seriously, the algea poisons the fish.

Reporter: What can we do, Mr Nam?

Mr Nam: In many places, they build cooling towers like in the second picture to cool down the water from power stations.

Reporter: Anything else we can do?...

Dịch Script:

PV: Ô nhiễm nhiệt có phải  là các nguồn nước nóng lên không, ông Nam?

Mr Nam: Không phải lúc nào. Đôi khi nước trở nên lạnh hơn, và đó cũng là ô nhiễm nhiệt nghĩa là thay đổi nhiệt độ nước.

PV: Thật thú vị! Nguyên nhân gì

Mr Nam: Nhà máy điện là một yếu tố. Họ sử dụng nước ở các hồ hoặc sông gần đó để làm mát thiết bị của họ, làm nóng nước. Sau đó, họ đổ nước nóng trở lại nguồn của nó.

PV: Có nguyên nhân nào khác không?

Ông Nam: Vâng. Ô nhiễm nhiệt cũng có thể xảy ra do việc xả nước lạnh từ các hồ chứa vào các con sông ấm.

PV: Ô nhiễm nhiệt có thể có tác động mạnh mẽ. Đúng?

Ông Nam: Chắc chắn rồi. Hầu hết các sinh vật thủy sinh cần một nhiệt độ nhất định để tồn tại. Nước ấm hơn có ít ôxy hơn, và điều này có thể gây hại cho quần thể cá. Bên cạnh đó, nước ấm hơn có thể gây ra tảo nở hoa có hại. Điều này có thể thay đổi màu sắc của nước như trong hình ảnh đầu tiên và, nghiêm túc hơn, algea độc hại cá.

PV: Chúng ta có thể làm gì, ông Nam?

Ông Nam: Ở nhiều nơi, họ xây dựng các tháp làm mát như trong bức ảnh thứ hai để làm mát nước từ các nhà máy điện.

PV: Chúng ta có thể làm bất cứ điều gì khác không? ..

Writing (Viết)

3. Work in pairs. Discuss the causes and effect of one type of pollution in your area. Make notes in the diagram.

(Làm theo cặp. Thảo luận những nguyên nhân và hậu quả của một trong những loại ô nhiễm trong khu vực em. Ghi chú vào biểu đồ.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

Air pollution 

Definition: Air pollution occurs when the air contains gases, dust, fumes or odour in harmful amounts

Cause: industrial watse, exhaust from car and plane...

Effect: causing diseases, death to humans, damage to other living organisms such as animals and food crops, or the natural or built environment.

Tạm dịch:

Ô nhiễm không khí

Định nghĩa: Ô nhiễm không khí xảy ra khi không khí chứa khí độc, bụi, khói hoặc mùi hôi với số lượng nguy hiểm.

Nguyên nhân: chất thải công nghiệp, khí thải từ xe hơi và máy bay... 

Hậu quả: gây ra những căn bệnh, cái chết cho con người, gây hại đến quần thể sống như động vật và vụ mùa thực phẩm, hoặc môi trường thiên nhiên hoặc kiến trúc môi trường.

4. Imagine that you two are writing an article for the local newspaper about a type of pollution in your area. One of you writes about the causes and the other writes about the effects of the pollution type you have just discussed in 3.

(Tưởng tượng rằng em đang viết một bài báo cho một tờ báo địa phương về một loại ô nhiễm trong khu vực em. Một trong các bạn viết về nguyên nhân và những người khác viết về hậu quả, sau đó thảo luận.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

Soil pollution happens when human activities destroy the earth’s surface.

Cause: pesticides, herbicides, chemical industrial watse, deforestation... 

Effect: soil pollution, the upper layer of soil is damaged, effect on wild-life... 

Tạm dịch:

Ô nhiễm đất xảy ra khi những hoạt động của con người phá hủy bề mặt trái đất.

Nguyên nhân: thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất thải công nghiệp hóa chất, nạn phá rừng...

Tác động: ô nhiễm đất, lớp đất mặt bị hư, tác động lên động vật hoang dã...

5. Read each other's work an put them together to make a complete article.

(Đọc bài của mỗi người và đặt chúng cùng nhau để làm bài hoàn chỉnh.)

Loigiaihay.com


Page 5

Vocabulary (Từ vựng)

1. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.

(Hoàn thành các câu với hình thức đúng của những từ trong ngoặc đơn.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

(1) pollution           

(2) contaminated              

(3) death

(4)   Poisonous

(5) pollutants

Tạm dịch:

Tôi sống ở ngoại ô thành phố ở Việt Nam. Cách đây 3 năm, xóm tôi rất sạch sẽ và xinh đẹp, với cánh đồng lúa và cây xanh. Tuy nhiên, trong 2 năm gần đây, vài nhà máy đã xuất hiện trong xóm tôi. Chúng gây nên sự ô nhiễm nước nghiêm trọng. Bằng việc thải chất thải công nghiệp vào hồ. Nước bị ô nhiễm đã dẫn đến cái chết của động vật dưới nước và cây cỏ. Những tòa nhà dân cư cao cũng thay thế những cánh đồng lúa. Ngày càng nhiều người dẫn đến có nhiều xe hơi và xe máy. Khí độc hại từ những xe cộ này là chất gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng.

2. Write types of pollution in the word web.

(Viết những loại ô nhiễm trong mạng lưới từ.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

Type of pollution 

1. radioactive pollution 

2. noise pollution 

3. visual pollution 

4. thermal pollution 

5. water pollution 

6. land pollution 

7. light pollution 

8. air pollution 

Tạm dịch:

Loại ô nhiễm

1. ô nhiễm phóng xạ

2. ô nhiễm tiếng ồn

3. ô nhiễm tầm nhìn

4. ô nhiễm nhiệt

5. ô nhiễm nước

6. ô nhiễm đất

7. ô nhiễm ánh sáng

8. ô nhiễm không khí

3. Rewrite the sentences, using the words in brackets.

(Viết lại các câu, sử dụng những từ trong ngoặc đơn.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. The residents of the street cannot sleep because of the loud noise from the music club.

2. Vy had a stomachache since she ate a big dinner

3. The road in front of my house was flooded due to the heavy rain.

4. His mother is unhappy because his room is untidy.

5. Too much carbon dioxide (CO2) in the atmosphere causes global warming. 

Tạm dịch:

1. Những dân cư của phố này không thể ngủ được bởi vì tiếng ồn lớn từ câu lạc bộ âm nhạc.

2. Vy bị bệnh đau bao tử bởi vì cô ấy đã ăn một bữa tối thật nhiều.

3. Con đường phía trước nhà tôi bị lụt do mưa lớn.

4. Mẹ anh ấy không vui bởi vì phòng anh ấy không gọn gàng.

5. Quá nhiều khí CO2 trong không khí gây nên việc ấm lên của trái đất.

Grammar (Ngữ pháp)

4. Put the verbs in bracket into the correct form.

(Đặt những động từ trong ngoặc đơn theo hình thức đúng của chúng.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. wont be; don’t take

2. continue; will be

3were/was; would wear

4. do; will see

5. would... travel; didn’t have

6. wouldn’t be; didn’t take care

Tạm dịch:

1. Sẽ không thể cứu lấy Trái đất nếu chúng ta không hành động ngay bây giờ.

2. Nếu nhiệt độ thế giới tiếp tục tăng lên, sẽ có ít tuyết hơn.

3. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mang cái trùm tai khi đi đến hòa nhạc.

4. Nếu chúng ta không làm gì để ngăn sự ấm dần lên của Trái đất, chúng ta sẽ thấy sự thay đổi lớn trong tương lai.

5. Nếu bạn có chiếc xe máy này, bạn sẽ đi du lịch khắp thế giới như thế nào?

6. Vườn chúng tôi thật đẹp sẽ không có bất kỳ hoa nào nếu chị tôi không chăm sóc nó mỗi ngày.

5. Complete the sentences, using your own ideas.

(Hoàn thành các câu, sử dụng ý kiến riêng của em.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. If I were an environmentalist, I would save the world.

2. If our school had a big garden, I would plant a lot of flowers.

3. If the lake wasn’t polluted, there would be many fishes alive.

4. If we have a day off tomorrow, we will go the the park.

5. If you want to do something for the planet, you should stop dropping the litter first.

Tạm dịch:

1. Nếu tôi là một nhà môi trường học, tôi sẽ cứu thế giới này.

2. Nếu trường tôi có một khu vườn lớn, tôi sẽ trồng thật nhiều hoa.

3. Nếu hồ không bị ồ nhiễm, sẽ có nhiều cá còn sống.

4. Nếu chúng ta có một ngày nghỉ vào ngày mai, chúng ta sẽ đi đèn còng viền.

5. Nếu bạn muốn làm gì đó cho hành tinh này, bạn nên ngừng xả rác trước tiên đã.

Communication (Giao tiếp)

6. Work in groups. Discuss what you would do or say in each situation.

(Làm theo nhóm. Thảo luận những gì em làm hoặc nói trong mỗi tình huống.)

1. You should not to do this and I will warn people about your wrong action.

2. You should wear earplugs to protect your ears and not to do much.

3. You should put them in the right place and make the room tidy.

4. You should take a shower to save water.

Tạm dịch:

1. Hàng xóm bạn xả rác gần nhà bạn.

Bạn không nên làm điều đó và mình sẽ cảnh báo mọi người về hành động sai trái của bạn.

2. Bạn của bạn đeo tai nghe mỗi ngày để nghe nhạc.

Bạn nên mang thêm trùm tai để bảo vệ tai mình và không nên nghe nhạc quá nhiều.

3. Em trai bạn bỏ quần áo và vật dụng đi học trên sàn nhà.

Bạn nên bỏ chúng đúng nơi và dọn phòng sạch sẽ.

4. Em gái bạn tắm mỗi ngày.

Bạn nên tắm nước vòi sen đấy.


Page 6

What would you do if...? (Bạn sẽ làm gì nếu...?)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

I  would fine the company which dump industrial waste without procession. I would fine people who do bad things to environment: drop litter, deforestation, and dump waste into rivers... I would build the waste procession system and build many parks everywhere. I would hold many meaningful activities for environment such as: growing trees, taking care of public parks, protect the wildlife and precious plants.

Tạm dịch:

Tưởng tượng rằng nhóm em đang tham gia một cuộc thi với câu lạc bộ Xanh trong trường em. Em được hỏi câu hỏi: Em sẽ làm gì để giảm ô nhiễm trong nước em nếu em làm một Bộ trưởng Tài nguyên Thiên nhiên và Môi trường?

Em được yêu cầu để tạo ra hình dán thể hiện điều em sẽ làm và đưa ra một bài thuyết trình về nó.

1. Làm theo nhóm và thảo luận những điều mà bạn sẽ làm.

2. Thu thập hình ảnh từ những nguồn khác nhau, hoặc vẽ hình.

3. Dán những hình vào mảnh giấy lớn.

4. Chuẩn bị bài thuyết trình. Nhớ phân công ai sẽ nói về nó.

5. Trình bày bài thuyết trình cho lớp.

Tôi sẽ phạt nặng những công ty thải chất thải ra môi trường mà chưa xử lý. Tôi sẽ phạt những người mà làm những điều gây hại cho môi trường: xả rác, phá rừng, thải chất thải xuống sông... Tôi sẽ xây dựng hệ thống xử lý chất thải và xảy thật nhiều công viên ở khắp mọi nơi. Tôi sẽ tổ chức những hoạt động ý nghĩa về môi trường như: trồng cây, chăm sóc công viền, bảo vệ động vật hoang dã và cây quý hiếm...

Loigiaihay.com


Page 7

Reading (Đọc)

1. Work in pairs. One of you looks at picture A, and the other looks at picture B on page 15. Ask each other questions to find out the differences between your pictures.

(Làm theo cặp. Một trong các bạn nhìn vào hình A và bạn khác nhìn vào B trong trang 15. Hỏi mỗi câu hỏi để tìm ra điểm khác nhau giữa hai bức hình.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

Picture  A

Picture B

- The ducks are white.

- The ducks are black.

- They’re going to the lake.

- They’re going from the lake.

- There aren’t any factories near the lake

- There are some factories near the lake

- The lake water is clean.

- The lake water is dirty.


Tạm dịch:

Hình A

Hình B

Những con vịt thì trắng.

Những con vịt thì đen.

Chúng đang đi đến hồ nước.

Chúng đang đi từ hồ nước.

Không có bất kỳ nhà máy nào gần hồ

Có vài nhà máy gần hồ.

Nước hồ sạch

Nước hồ thì dơ.

2. Mi and Nick have decided to give a presentaion on water pollution to the class. Read what they have prepared and answer the questions.
(Mi và Nick đã thảo luận dưa ra bài thuyết trình về ô nhiễm nước cho lớp. Đọc những gì họ đã chuẩn bị và trả lời câu hỏi.)

Dịch unit 7 lớp 8

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. The second paragraph tells us about the causes of water pollution.

2. The third paragraph tells us about the effects of water pollution.

3. It’s the water beneath the Earth’s surface.

4. They are industrial waste, sewage, pesticides and herbicides.

5. They are pollutants from storm water and the atmosphere.

6. They use herbicides to kill weeds.

Tạm dịch:

Ô nhiễm nước là sự nhiễm độc của những cá thể nước như hồ, sông, đại dương và nước ngầm (nước bên dưới bề mặt Trái đất). Nó là một trong những loại ô nhiễm nghiêm trọng.

Ô nhiễm nước có thể có nhiều nguyên nhân khác nhau. Những nhà máy thải chất thải công nghiệp vào hồ và sông. Chất thải rắn từ các hộ gia đình cũng là nguyên nhân khác. Nông trại sử dụng thuốc trừ sâu có thể dẫn đến ô nhiễm nước. Những nhân tố này gây nên “nguồn điểm” ô nhiễm khi những chất gây ô nhiễm từ nước lũ và không khí dẫn đến việc ô nhiễm không nguồn.

Ô nhiễm nước có thể có những ảnh hưởng rõ rệt. Ở nhiều quốc gia nghèo, có những sự bùng phát bệnh tả và những bệnh khác bởi vì người ta uống nước chưa qua xử lý. Con người thậm chí có thể chết nếu họ uống nước bị nhiễm độc. Nước ô nhiễm cũng gây nên cái chết của động vật dưới nước như cá, cua và chim. Những động vật khác ăn những động vật chết này và có thể cũng bị bệnh. Hơn nữa, thuốc trừ sâu trong nước có thể giết những cây dưới nước và gây hại đến môi trường.

Vì vậy chúng ta nên làm gì để giảm ô nhiễm nước?

1. Đoạn văn thứ hai nói cho bạn biết điều gì?

Đoạn văn thứ hai nói về nguyên nhân của ô nhiễm nước.

2. Đoạn văn thứ ba nói cho bạn điều gì?

Đoạn văn thứ ba nói về những ảnh hưởng của ô nhiễm nước.

3. Nước ngầm là gì?

Nó là nước bên dưới bề mặt trái đất.

4. Những chất gây ô nhiễm nguồn là gì?

Chúng là chất thải công nghiệp, chất thải rắn, thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ.

5. Những chất gây ô nhiễm không nguồn là gì?

Chúng Là chất gây ô nhiễm từ nước lũ và không khí.

6. Tại sao người ta sử dụng thuốc trừ sâu?

Họ sử dụng thuốc trừ sâu để diệt cỏ dại.

3. Read the text again and complete the notes about the effects of water pollution. Fill each blank with no more than three words.

(Đọc đoạn văn lần nữa và hoàn thành ghi chú về những tác động của ô nhiễm nước. Điển vào mỗi chỗ trống với không hơn 3 từ.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. cholera

2. die

3. polluted water

4. dead

5. aquatic plants

Tạm dịch:

1. Nếu nước uống chưa được xử lý, một sự bùng phát bệnh tả có thể xảy ra.

2. Người ta uống nước bị nhiễm độc có thê chết.

3. Cá, cua hoặc chim có thể cũng chết bởi vì nước ô nhiễm.

4. Những động vật khác có thể trở thành bệnh nếu chúng ăn những động vật bị chết.

5. Thuốc diệt cỏ giết cả cỏ dại và cây dưới nước.

 Speaking (Nói)

4. Work in groups and discuss the solutions to water pollution. Make notes of your answer.

(Làm việc theo nhóm và thảo luận những giải pháp cho ô nhiễm nước. Ghi chú những câu trả lời của em.)

Hướng dẫn giải:

Solution 1: Give heavy fines to companies that are found doing this.

Solution 2: Educate companies about the environment.

Solution 3: Give tax breaks to companies that find “clean” ways to dispose of their waste.

Tạm dịch:

Giải pháp 1: Phạt nặng những công ty bị phát hiện làm điều này.

Giải pháp 2: Giáo dục các công ty về môi trường.

Giải pháp 3: Miễn thuế cho những công ty tìm ra cách xả thải sạch.

5. Now complete the diagram of water pollution. Use the information from the text for the causes and effects and your group's ideas for the solutions.

(Bây giờ hoàn thành biểu bảng về ô nhiễm nước. Sử dụng thông tin từ bài văn cho nguyên nhân và hậu quả và những nhóm của em)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

Water pollution 

The contamination of bodies of water such as lakes, rivers, oceans and groundwater. 

Cause

-  point source pollutants: industrial waste, sewage, pesticides, herbicides 

-    non-point pollutants: pollutants from storm water and atmosphere 

Effect 

Human: die if they drink contaminated water 

-   animals: die 

-   plants: killed 

Sollution

Give heavy fines to companies that are found doing this. 

Tạm dịch:

Ô nhiễm nguồn nước

Sự Ô nhiễm của các nguồn nước như ao hồ, sông ngòi, đại dương và nước ngầm

Nguyên nhân

ô nhiễm không nguồn điểm: chất gây ô nhiễm từ nước mưa và không khí

Hậu quả

Con người: chết nếu họ uống nước bị ố nhiễm

động vật: chết

thực vật: tiêu diệt

Giải pháp

Phạt nặng những công ty làm điều này

Loigiaihay.com


Page 8

UNIT 8. ENGLISH SPEAKING COUNTRIES

Những quốc gia nói tiếng Anh


1. Aborigines (n) /ˌæbəˈrɪdʒəniz/ thổ dân châu Úc

2. absolutely (adv) /ˈæbsəluːtli / tuyệt đối, chắc chắn

3. accent (n) /ˈæksent/ giọng điệu4. awesome (adj) /ˈɔːsəm/ tuyệt vời

5. cattle station (n) / ˈkætl ˈsteɪʃn/ trại gia súc

6. ghost (n) /ɡəʊst/ ma

7. haunt (v) /hɔːnt/ ám ảnh, ma ám

8. icon (n) /ˈaɪkɒn/ biểu tượng

9. kangaroo (n) /ˌkæŋɡəˈruː/ chuột túi

10. koala (n) /kəʊˈɑːlə/ gấu túi

11. kilt (n) /kɪlt/ váy ca-rô của đàn ông Scotland

12. legend (n) /ˈledʒənd/ huyền thoại

13. loch (n) /lɒk/ hồ (phương ngữ ở Scotland)

14. official (adj) /əˈfɪʃl/ chính thống/ chính thức

15. parade (n) /pəˈreɪd/ cuộc diễu hành

16. puzzle (n) /ˈpʌzl/ trò chơi đố

17. schedule (n) /ˈʃedjuːl/ lịch trình, thời gian biểu

18. Scots/ Scottish (n) /skɒts/ ˈskɒtɪʃ/ người Scotland

19. state (n) /steɪt/ bang

20. unique (adj) /juˈniːk/ độc đáo, riêng biệt

Loigiaihay.com


Page 9

How's your summer camp? (Trại hè của bạn như thế nào?)

1. Listen and read

(Nghe và đọc.)

Click tại đây để nghe:

 

Dịch unit 7 lớp 8

Tạm dịch:

Nick: Trại hè quốc tế của bạn như thế nào vậy Phong?

Phong: Tuyệt, thật tuyệt vời.

Nick: Bạn trông có vẻ rất vui. Bạn thích gì về nó?

Phong: Thật khó để nói. Mọi thứ thật tuyệt vời: những người bạn, những nơi mà mình viếng. Những hoạt động...

Nick: Ồ... Tiếng Anh của cậu đã cải thiện nhiều rồi đấy!

Phong: Chắc rồi. Mình sử dụng tiếng Anh mỗi ngày, với những người từ những nước khác.

Nick: Họ đến từ đâu vậy?

Phong: Mọi nơi! Những nơi như Ấn Độ, Canada... Tiếng Anh cũng là ngôn ngữ chính thức ở Singapore.

Nick: Đúng vậy. Bạn có kết bạn với ai ở những nước nói tiếng Anh không?

Phong: Mình trong nhóm với 2 bạn nam từ úc và một bạn nữ từ Mỹ.

Nick: Bạn có thấy khó khăn khi hiểu họ không?

Phong: Mình thấy thật khó để hiểu họ, lúc đầu là vậy. Có lẽ bởi vì giọng của họ nhưng bây giờ thì ổn rồi.

Nick: Thật tuyệt khi bạn có thể thực hành tiếng Anh với người bản xứ. Khi nào bạn trở về?

Phong: Trại của chúng mình đóng vào ngày 15 tháng 7 và mình bắt chuyến bay đêm trở về cùng ngày.

Nick: Mong rằng gặp được cậu sau. Bảo trọng!

Phong: Cảm ơn cậu. Tạm biệt.

a. Find a word or an expression from the conversation which you use when you...

(Tìm một từ hoặc một cụm từ, từ bài đàm thoại mà em sử dụng khi em...)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. awesome, just awesome

2. any of the following: absolutely / Right

3. it’s hard to day

4. perhaps

Tạm dịch:

1. nghĩ điều gì là tuyệt vời 

2. đồng ý với ai đó 

3. không thể quyết định 

4. không chắc về điều gì 

b. Read the conversation again and answer the questions.

(Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.)

1. He’s at an international summer camp (in Singapore).

2. They come from different countries.

3. He has made new friends, visited places, and taken part in different activities.

4. Because he uses English every day with people from different countries.

5. Two boys from Australia and a girl from the USA.

6. After July 15th.

Anh ấy ở trại hè quốc tế ở Singapore.

2. Những người của trại đến từ đâu?

Họ đến từ những nước khác nhau.

3. Cho đến giờ Phong đã làm gì?

Anh ấy đã kết bạn mới, thăm các nơi và tham gia những hoạt động khác.

4. Tại sao anh ấy có thể cải thiện tiếng Anh của mình?

Bởi vì anh ấy sử dụng tiếng Anh hàng ngày với những người từ những nước khác nhau.

5. Ai là người cùng đội với Phong?

Hai chàng trai từ úc và một cô gái từ Mỹ.

6. Khi nào Nick có thể gặp Phong?

2. Complete the sentences with words/ phrases from the box.

(Hoàn thành những câu với những từ/ cụm từ trong khung.)

2. english speaking countries

1. Năm rồi tôi đã có một khoảng thời gian vui vẻ ở một trại hè ở Anh.

2. Mỹ, Anh và New Zealand tất cả đều là những nước nói tiếng Anh.

3. Người Úc là người bản xứ nói tiếng Anh bởi vì họ sử dụng nó như ngôn ngữ mẹ đẻ.

4. Mỹ nằm ở Bắc Trung châu Mỹ.

5. Thông thường, người từ những nơi khác nhau trên một đất nước nói ngôn ngữ của họ với giọng khác nhau.

6. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức ở những quốc gia như Ấn Độ, Malaysia và Singapore.

3. Put the names of the countries under their flags.

(Đặt những tên nước bên dưới là cờ của nó.)

(Trò chơi: Họ đang ở đâu?)

Tạm dịch:

Làm theo nhóm 5 hoặc 6 bạn. Xác định những nước trong phần 3 trên bản đồ bên dưới. Nhóm đầu tiên nào tìm ra các quốc gia sẽ chiến thắng.


Page 10

Vocabulary (Từ vựng)

1. Write the names for the people who belong to these places. Then listen and repeat the words.

(Viết tên cho những người thuộc những nơi sau. Sau đó nghe và lặp lại các từ.)

Click tại đây để nghe:

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

Country

People

1.the USA

2.England

3.Scotland

4.Wales

5.Ireland

6.Canada

7.Australia

8.New Zealand

 1. the Americans

2. the English

3. Scotish/ the Scots

4. the Welsh

5. the Irish

6. the Canadians

7. the Australians

8. the New Zealanders

2. Changes the words into a noun (N), an adjective (A) or a verb (V).

(Thay đổi những từ thành một danh từ (N), một tính từ (A) hoặc một động từ (V))

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. historic

N = history

2. symbol

V = symbolise

3. legend

A = legendary

4. iconic

N = icon

5. spetacle

A = spectacular

6. festive

N = festival

7. scenery

A = scenic

8. attraction

V = attract

 3.  Use the words in the box to complete the sentences.

(Sử dụng những từ trong khung để hoàn thành các câu.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. icon

2. symbolises

3. scenic

4. unique

5. attracts

Tạm dịch:

1. Cầu cổng vàng ở San Francisco là một biểu tượng của thành phố nổi tiếng này.

2. Big Ben là một công trình kỷ niệm chính ở London mà biểu tượng cho nước Anh.

3. New Zealand nổi tiếng về vẻ đẹp cảnh quang của rừng và núi.

4. Úc là nhà của những động vật độc đáo như chuột túi và gấu koala, mà là sinh ra ở úc.

5. Lễ hội Glastonbury ở Anh là một lễ tổ chức âm nhạc và thu hút hàng ngàn người.

4.  Match the words/ phrases with the pictures.

(Nối những từ / cụm từ với hình ảnh.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. castle    

2. loch 

3. parade 

4. monument 

5. state      

6. cattle station 

Tạm dịch:

1. Cầu Cổng Vàng ở San Francisco là biểu tượng của thành phố nổi tiếng này.

2. Big Ben là một tượng đài lớn ở London tượng trưng cho Vương quốc Anh.

3. New Zealand nổi tiếng với vẻ đẹp tuyệt đẹp của núi và rừng.

4. Úc là nơi sinh sống của các loài động vật độc đáo như kangaroo và koala, có nguồn gốc từ Úc.

5. Lễ hội Glastonbury ở Anh là một kỷ niệm âm nhạc và nó thu hút hàng ngàn người.

Pronunciation (Phát âm)

5. Listen in words .

(Nghe và lặp lại các từ.)               

Click tại đây để nghe:

Dịch unit 7 lớp 8

 6. Mark the stress in the under lined words. Then listen and repeat the sentences.

(Đánh dấu nhấn trọng âm trong những từ gạch dưới. Sau đó nghe và lặp lại các câu)

Click tại đây để nghe:

Dịch unit 7 lớp 8

Tạm dịch:

1. Một phần 5 số người trên thế giới là người Trung Quốc.

2. Một người tị nạn là người bắt buộc phải rời khỏi một quốc gia

3. Con gái tôi là huấn luyện viên.

4. Tiếng Nhật là ngôn ngữ của người Nhật.

5. Máy in này được bảo hành 2 năm.

Loigiaihay.com


Page 11

Grammar (Ngữ pháp)

1. Complete the sentences with the correct forms of the verbs (present simple, present continuous or present perfect).

(Hoàn thành câu với hình thức đúng của động từ (hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành)

Dịch unit 7 lớp 8

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. has served

2. is increasing

3. symbolises

4form

5. has celebrated

6. is

Tạm dịch:

1. Nhà hát Opera Sydney nổi tiếng đã phục vụ như một trung tâm nghệ thuật kể từ năm 1973.

2. Có khoảng 750 triệu người nói tiếng Anh trên thế giới và con số này đang tăng lên nhanh chóng.

3. Tượng Nữ thần Tự do ở New York là đài tưởng niệm mà biểu tượng cho sự tự do.

4. Anh Quốc, Scotland, Wales và Bắc Ireland cùng hình thành nên Vương Quốc Anh.

5. Nước Mỹ tổ chức ngày lễ Tạ ơn vào ngày thứ Năm của tuần thứ 4 tháng 11 kể từ năm 1864.

6. New Zealand được chia thành đảo Bắc và đảo Nam.

2. Four of the underlined verbs in the passage are incorrect in tense. Find and correct them.

(Bốn trong những động từ gạch dưới trong đoạn văn là không đúng về thì. Tìm và sửa nó.)

Dịch unit 7 lớp 8
 

Hướng dẫn giải:        

correct

(2)   visit

(3)   increases

(5) has celebrated

(7) are dancing

1. have visited

2. is increasing

3. celebrates

4. dance

 Tạm dịch:

California là nhà của công viên biểu tượng thế giới - Disneyland. Hơn 670 triệu người đã viếng nó kể từ khi nó mở cửa vào năm 1950 và con số đang tăng lên nhanh chóng. Một loại hình giải trí khác được cung cấp khắp rông viên. Cuộc diễu hành các nhân vật của chuột Mickey, một sự kiện phổ biến nhất, đã tổ chức âm nhạc từ những bộ phim Disney nổi tiếng. Trong đám diễu hành, những nhân vật nổi tiếng của Disney diễu hành dọc trên đường, hoặc trên xe diễu hành hoặc đi bộ. Chúng nhảy múa theo nhạc, chào khách tham quan, nói chuyện với trẻ con và tạo dáng chụp hình. Mọi người đều được chào đón tham gia trong niềm vui

3. a. Read the schedule and underline the verbs in the sentences describing the activities.

(Đọc thời khóa biểu và gạch dưới những động từ trong câu miêu tả những hoạt động.)

1. The Debating Competition takes place in the Main Hall on April 3rd.

2. The bus for excursion to the chocolate factory leaves at 8.00 am on April 14th.

Hướng dẫn giải:

Dịch unit 7 lớp 8

Tạm dịch:

1. Cuộc thi tranh luận diễn ra ở hội trường chính vào ngày 3 tháng 4.

2. Xe buýt tham quan nhà máy sô-cô-la rời đi lúc 8 giờ sáng ngày 14 tháng 4.

b. Work in groups. Discuss the questions.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận những câu hỏi.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. The future 

2. The present simple 

Tạm dịch:

1. Các câu đề cập đến thời gian nào: hiện tại hay tương lai?

Tương lai

2. Những động từ trong câu ở thì nào?

Thì hiện tại đơn

4. Use the verbs in the box in their correct forms to complete the sentences describing other activitiec in 3a.

(Sử dụng những động từ trong khung ở dạng dúng đê hoàn thành các câu miêu tả những hoạt động trong phần 3a.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1.  starts - finishes

2. takes place

3. holds

4. hosts

5. lasts

Tạm dịch:

1.  Phần nói trước công chúng bắt đầu lúc 11:15 và kết thúc lúc 12:45 ở phòng số 6, Tòa nhà Felix.

2. Lễ hội thể thao diễn ra ở trung tâm thể thao vào ngày 18 tháng 4. Nó là ngày để tuyên truyền sự tham gia của trẻ em trong các hoạt động thể thao.

3. Liên hiệp báo chí trường học tổ chức lễ khai mạc câu lạc bộ báo chí của họ vào ngày 16 tháng 4 ở thư viện trường.

4. Thư viện trường chủ trì cuộc triển lãm ảnh.

5. Cuộc triển lãm ảnh kéo dài 2 ngày từ ngày 28 đến ngày 29 tháng 4.

5. Make notes of some activities your school has planned for next week. Write five sentences about the activities, using the simple present with a future meaning.

(Ghi chú vài hoạt động mà trường em đã lên kế hoạch cho tuần tới. Viết các câu về hoạt động, sử dụng thì hiện tại đơn với ý nghĩa tương lai.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

Monday: we has the English speaking Contest at the main hall.

Tuesday: the school celebrates drawing activites about sea and islands at the library.

Wednesday: the school holds an exhibition of good drawings at the main hall.

Thursday: the school hosts an opening of photographing club at the main hall.

Friday: the school has a sport activity to celebrate the sea and island festival.

Tạm dịch:

Thứ hai: chúng tôi có cuộc thi nói tiếng Anh ở hội trường chính.

Thứ ba: trường tổ chức những hoạt động về về biển đảo ở thư viện. 

Thứ tư: trường học tổ chức triển làm những bức vẽ dẹp ờ hội trường. 

Thứ năm: trường tổ chức cuộc khai mạc câu lạc bộ nhiếp ảnh ở hội trường.

Thứ sáu: trường có hoạt động thể thao để mừng lễ hội biển đảo.

Loigiaihay.com


Page 12

QUIZ (CÂU ĐỐ)

1. Do the quiz and choose the correct answers.

(Làm câu đố và chọn ra câu trả lời chính xác.)

Dịch unit 7 lớp 8

Dịch unit 7 lớp 8

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. A     2. A     3. C       4. B       5. B

6.   B      7. C      8. A      9. A      10. A

Tạm dịch:

1. Úc và New Zealand đều được bao quanh bởi biển.

2. Trong những nước này, úc là trẻ nhất.

3. Thủ đô của New Zealand là Wellington.

4. Mỹ đa dạng nhất về địa lý và khí hậu.

5. Thác Nicagara là thác nước biểu tượng ở Canada,

6. Canada gần Bắc Cực nhất.

7. Hình nào bên dưới minh họa cách mà người Maori ở New Zealand chào nhau?

C. chạm mũi

8. Một cái váy là trang phục truyền thống cho đàn ông Scotland.

9. Động vật này, gấu koala là biểu tượng của nước úc.

10. Quảng trường Trafalgar nằm ở London.

2. Write the names of the countries next to their facts.

(Viết tên của những nước gần những sự kiện)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

Dịch unit 7 lớp 8

Tạm dịch:

Thông tin

Quốc gia

1. Nó có 50 bang.

Mỹ

2. Nó có dân số ít nhất.

New Zealand

3. Nó có những câu lạc bộ bóng đá nổi tiếng nhất thế giới.

Vương quốc Anh

4. Nó có những phần lãnh thổ bên trong vòng Nam Cưc

Canada

5. Nó vừa là môt nước vừa là môt lục đia.

Úc

 3. Game (Trò chơi)

HOW MUCH DO YOU KNOW ABOUT A COUNTRY? (BẠN BIẾT BAO NHIÊU VỀ MỘT Quốc GIA?)

a.Work in groups. Choose a country an together find out as much about it as possible. Then prepare a small introduction of that country. Don't say the name of the country.

(Làm theo nhóm. Chọn một nước và cùng nhau tìm ra càng nhiều thông tin về nó cùng tốt. Chuẩn bị một bài giới thiệu ngắn về quốc gia đó. Đừng nói tên quốc gia.)

Hướng dẫn giải:

This country is in the north of Asia. It has the biggest population in th world. It has the biggest square in the world- Its capital is Beijing.

This country is in the south of Asia. It is the second most populous in the world. It’s capital is New Delhi.

Tạm dịch:

Nước này nằm ở phía Bắc châu Ả. Nó có dân số đông nhất thế giới. Nước có diện tích lớn nhất thế giới. Thủ đô của nó là Bắc Kinh.

Nước này nằm ở phía Nam châu Á. Nó có dân số đông thứ hai thế giới. Thủ đô của nó là New Delhi.

b. Each group then presents their introduction to the class. The class...

(Mỗi nhóm sau đó trình bày bài giới thiệu cho lớp. Lớp sẽ...)

Dịch unit 7 lớp 8

Tạm dịch:

1. cố gắng tìm ra nước nào,

2. bầu cho bài giới thiệu thú vị và đầy đủ thông tin nhất.

Loigiaihay.com


Page 13

Reading (Đọc)

1. Discuss the questions. Then read the passage.

(Thảo luận những câu hỏi. Sau đó đọc đoạn văn.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. It’s in the north of Great Britain. 

2. It’s famous for its rich and unique culture as well as its amazing natural beauty, historic castles, traditional festivals and whisky.

Tạm dịch:

1. Scotland là ở đâu?

Nó nằm ở phía bắc Vương quốc Anh.

2. Vùng đất này nổi tiếng về gì?

Nó nổi tiếng về văn hóa độc đáo và giàu có cũng như vẻ đẹp thiễn nhiên tuyệt vời, những lâu đài lịch sử, lễ hội truyền thống và rượu whisky.

Scotland nằm ở phía bắc Vương quốc Anh. Nó nổi tiếng về văn hóa độc đáo và giàu có cũng như vẻ đẹp thiên nhiên tuyệt vời. Khách tham quan vùng đất này có thể dành suốt cả ngày để khám phá những lâu đài cổ hàng thế kỷ. Nhưng hãy cẩn trọng - truyền thuyết nói rằng vài trong số chúng bị những hồn ma ám. Những người thích vui vẻ có thể trải nghiệm lễ hội nổi tiếng thế giới của nó, trò chơi cao nguyên nơi mà họ có thể thưởng thức những hoạt động của người Scotland độc đáo như chui ống, đánh trống và nhảy múa. Họ cũng có thể thấy những loại thể thao truyền thống, hoặc uống rượu whisky với người dân địa phương. Lái xe qua những đồng cỏ xanh bao la, hoặc chèo thuyền trên hồ phong cảnh - hoặc hồ nhỏ - là những điểm thu hút khác mà Scotland mang đến.

Những người vĩ đại của vùng đất truyền thuyết này cũng đã cho đi những phát minh quan trọng của thế giới như điện thoại, ti vi, thuốc penicilin và áo mưa. Edinburgh, thủ đô là thành phố đầu tiên trên thế giới có đội chữa cháy riêng của nó vào năm 1824. Đại học Edinburgh đã chào đón nữ sinh viên y khoa đầu tiên ở Anh vào năm 1869.

2. Match each place or event with its two features.

(Nối mỗi nơi hoặc sự kiện với 2 ý.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. d -f

2. a-c

3. b-h

4. e -g

Tạm dịch:

1. Edinburgh: d. đội chữa cháy đầu tiên trên thế giới

f. nữ sinh viên y khoa đầu tiên

2 lâu đài: a. bị ma ám

c. cũ hàng thế kỷ

3. Trò chơi cao nguyên: b. chơi ống và đánh trông

h. thể thao truyền thông

4. hồ: e. phong cảnh

g. đi thuyền

3. Read the passage again and answer the questions.

(Đọc đoạn văn lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. Yes, it is. 

2. A ghost. 

3. Piping, drumming and dancing.

4. The television, telephone, penicilin, the rain coat .

5. In 1824. 

Tạm dịch:

1. Scotland nổi tiếng về giàu văn hóa phải không?

Đúng vậy.

2. Bạn có thể thấy gì khi khám phá lâu đài?

Một con ma.

3. Vài hoạt động mà bạn có thể thấy trò chơi ở cao nguyên Scotland?

Chơi ống, đánh trổng và nhảy múa

4. Vài thứ được phát minh ở Scotland là gì?

Ti vi, điện thoại, thuốc penicilin, áo mưa

5. Đội cứu hỏa đầu tiên trên thế giới được lập ra khi nào?

Trong năm, 1824.

Speaking (Nói)

4. Work in pairs. Talk about the thing(s) you like most about Scotland. Give reasons.

(Làm theo cặp. Nói về những điều mà hầu hết các em thích về Scotland. Đưa ra lý do.)

Hướng dẫn giải:

What do you like about Scotland? 

I   like the castles. 

Why? 

Because I want to see a ghost! 

Tạm dịch:

Bạn thích gì về Scotland ?

Tôi thích những lâu đài.

Tại sao?

Bởi vì tôi muốn thấy một con ma.

5. Work in groups. Read and discuss these interesting facts about Australia. Prepare a short introduction of Australia. Then present it to the class.

(Làm theo nhóm. Đọc và thảo luận những sực việc thú vị này về nước Úc. Chuẩn bị một bài giới thiệu ngắn về nước úc. Sau đó trình bày cho lớp.)

Dịch unit 7 lớp 8

HƯớng dẫn giải:

It is the world’s only country which covers an entire continent. It is the world’s capital of sports and outdoor activities (70% of polupation regularly participate). It is the longest fence (5,400 km) which was built to protect the world’s largest population of sheep (about 175 million) and is claimed to be seen from outer space. It has the world’s largest cattle station (Anna Creek station) and larger than Belgium.

Tạm dịch:

Nước Úc - Những điều thú vị

Nó là quốc gia duy nhất trên thế giới mà bao phủ cả một lục địa. Nó là thủ đô của thế giới về thể thao và những hoạt động ngoài trời (70% dân số thường tham gia). Nó là hàng rào dài nhất thế giới (5400km); được xây dựng để bảo vệ dân số cừu đông nhất thế giới (175 triệu con) và được cho là có thể được nhìn thấy từ không gian. Nó có trạm gia súc lớn nhất thế giới (Anna Creek) và lớn hơn cả Bỉ.

Loigiaihay.com


Page 14

Listening (Nghe)

1.  Listen and fill in the time for the schedule of events.

(Nghe và điền vào thời gian cho lịch trình của sự kiện.)

Click tại đây để nghe:

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

(1)   9:30

(2)    12:30 

(3)   4:00 

(4)   4:15 

Tạm dịch:

(1)   9:30 - đến Thế giới câu đố

(2)    12:30 - rời Thế giới câu đố

(3)   4:00 - gặp ở hồ Wanaka

(4)   4:15 - xe buýt rời đi

2. Listen again and choose the right answer A, B, or C)

(Nghe lần nữa và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

Click tại đây để nghe:

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. B

2. C

3. C

4. B

5. A

Tạm dịch:

1. Điều đầu tiên bạn thấy trong thế giới câu đố là Tháp tựa.

2. Phòng ảo giác đem đến cho bạn một bộ suli tập những kỹ xảo 3 chiều.

3. Thế giới câu đố là điều thu hút được chụp hình nhiều nhất ở New Zealand.

4. Hồ Wanaka được gọi là thiên đường tự nhiên.

5. Ở hồ Wanaka bạn có thể đạp xe và đi bộ.

Audio script:

Good morning. I hope you all had a good sleep. We are now heading for Wanaka. We arrive at the first destination, Puzzing World at 9.30. The first puzzling thing which welcomes you is the Leaning Tower. When you get inside the spacious café, you will find yourself among various wooden puzzles and games. The Illusion Room is must-see as there’s nothing else like it in the world. Puzzling World is possibly the most photographed attraction in New Zealand.

At 12.30 we leave for Lake Wanaka, New Zealand’s fourth largest lake. This  natural paradise’ has something for everyone. Adventure lovers may follow the biking and walking tracks through the park. Relaxation seekers may stay by the lake, taking a boat ride, or just sitting and watching its changing beauty. We meet up at 4 o’clock and the bus leaves at exactly 4.15. I hope...

Dịch Script:

Chào buổi sáng. Tôi hy vọng tất cả các bạn có một giấc ngủ ngon. Chúng tôi đang hướng đến Wanaka. Chúng tôi đến điểm đến đầu tiên, Puzzing World lúc 9.30. Điều kì bí đầu tiên chào đón bạn là Tháp Nghiêng. Khi bạn nhận được bên trong quán cà phê rộng rãi, bạn sẽ tìm thấy chính mình trong số các câu đố và trò chơi bằng gỗ khác nhau. Phòng ảo tưởng là không thể thấy được vì không có gì khác trên thế giới. Puzzling World có lẽ là điểm thu hút nhiều ảnh nhất ở New Zealand.

Lúc 12 giờ 30, chúng tôi rời Hồ Wanaka, hồ lớn thứ 4 của New Zealand. Thiên đường tự nhiên này có một điều gì đó cho tất cả mọi người. Những người yêu thích phiêu lưu có thể theo dõi các đường đi xe đạp và đi bộ qua công viên. Những người tìm kiếm thư giãn có thể ở bên hồ, đi thuyền hoặc chỉ ngồi và ngắm vẻ đẹp thay đổi của nó. Chúng tôi gặp nhau lúc 4 giờ và xe buýt rời đi chính xác 4,15. Tôi hi vọng...

Writing (Viết)

3 a. Choose four activitiesfrom the list that you would like to do in a two-day visit to Washington D.C., the capital of the USA.

(Chọn ra 4 hoạt động từ danh sách mà em muốn làm trong 2 agày tham quan Washington DC, thủ đô của Mỹ.)

Dịch unit 7 lớp 8

Tạm dịch:

1. Chèo thuyền dọc theo kênh C & O, thưởng thức phong cảnh tuyệt đẹp.

2. Khám phá Washington D.C. trên xe đẩy Hop-on Hop-off.

3. Tham quan Nhà Trắng, nơi Tổng thống Hoa Kỳ sống.

4. Tham quan Bảo tàng Trẻ em Quốc gia.

5. Đạp xe trên những con đường mòn trong Vườn Quốc Gia.

6. Thưởng thức hoa anh đào tại Tidal Basin.

b. Schedule your visit.

(Lên lịch chuyến tham quan của em.)

Dịch unit 7 lớp 8

4. Write a passage describing the schedule for your visit. You can start with.

(Viết một đoạn văn miêu tả chuyến thăm của em. Em có thể bắt đầu với:)

Hướng dẫn giải:

This is the schedule for our group’s 2-day visit to Washington DC. On the rrst day, we plan to expore the city on a hop-on-hop-off trolley at 9 am. Then at 1: 00 we plan to visit the White house , where the President of the USA lives. On the second day, we take the shuttle bus to visit the National Children’s museum at 8:00. Then at 14-00 we cycle on bike trails in Nationa park.

Tạm dịch:

Đây là lịch trình cho chuyến thăm 2 ngày của chúng tôi ở Washington DC. Ngày đầu, chúng tôi lên kế hoạch khám phá thành phố bằng xe điện lên xuống lúc 9 giờ. Sau đó lúc 13:00 chúng tôi lên kế hoặc thăm nhà Trắng nơi tổng thống Mỹ sống. Vào ngày thứ 2, chúng tôi đón xe buýt thăm bảo tàng trẻ em Quốc gia lúc 8 giờ sáng. Sau đó lúc 14:00 chúng tôi đạp xe trong công viên quốc gia.

Loigiaihay.com


Page 15

Vocabulary (Từ vựng)

1. Match the words with the definitions.

(Nối những từ với định nghĩa.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

0  - c

1  - e

2 - f

3 - b

4 - d

5 - a

Tạm dịch:

0. một từ Scotland chỉ về hồ

1.  một cái váy nam mà thường được mặc vào những dịp đặc biệt

2 . bối rối hoặc còn thắc mắc

3 . nơi ở được bảo vệ tốt một cách riêng biệt.

4 . một câu chuyện cổ về một nơi một người mà có hoặc không có thật.

5 . một cách độc đáo về phát âm ở một khu vực quốc gia

2. Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences.

(Chọn ra câu trả lời hay nhất A, B hoặc c để hoàn thành câu.)

Hướng dẫn giải:

1. C

2. A

3. C

4. B

5. B

6. A

Tạm dịch:

1. Nước Úc có trại gia súc lớn nhất thế giới.

2. Hơn 1000 “máy bay biển” đến và đi trên hồ sân bay Hood ở Alaska.  Nó thật là một cảnh thật vui để xem.

3. Ngôn ngữ người Maori và văn hóa của họ có một tác động lớn đến cuộc sống New Zealand.

4. Thác Niagara là điểm nổi bật lớn nhất ở biên giới Mỹ và Canada. Hàng ngàn du khách tham quan đến xem nó mỗi tháng.

5. Người dân ở những nước như Mỹ, Anh, New Zealand sử dụng tiếng Anh như ngôn ngũ bản địa của họ.

6. Vào mùa hè, trẻ em thường tham gia trại hè địa phương hoặc quốc tế.

3. Decide if the sentences have a present meaning (P) or a future meaning (F).

(Quyết định những câu mà có ý nghĩa hiện tại (P) và ý nghĩa tương lai (F).)

1. Vui lòng gọi cho tôi ngay khi bạn đến Canberra. 

2. Có một phim tài liệu về Oxford trên ti vi tối nay. Đừng quên xem nó nhé. 

3. Thông thường vào giao thừa, hàng ngàn người tụ tập ở quảng trường. Thời Đại ở New York để chào đón năm mới. 

4. Khi người ta đi du lịch. Họ sử dụng một bản đồ để tìm đường xung quanh. 

5. Ngày lễ của chúng tôi ở Queenstown kéo dài 6 ngày. Tôi cảm thấy rất hào hứng. 

4. Complete the sentences with the appropriate present tense of the verb in brackets.

(Hoàn thành câu với thì hiện tại thích hợp của động từ trong ngoặc đơn.)

6. are trying

Tạm dịch:

1. Alaska, một bang ở Mỹ, giáp với cả Bắc Cực và Thái Bình Dương.

2. Ở Adelaide, miền nam nước úc, mặt trời không lặn mãi cho đến 9 giờ tối vào mùa hè.

3. Mặc dù Anh có vài đội bóng đá tốt, nhưng nó chỉ vô địch World Cup 1 lần.

4. Chính phủ New Zealand đã làm rất nhiều để bảo tồn văn hóa của người Maori, người dân bản địa của vùng đất này.

5. Ở Canada, phục vụ cà phê vào cuối. buổi tối là một dấu hiệu đã đến lúc khách rời đi.

6. Ở nhiều văn hóa, nó được xem là thô lỗ nếu bạn cố gắng đẩy người ta ra khỏi xe buýt hoặc tàu lửa.

 Communication (Giao tiếp)

5. Work in groups. Discuss if the statements are correct.

(Làm theo nhóm. Thảo luận thử lời phát biểu đúng hay không.)

Dịch unit 7 lớp 8

Tạm dịch:

Wellington là thủ đô của Vương Quốc Anh.

A: Không, thủ đô Vương Quốc Anh là Luân Đôn. Mình nghĩ Wellington là thủ đô của Úc.

B: Không đúng. Mình chắc rằng thủ đô của ức là Canberra, Wellington là thủ đô New Zealand.

1. Người Maori ở New Zealand mặc váy.

2. Trong số những nước nói tiếng Anh, Canada có dân số lớn nhất.

3. Disneyland ở California, một bang của ức.

4. Kangaroo và gấu koala sống ở New Zealand.

5. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức duy nhất ở Canada.


Page 16

Explore us! (KHÁM PHÁ CHÚNG TÔI!)

Dịch unit 7 lớp 8

Tạm dịch:

Những thành phố thủ đô là những điểm thu hút lớn.

Làm theo nhóm 4 hoặc 5 người.

1. Làm nghiên cứlỉ về một trong những thành phố, sau đó lập danh sách những nơi và hoạt động mà bạn nghĩ sẽ thu hút khách đến thành phố.

2. Thiết kế một áp phích cho thành phố với hình ảnh và thông tin.

3. Trình bày áp phích cho lớp và giới thiệu thành phố

4. Lớp bầu ra áp phích nào thu hút nhất.

 Hướng dẫn giải:

Washigton DC

Places :

The White house, c&o canal, the National Children’s Museum, National park, Tidal Basin.

Canoeing along the c&o canal, enjoying the beautiful scenery.

Exploring Washington DC on hop-on-hop-off trolley.

Visiting the white house, where the President of the USA lives.

Visiting the national Children’s museum.

Cycling on bike trails in the national park.

Enjoying the cherry blossoms at the Tidal basin.

Tạm dịch:

Địa điểm:

Nhà trắng, kênh c&o, Bảo tàng Trẻ em Quốc gia, công viên quốc gia. hồ Todal Basin Activities (Hoạt động):

Bơi xuồng dọc kềnh c&o, thưởng thức cảnh đẹp.

Khám phá Washington DC trên xe điện lên xuống.

Thăm nhà Trắng nơi tổng thống Mỹ sống.

Thăm Bảo tàng Trẻ em Quốc gia.

Đi xe đạp quanh công viên quốc gia.

Thưởng thức hoa anil đào nở ở hồ Tidal basin.

Loigiaihay.com


Page 17

UNIT 9. NATURAL DISATERS

Thảm họa thiên nhiên

1. accommodation (n) /əˌkɒməˈdeɪʃn/: chỗ ở

2. bury (v) /ˈberi/: chôn vùi, vùi lấp

3. collapse (v) /kəˈlæps/: đổ, sập, sụp, đổ sập

4. damage (n) /ˈdæmɪdʒ/: sự thiệt hại, sự hư hại

5. disaster (n) /dɪˈzɑːstə/: tai họa, thảm họa

6. drought (n) /draʊt/: hạn hán

7. earthquake (n) /ˈɜːθkweɪk/: trận động đất

8. erupt (v) /ɪˈrʌpt/: phun (núi lửa)

9. eruption (n) /ɪˈrʌpʃn/: sự phun (núi lửa)

10. evacuate (v) /ɪˈvækjueɪt/: sơ tán

11. forest fire (n) /ˈfɒrɪst faɪər/: cháy rừng

12. homeless (adj) /ˈhəʊmləs/: không có nhà cửa, vô gia cư

13. mudslide (n) /ˈmʌdslaɪd/: lũ bùn

14. put out (v) /pʊt aʊt/: dập tắt (lửa..)

15. rage (v) /reɪdʒ/: diễn ra ác liệt, hung dữ

16. rescue worker (n) /ˈreskjuː ˈwɜːkə/: nhân viên cứu hộ

17. scatter (v) /ˈskætə/: tung, rải, rắc

18. shake (v) /ʃeɪk/: rung, lắc, làm rung, lúc lắc

19. tornado (n) /tɔːˈneɪdəʊ/: lốc xoáy

20. trap (v) /træp/: làm cho mắc kẹt

21. tsunami (n) /tsuːˈnɑːmi/: sóng thần

22. typhoon (n) /taɪˈfuːn/: bão nhiệt đới

23. victim (n) /ˈvɪktɪm/: nạn nhân

24. volcanic (adj) /vɒlˈkænɪk/: thuộc núi lửa

25. volcano (n) /vɒlˈkeɪnəʊ/: núi lửa

Loigiaihay.com


Page 18

Shocking news (Tin tức chấn động (sốc))

1. Listen and read

(Nghe và đọc.)

Click tại đây để nghe:

Dịch unit 7 lớp 8

Tạm dịch:

Dương: Bạn đã xem tin tức tối qua chưa?

Nick: Chưa. Chuyện gì xảy ra vậy?

Dương: Có một cơn bão nhiệt đới ở tỉnh Nam Định.

Nick: Chính xác thì bão nhiệt đới là gì? Chúng mình không có chúng ở Anh.

Dương: Nó là một cơn bão vùng nhiệt đới rất nghiêm trọng.

Nick: Ồ không! Thật khủng khiếp! Nó đánh vào khu vực đó khi nào?

Dương: Họ nói rằng vào khoảng 10 giờ sáng.

Nick: Có ai bị thương không?

Dương: Chỉ vài người thiểu số bị thương theo như tường thuật. Hầu hết mọi người đã di chuyển đến những khu vực an toàn khi bão nổ ra.

Nick: Thật nhẹ nhõm. Nó có gây nên bất kỳ thiệt hại nào cho tài sản không? Dương: Nhiều ngôi nhà, tòa nhà công cộng dường như bị phá hủy hoặc bị lụt lội và hàng ngàn người bị mất nhà cửa.

Nick: Thật tệ! Mặc dù tất cả công nghệ hiện đại có sẵn quanh ta, chúng ta vẫn bất lực trước những thảm họa thiên nhiên. Chính phủ đang giúp những người dân ở đó như thế nào?

Dương: Họ đã cử đội cứu hộ đến giải cứu những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt. Khi những cơn mưa nặng hạt dừng lại, họ sẽ bắt đầu dọn dẹp những mảnh vụn. Việc cung cấp y tế, thực phẩm và thiết bị cứu hộ đang được gửi đến.

Xick: Tuyệt! Vậy những người mà không có nhà thì sao?

Dương: Họ được đưa đến một nơi an toàn mà chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.

a. Read the conversation again and fill the blank with no mỏe than three words.

(Đọc bài đàm thoại lần nữa và điền vào chỗ trống với không quá 3 từ)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. tropical storm

2. injured

3. damage

4. trapped

5. medical supplies

6. temporary accommodation

Tạm dịch:

1. Tỉnh Nam Định đã bị một cơn bão nhiệt đới đánh vào.

2. Chỉ vài người bị thương.

3. Cơn bão gây nên thiệt hại ở diện rộng về tài sản.

4. Lính cứu hộ đã giải phóng những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt.

5. Chính phủ đã đưa thiết bị cứu hộ, thực phẩm và thiết bị y tế đến.

6. Người mà không có nhà sẽ được cung cấp chỗ ở tạm thời.

b. Reasponding to news

(Trả lời tin tức.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

Oh no! 

That’s relief! 

That’s awful! 

Tạm dịch:

Nick sử dụng thành ngữ “That’s terrible! Thật khủng khiếp!” để phản ứng lại tin tức về bão nhiệt đới. Đọc bài đàm thoại lần nữa và tìm câu trả lời tương tự.

 Ồ không!

Thật nhẹ nhõm!

Thật tệ!

2. a. Write the responses into the corect columns. Then listen, check and repeat.

(Viết câu trả lời vào cột chinh xác. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

Click tại đây để nghe:

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

Responding to good news

Responding to bad news

Wow! 

That’s great! 

That’s a relief! 

How wonderful! 

That’s awesome! 

 Oh dear! 

 That’s awful! 

 How terrible! 

 Oh no!

That’s shocking! 

Tạm dịch:

Trả lời tin tốt

Trả lời tin xấu

Ôn Tuyệt!

Thật tuyệt!

 Thật nhẹ nhõm!

 Thật tuyệt vời!

 Điều đó thật tuyệt!

 Ôi trời ơi! / Ôi trời!

  Thật tệ!

 Thật tồi tệ!

 oh không!

Thật sốc / chấn động!

b. Match the sentences (1-6) to the responses (a-f). Then practise the exchanges with a parrtner.

(Nối câu với câu trả lời. Sau đó thực hành trao đổi với người bạn.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1  — b

2  - d

3  — f

4  - c

5  — a

6  - e

Tạm dịch:

1. Mary và Tom sẽ kết hôn vào tháng 7 — Thật tuyệt vời!

2. Tôi đã xoay xở vượt qua kỳ thi. — Thật là nhẹ nhõm!

3. Nhiều người đã chết trong tai nạn. — Thật tệ!

4. Họ đã phát minh ra một chiếc xe bay. - Ồ!

5. Nhà chúng tôi đã bị phá hủy bởi cơn bão. - ồ không!

6. Những bệnh viện đã từ chối nhận thêm người bị thương. — Thật chấn động!

3. Match the natural disasters with the pictures. Then listen, check your answers and repeat. Can you add more?

(Nối những thảm họa thiên nhiên với hình ảnh. Sau đó nghe, kiểm tra câu trả lời của em và lặp lại. Em có thể thêm vào không?)

Click tại đây để nghe:

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. C. flood                  

2. D. forest fire 

3 . F. tsumina 

4. B. tornado 

5. Gmudslide 

6. A. volcanal eruption 

7. H. drought 

8. E. earthquake 

Tạm dịch:

1. lũ lụt                  

2. cháy rừng

3 . sóng thần

4. lốc xoáy

5. lũ bùn

6. phun trào núi lửa

7. khô hạn

8. động đất

4.  Work in pairs. Ask ans answer questions about common natural disaster in some areas in Viet Nam.

(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về những thảm họa thiên nhiên ở vài khu vực ở Việt Nam.)

Hướng dẫn giải:

A: Which are the most common natural disasters in Thanh Hoa?

B: Typhoons and floods. 

A: How often do they happen there?

B: Typhoons happen there about three or fourth times a year, and floods about twice a year.

Tạm dịch:

A: Thảm họa thiên nhiên nào phổ biến nhất ở Thanh Hóa?

B: Bão nhiệt đới và lũ lụt.

A: Chúng xảy ra thường xuyên như thế nào?

B: Bão nhiệt đới xảy ra ở đó khoảng 3-4 lần một năm và lũ lụt thì khoảng 2 lần 1 năm.

Loigiaihay.com


Page 19

Vocabulary (Từ vựng)

1. Fill each blank with a suitable verb in the correct form from the box below. Then listen, check and repeat.

(Điền vào chỗ trống với 1 động từ thích hợp theo hình thức chính xác từ khung bên dưới. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)

Click tại đây để nghe:

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. struck

2. erupted

3. shook

4. buried

5. raged

6. collapsed

Tạm dịch:

1. Hôm qua, một cơn bảo khủng khiếp đã đánh vào khu vực nông thôn của tỉnh Hà Giang

2. Người dân làng chạy tháo vào những nơi trú ẩn công cộng ngay khi núi lửa phun trào.

3. Hàng trăm tòa nhà hoàn toàn bị phá hủy khi trận động đất làm rung chuyển thành phố.

4. Lũ bùn đã chôn vùi cả ngôi làng trong khi người ta vẫn đang ngủ trong nhà.

5. Cháy rừng diễn ra ác liệt trong 8 giờ và vài động vật đã bị thương nặng hoặc bị giết.

6. Chúng tôi đã xoay xở chạy ra khỏi nhà ra đường trước khi những bức tường đổ sụp.

2. Match the verb in column A to the nouns in column B. Then listen, check and repeat.

(Nối những động từ trong cột A với những danh từ trong cột B. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)

Click tại đây để nghe:

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1  — b

2  - d

3  — a

4  - e

5  - c

Tạm dịch:

1. rãi mảnh vụn

2. kiếm chỗ trú ẩn

3. sơ tán làng

4. cung cấp viện trợ

5 . chữa cháy rừng

3. Now use the phrases in 2 in the correct form to complete the sentences.

(Bây giờ sử dụng những cụm từ trong phần 2 theo hình thức đúng để hoàn thành các câu.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. provide aid

2. put out the forest fire

3. took shelter

4. scattered debris

5. evacuate the village

Tạm dịch:

1. Những người cứu hộ dựng một trại để cung cấp viện trợ cho những nạn nhân bị lũ lụt.

2. Vào ngày thứ hai, có một trận mưa bão mà giúp dập tắt trận cháy rừng.

3. Khi cơn bão bắt đầu, họ tìm đến nơi trú ẩn trong một hang động.

4. Khi cơn lốc xoáy di chuyển qua thị trấn, những cơn gió mang theo những mảnh vở vụn khắp đường phố,

5. Cảnh sát phải sơ tán ngôi làng đến nơi trú ẩn công cộng trước khi núi lừa bắt đầu phun trào.

Pronunciation (Phát âm)

4.   Listen and repeat these words. Pay attention to the stressed syllables

(Nghe và lặp lại những từ này. Chú ý đến âm được nhấn.)

technology

bi'ology

ge'ography

pho'tography

a'pology      

e'cology

bi’ography

psychology

5.  Listen and mark the stress on the correct syllable in the words below. Pay attention to -logy and -graphy.

(Nghe và nhấn vào âm trong những từ bên dưới. Chú ý -logy và - graphy.)

6. Read the following sentences and mark (') the stressed syllable in the underlined words. Then listen and repeat the sentences.

(Đọc những câu sau và đánh dấu nhấn âm trong những từ gạch dưới. Sau đó nghe và lặp lại các câu.)

Tạm dịch:

1. Chúng tôi đang học về địa lý châu Á.

2. Tôi có một bài học sinh học chiều nay.

3. Họ chia sẻ sự quan tâm thông thường trong nhiếp ảnh.

4. Một tiểu sử là một cuốn sách kể về câu chuyện cuộc đời ai đó, được viết bởi ai đó khác.

5. Động vật học là việc nghiên cứu khoa học về động vật và thái độ của chúng.


Page 20

1. Read the conversation in GETTING STARTED and underline any sentences in the passive voice that you can find. Check your findings with a partner.

(Đọc bài đàm thoại phần bắt đầu và gạch dưới bất kỳ câu nào ở thể bị động mà em có thể tìm ra. Kiểm tra với bạn học.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

Was any one injured?

Only a few minor injuries were reported.

It seems many houses and public buildings were destroyed or flooded, ind thousands of people were left homeless.

They’ve sent rescue workers to free people were trapped in flooded homes. Medical supplies, food and rescue equipment have also been sent.

They’ve been taken to a safe place where temporary accommodation will be provided for them.

Tạm dịch:

Dương: Bạn có xem tin tức đêm qua không?

Nick: Không, tôi thì không. Chuyện gì đã xảy ra?

Dương: Có một cơn bão ở tỉnh Nam Định.

Nick: Thực sự là bão? Chúng tôi không nhận được thông tin về nó ở Anh.

Dương: Đó là một cơn bão nhiệt đới nghiêm trọng.

Nick: Ồ không! Đó là khủng khiếp! Đã đến lúc nó tấn công vào khu vực nào?

Dương: Họ nói vào khoảng 10 giờ sáng

Nick: Có ai bị thương không?

Dương: Chỉ có một vài điểm nhỏ nhỏ được báo. Hầu hết mọi người đã chuyển đến các khu vực an toàn khi cơn bão tan.

Nick: Thật là nhẹ nhõm. Nó có gây ra bất kỳ thiệt hại nào cho tài sản không?

Dương: Có vẻ như nhiều ngôi nhà và công trình công cộng đã bị phá hủy hoặc bị ngập lụt, và hàng ngàn người đã bị mất nhà cửa.

Nick: Thật khủng khiếp! Mặc dù tất cả các công nghệ hiện đại có sẵn cho chúng tôi, chúng tôi vẫn bất lực trước thiên tai. Chính phủ giúp đỡ người dân ở đó như thế nào?

Dương: Họ đã gửi các nhân viên cứu hộ để giải phóng những người bị mắc kẹt trong các ngôi nhà bị ngập lụt. Khi mưa lớn dừng lại, chúng sẽ bắt đầu làm sạch các mảnh vụn. Thiết bị y tế, thực phẩm và cứu hộ cũng đã được gửi đi.

Nick: Thật tuyệt! Làm thế nào về những người còn lại mà không có nhà?

Dương: Họ đã được đưa đến một nơi an toàn, nơi chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.

2. Complete the sentences using the correct passive form of the verb in brackets.

(Hoàn thành các câu sử dụng hình thức bị động chính xác của những động từ trong ngoặc đơn.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. was scattered

2. are built

3. were taken

4. will be predicted

5. will be delivered

Tạm dịch:

1. Những mảnh vụn được mang qua miền quê bởi những cơn gió mạnh tối qua.

2. Mười ngôi nhà mới được xây ở thị trấn mỗi năm.

3. Dân cư những ngôi làng bị lũ lụt được đưa đến một nơi an toàn tối qua.

4. Trong tương lai, những thảm họa thiên nhiên được dự đoán chính xác với sự giúp đỡ của công nghệ.

5. Thực phẩm và thiết bị y tế sẽ được giao sau trưa nay.

3.  Rewrite the following sentences using the correct passive voice.

(Viết lại những câu sau bằng việc sử dụng thể bị động chính xác.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. Food and blankets have been given out to homeless people.

2. Ten people trapped in collapsed buildings have been freed.

3. Was the whole village destroyed?

4. If the area is hit by the storm, a lot of damage will be caused.

5. A garden party is going to be organised to raise money for the victims of the flood.

Tạm dịch:

1. Thực phẩm và mền đã được mang đến cho những người vô gia cư.

2. Mười người bị kẹt trong những tòa nhà sụp đổ đã được giải phóng.

3. Cả ngôi làng đã bị phá hủy pliải không?

4. Nếu khu vực bị cơn bão đánh vào, nhiều thiệt hại sẽ bị gây ra.

5. Một bữa tiệc vườn sẽ được tổ chức để quyên tiền cho nạn nhân của cơn lũ lụt.

4. a. Read part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part.

(Đọc phần đàm thoại từ Bắt đầu. Chú ý phần gạch chân.)

b. When do we use the past perfect? Can you think of any rule?

(Khi nào chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành? Em có thể nghĩ về bất kỳ quy luật nào không?)

Dịch unit 7 lớp 8

Tạm dịch:

— Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động trước một khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ.

Ví dụ: Người ta dã xoay xở rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt vào 11 giờ tối qua.

-     Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động mà xảy ra trước khi một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: Người ta đã rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt khi đội cứu hộ đến.

5. Complete the sentences by putting the verbs in brackets into the simple past or past perfect.

(Hoàn thành những câu sau bằng cách đặt những động từ trong ngoặc đơn thành thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. has left; erupted

2. arrived; had stopped

3. had spent, arrived

4. got; hadn’t taken

5. found; had bought

Tạm dịch:

1. Hầu hết mọi người rời khỏi trước khi núi lửa phun trào.

2. Khi chúng tôi đến hẽm núi, trời ngừng có tuyết.

3. Họ đã trải qua cả buổi tối ở khu vực lũ lụt trước khi sự giúp đỡ đến.

4. Simon đã bị lạc bởi vì anh ấy không mang theo bản đồ.

5. Tôi đã tìm ra cây viết của tôi sau khi tôi mua một cây mới.

6. Work in pairs. Ask and answer the following questions about you.

(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau về em.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. She had left home to grandmother’s house.

2. I had watched TV.

3.  I had got an accident on the way to school.

4.  I had play badminton with Mai.

5.  Mai had called me about the homework.

Tạm dịch:

1. Mẹ bạn đã làm gì khi bạn dậy vào Chủ nhật rồi?

Mẹ tôi đã rời nhà đi đến nhà bà ngoại.

2.   Bạn đã làm gì trước khi bạn đi ngủ vào tối qua?

Tôi đã xem ti vi.

3.   Điều gì vừa xảy ra khi bạn đến trường hôm nay.

Tôi bị một tai nạn trên đường đến trường.

4.   Bạn đã làm gì trước khi bạn rời trường hôm qua?

Tôi đã chơi cầu lông cùng Mai.

5.   Chuyện gì đã xảy ra khi bạn hoàn thành bài tập về nhà vào hôm qua?

Mai gọi cho tôi hỏi về bài tập về nhà.

Work in two teams. Take turns to give reasons why you were pleased/ upset/ happy/ angry, etc. Use the past perfect for the event that had happened. Each correct sentence gets one point. The team with the most points wins.

(Làm theo hai đội. Lần lượt đưa ra lý do tại sao bạn hài lòng/ bực bội/ vui vẻ/ tức giận... sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho sự kiện mà đã xảy ra. Mỗi câu đúng nhận 1 điểm. Đội nào nhiều câu đúng nhất thì thắng.)

Hướng dẫn giải:

Oh my birthday party, I was very pleased because I had received a nice present.

Last Tuesday, I was annoyed because I had missed my school bus.

Vào bữa tiệc sinh nhật của mình, mình đã rất hài lòng bởi vì mình đã nhận được một món quà đẹp.

Thứ Ba tuần rồi mình đã bực bội bởi vì mình lỡ chuyến xe buýt đến trường.


Page 21

1. Listen to a radio programme on 4TeenNews. Then fill the gaps with the words you hear.

(Nghe một chương trình phát thanh trên 4Teen News. Sau đó điền vào chỗ trống với những từ bạn nghe được.)

Click tại đây để nghe:

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

(1) flooded                    (2) warming                   (3) used

(4) unprepared               (5) reminding

Tạm dịch:

    Chào mừng đến với “Thiên nhiên và bạn”. Hôm nay chúng tôi đã yêu cầu thính giả của chúng tôi khắp thế giới gọi cho chúng tôi để thể hiện quan điểm của họ về những câu hỏi này:

-  Ngày nay có nhiều thảm họa thiên nhiên hơn trong quá khứ phải không?

-    Chúng ta có được chuẩn bị để đương đầu với những thảm họa thiên nhiên chưa?

Sarah - Mình nghĩ rằng có nhiều thảm họa thiên nhiên vào ngày nay hơn trước đây. Bất cứ khi nào mình xem tin tức trên ti vi, mình đều thấy nơi mà bị lũ lụt hoặc bị ảnh hưởng bởi hạn hán. Mình chắc chắn chắn điều này là kết quả của sự biến đổi khí hậu và ấm lên toàn cầu.

Peter - Mình không nghĩ rằng có nhiều thảm họa thiên nhiên vào ngày "ơn so với trong quá khứ. Nhưng ngày càng nhiều thảm họa được tường trên tin tức trong khoảng thời gian ngắn hơn. Chúng mình đã xem chúng quá thường xuyên trên tin tức đến nỗi mà chúng ta trở nên quen thuộc với chúng.

Nubita - Mình nghĩ rằng những trận động đất và sóng thần gần đây chỉ thể hiện việc chúng ta chưa chuẩn bị để đương đầu với chúng như thế nào. Mặc dù tất cả công nghệ và kiến thức quanh ta ngày nay, nhưng nhiều người trở thành nạn nhân của những thảm họa thiên nhiên.

Linh - Mình không nghĩ chúng ta có thể chuẩn bị cho những thảm họa thiên nhiên khi mà không ai biết khi nào hoặc nơi đâu mà chúng sẽ đánh vào. Nó là cách nhắc nhở của tự nhiên đối với chúng ta những người mà chịu trách nhiệm và chúng ta nên thể hiện sự tôn trọng môi trường tự nhiên nhiều hơn.

2. Read the listeners' views on natural disasters again and decide who you agree with and who you disagree with.

(Nghe quan điểm của các thính giả về những thảm họa thiên nhiên lần nữa và quyết định em đồng ý với quan điểm của ai. Không đồng ý với quan điểm của ai.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

I agreed with Linh’ s view. 

I don’t agree with Peter’s view. 

Tạm dịch:

Tôi đồng ý với quan điểm của Linh.

Tôi không đồng ý với quan điểm của Peter.

3. Answer the two questions. Express your own views and write them down below.

(Trả lời hai câu hỏi. Thể hiện quan điểm riêng của em và viết chúng.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

I think that there are more natural disasters than in the past. The reason is that people made many harmful things to environment such as reforestation, waste dumping... these affects badly to environment and csuses natural disasters.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ rằng có nhiều hơn thảm họa thiên nhiên vào ngày nay so với trong quá khứ. Lý do là con người đã làm những điều gây hại đến môi trường như phá rừng, thải rác... những điều này ảnh hưởng xấu đến môi trường và gây nên những thảm họa thiền nhiên.

Loigiaihay.com


Page 22

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

-   wreak havoc làm điều gì có hại hoặc gây hại cho ai đó / cái gì đó

-   essential = necessary cần thiết

-    destructive = cause major damage, from the verb destroy gây ra thiệt hại lớn, từ động từ destroy

-  guidelines: rules or instructions telling you how to do something. especially somehting difficult quy luật hoặc hướng dẫn nói bạn cách làm gì, đặc biệt cái gì khó

-   emergency: a suddenly serious and dangerous event or situation một sụ kiện hoặc tình huống nguy hiểm và đột ngột nghiêm trọng

Tạm dịch:

Những thảm họa thiên nhiên có thể tiêu cực; chúng có thể trút giận sự tàn phá qua những khu vực rộng lớn và gây nên sự mất mát cuộc sống hoặc gây hại cho tài sản. Chúng ta không thể ngăn những thảm họa thiên nhiên. nhưng chúng ta có thể chuẩn bị với chúng. Bước đầu tiên là học về những rủi ro trong khu vực của bạn và đọc thông tin về những thảm họa thiên nhiên trên những trang tin chính quyền địa phương. Lần tới, tìm ra điều gì mà đội cứu hộ và cấp cứu khuyên. Những người này đã được huấn luyện để đương đầu với thảm họa, đã trải qua nhiều thảm họa và biết cách để giúp. Hãy chắc rằng bạn có tất cả những số liên lạc cấp cứu vào điện thoại di động của bạn. Nó cũng quan trọng rằng bạn đặt chung một bộ đồ cấp cứu. Bộ đồ cấp cứu nên bao gồm thực phẩm, nước, thuốc, vật dụng vệ sinh cá nhân, bản sao giấy tờ cá nhân và ít tiền. Bạn cũng có thể cần thêm vài quần áo nếu bạn sống trong thời tiết giá lạnh. Những thảm họa thiên nhiên có thể làm cho con người rời bỏ nhà cửa vì vậy bạn nên trở nên quen với những hướng dẫn cho việc sơ tán. Lên kế hoạch những nơi an toàn để gặp gia đình bạn và biết chặng đường sơ tán và chỗ trú ẩn.

2. Read the article again and answer the questions.

(Đọc bài báo lần nữa và trả lời câu hỏi.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. Because they can wreak havoc across large areas and cause loss of life or damage to property.

2. Learn about about the risks in your area and read the information about natural disasters on local govemment sites.

3. Enter all the emergency contact numbers in your mobile phone so you can call the rescue and emergency workers if necessary.

4. Your emergency supply kit should include food, water, medications, personal hygiene items, copies of personal documents and some money.

5. We need to know the evacuation routes and shelters.

Tạm dịch:

1. Tại sao những thảm hoạ thiên nhiên lại gây hại?

Bởi vì chúng có thể gây hại trên khắp khu vực rộng lớn và gây chết người và thiệt hại cho tài sản.

2. Cái gì là điều đầu tiên để chuẩn bị cho những thẩm họa thiên nhiên? 

Học về những rủi ro trong khu vực của bạn và đọc thông tin về những thảm họa thiên nhiên trên những trang tin chính quyền địa phương.

3. Bạn nên bỏ gì vào điện thoại di động của bạn? Tại sao?

Thêm số liên lạc cấp cứu vào điện thoại di động của bạn để mà bạn có thể gọi cho đội cứu hộ và cấp cứu nếu cần.

4. Bộ cấp cứu nên bao gồm những gì?

Bộ cấp cứu của bạn nên bao gồm thực phẩm, nước, thuốc, vật dụng vệ sinh cá nhản, bản sao giấy tờ cá nhân và ít tiền.

5. Bạn cần biết gì trong trường hợp sơ tán?

Chúng ta cần biết lộ trình sơ tán và nơi trú ẩn.

Speaking (Nói)

3. a. Read the news reports (A-C) and match each one to the correct picture (1-3).

(Đọc báo cáo tin tức (A-C) và nối một cái với hình chính xác (1-3).)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1 - c

2 - b

3 - a

Tạm dịch:

1. Núi Sinabung ở Indonesia phun trào lần nữa cách đây 2 ngày. Nơi mà chúng ta đang đứng, chúng ta có thể thấy một đám mây bụi lớn đến từ đỉnh núi. Khi dung nham chảy xuống cạnh núi lửa, nó phá hủy mọi thứ trên đường đi. Sáng hôm sau, vài ngôi làng quanh núi Sinabung đã bị chôn vùi trong tro và mảnh vụn.

2. Một trận động đất đánh vào Đông Bắc Nhật Bản lúc 4 giờ chiều thứ Hai tuần rồi. Mặc dù Nhật có hệ thống cảnh báo tiên tiến nhất, nhưng đã không có cảnh báo sớm cho trận dộng đất này và mọi người chưa được :huẩn bị. Đột nhiên mặt đất bắt đầu di chuyển, rung lắc tiếp tục trong vài phút và trở nên mạnh hơn. Người ta bắt đầu chạy ra khỏi những tòa nhà khi những bức tường bắt đầu đổ sụp.

3. Một cơn lốc xoáy dánh vào một thị trấn nhỏ ở Missouri lúc 9 giờ sáng hôm qua. Người ta nói rằng bầu trời nhanh chóng đen kịt. Gió rất manh đến nỗi mà cây, xe hơi và thậm chí nhà cửa đã được nâng lên và mang đi hàng dặm. Bởi vì truyền hình địa phương và đài phát thanh đưa ra cảnh báo sớm, hầu hết cư dân đã có thời gian tìm chỗ trú ẩn dưới lòng đất hoặc trong tầng hầm.

b. Work in pairs. Each pair can choose one of the reports in 3a. Role-play telling each other about the news. Use the example below.

(Làm theo cặp. Mỗi cặp có thể chọn một báo cáo trong phần 3a. Đóng vai nói với nhau về tin tức. Sử dụng ví dụ bên dưới)

Hướng dẫn giải:

A: Did you watch the news last night?

B: No, I didn’t. What happened?

A: There was a powerful earthquake on Monday?

B: That’s shocking! Where was it?

Tạm dịch:

A: Bạn đã xem tin tức tối qua chưa?

B: Chưa. Chuyện gì đã xảy ra?

A: Có một trận động đất khủng khiếp vào Thứ Hai ấy.

B: Thật chấn động! Nó ở đâu?

4a. Make a list of things to do before, during  and after each of the disasters in your area. You can read the article in 1 again for ideas.

(Lập danh sách những thứ mà làm trước, trong và sau mỗi thảm họa trong khu vực em. Em có thể đọc phần 1 lại để lấy ý. )          

Learn about the risk and read information about natural disaster, prepare the emergency supply kit.

Contact the rescue workers, know the evacuation routes, find shelter.

Check the damage, clean the debris.

Tạm dịch:

Học về rủi ro và đọc thông tin về thảm họa thiến nhiên. Chuẩn bị bộ đồ cứu hộ.

Liên hệ đội cứu hộ, biết lộ trìnli cứu di tản, tìm chổ trú ẩn.

Kiểm tra thiệt hại, lau dọn mảnh vụn.

b. Discuss what you should do in the event of a natural disaster in your area. Use the information from the table above.

(Thảo luận cái mà em nên làm trong sự kiện một thảm họa thiên nhiên trong khu vực em. Sử dụng thông tin từ bảng bên dưới.)

Hướng dẫn giải:

A:What should you do to prepare for floods in your area?

B: First, I’ll make sure I have a disaster plan...

A: What should you do during a flood?

B: During a flood, I should try to get to higher grounds as quickly as possible...

Tạm dịch:

A: Bạn nến làm gì để chuẩn bị cho những trận lũ trong khu vực bạn ?

B: Đầu tiên, mình sẽ đảm bảo rằng mình có một kế hoạch cho thảm họa...

A: Bạn nên làm gì trong một cơn lũ?

B: Trong cơn lũ, mình nên cô gắng đến chỗ đất cao hơn càng nhanh càng tốt...


Page 23

Listening (Nghe)

1. Listen to the news report and correct the following statements.

(Nghe báo cáo tin tức và sửa những câu sau.)

Click tại đây để nghe:

1   A typhoon hit Nghe An Province last night.

2. Dozens of people were seriously injured in the storm.

3. There was extensive damage to property in Cua Lo, a coastal town in Nghe An.

4. The storm had already weakened when rescue workers arrived in the area. 

5. According to the weather bureau, heavy rain will continue over the next few days.

Tạm dịch:

1. Một cơn bão nhiệt đới đánh vào Nghệ An tối qua.

2. Hàng tá người bị thương nặng trong cơn bão.

3. Có thiệt hại lớn về tài sản ở Cửa Lò, một thị trấn ven biển ở Nghệ An.

4. Cơn bão vừa yếu đi khi đội cứu hộ đến khu vực.

5. Theo Cục thời tiết, mưa lớn sẽ tiếp tục trong vài ngày tới.

Audio script:

   Nghe An Province was badly affected again when a typhoon hit the area last night. The storm began at around 11 p.m. and raged thoughout the night. Dozens of people were seriously injured and hundreds of others were left homeless. The severe winds caused extensive damage to property, including homes and businesses, particularly in Cua Lo, a coastal town in Nghe An. The storm had already weakened by the time emergency workers arrived in the area. Rescue operations have started and many people trapped in collapsed or damaged buidings have been freed. Workers are now clearing up the debris left behind by the severe storm. The government has already sent rescue equipment to Nghe An, as well as food and medical supplies. People left homeless have been taken to safe areas, where temporary accommodation will be built to house them. The weather bureau has issued flood warning for Nghe An and nearby provinces as heavy rain is expected to continue over the next few days.

Dịch Script:

Tỉnh Nghệ An bị ảnh hưởng nặng trở lại khi một cơn bão đánh vào khu vực đêm qua. Cơn bão bắt đầu vào khoảng 11 giờ tối. và hoành hành suốt đêm. Hàng chục người bị thương nặng và hàng trăm người khác bị mất nhà cửa. Những cơn gió mạnh đã gây thiệt hại lớn cho tài sản, bao gồm cả nhà cửa và doanh nghiệp, đặc biệt là ở Cửa Lò, một thị trấn ven biển ở Nghệ An. Cơn bão đã yếu đi khi những người lao động khẩn cấp đến khu vực này. Các hoạt động cứu hộ đã bắt đầu và nhiều người bị mắc kẹt trong các buidings bị sập hoặc hư hỏng đã được giải phóng. Công nhân hiện đang dọn dẹp các mảnh vụn bị bỏ lại bởi cơn bão dữ dội. Chính phủ đã gửi thiết bị cứu hộ đến Nghệ An, cũng như thực phẩm và vật tư y tế. Những người bỏ nhà vô gia cư đã được đưa đến các khu vực an toàn, nơi những nơi tạm trú sẽ được xây dựng để chứa chúng. Cục thời tiết đã ban hành cảnh báo lũ lụt cho Nghệ An và các tỉnh lân cận khi mưa lớn dự kiến sẽ tiếp tục trong vài ngày tới.

2. Listen again and complete the data chart.

(Nghe lần nữa và hoàn thành bảng thông tin.)

Click tại đây để nghe:

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

(1) winds              (2) homeless       (3) damage

(4)  flood                        (5) debris (6) accommodation

Tạm dịch:

Loại thảm họa thiên nhiên

Bão nhiệt đới

Thảm họa này là gì?

Một cơn bão khủng khiếp với gió mạnh và mưa lớn.

Thảm họa xảy ra khi nào và ở đâu?

- Khoảng 11h tối

- ở tình Nghệ An

Những tác động của thảm họa này?

-   Hàng tá người bị thương nặng.

-   Hàng trăm người khác mất nhà cửa

-    Thiệt hại nặng cho tài sản, bao nhà cửa và công việc làm ăn.

-     Mưa lớn sẽ tiếp tục và những báo về lũ đã được đưa ra.

Điều gì được làm để giúp những nạn nhân thảm họa?

-   Đội cứu hộ đã giải phóng những n bị kẹt trong những ngôi nhà bị t[ hại hoặc bị sập.

-   Đội cứu hộ đang dọn dẹp những m vỡ.

-   Những người di tản mà không có cửa đã được đưa đến nơi an toàn.

-   Chỗ ở tạm thời sẽ được xây cho họ 

3. Have you or one of your family members experienced a natural disaster? Make notes about it in the table below. Alternatively, you can write about a natural disaster you have read about.

(Em hay ai đó trong gia đình từng trải qua một thảm họa thiên nhiên chưa? Ghi chú nó vào bảng bên dưới. Thay vào đó, em có viết một thảm họa thiên nhiên mà em từng đọc.)

Dịch unit 7 lớp 8
Hướng dẫn giải:

4a. Use your notes in 3 to write a news report.

(Sử dụng chú ý trong bài 3, viết 1 tin tức)


 b. Swap news reports with a partner and review each other's drafts. Make revisions and corrections if necessary. Then present your final news report to class.

(Trao đổi thông tin với một bạn học và ôn lại bản nháp của mỗi người. Ôn lại và sửa nếu cần. Sau đó trình bày báo cáo cuối cùng cho lớp.)


Page 24

Vocabulary (Từ vựng)

1. Match the words (1-6) to their definitions (A-F).

(Nối những từ với định nghĩa của chúng.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1 - C

2 - F

3 - D

4 - B

5 - A

6 - E

Tạm dịch:

1. một giai đoạn dài khi không có mưa và không đủ nước cho con người, động vật và cây trồng.

2. một lượng lớn mùn chảy xuống núi, thường phá hủy những tòa nhà và làm hại hoặc giết người dân bên dưới.

3. một lượng lớn nước bao phủ một khu vực mà thường khô hạn.

4. tsumina - một cơn sóng lớn mà có thể phá hủy những thị trấn gần biển.

5. tornado - một cơn bão lớn với gió mạnh mà di chuyển thành vòng tròn

6. earthquake - một sự rung lắc bề mặt trái đất mạnh và đột ngột.

2. Use the words from the box in the correct form to complete the sentences.

(Sử dụng những từ trong khung cho chính xác để hoàn thành câu.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. evacuated

2.   put out

3.   take

4. provided

5. scattered

Tạm dịch:

1. Đội cấp cứu đã di tản ngôi làng khi mà dòng sông làm lụt lội cả khu vực.

2. Đội cứu hộ vẫn đang cố gắng dập tắt đám cháy.

3. Gió mạnh làm cho những người leo núi phải tìm chỗ trú ẩn

4. Nhiều quốc gia đã cung cấp thực phẩm và trợ cấp vật dụng khác cho những người dân bị nạn trong cơn bão cuồng phong.

5. Những mảnh vụn từ những tòa nhà sụp đổ đã được vung vãi khắp biển.

Grammar (Ngữ pháp)

3. Decide which of the sentences can be  changed to passive voice. Write them down. Explain why two of them cannot.

(Quyết định câu nào có thể bị thay đổi thành thể bị động. Viết chúng xuống. Giải thích tại sao 2 câu không thể.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. The tickets will be collected by Mr. Smith.

2. A play was put on by students at the end of term.

3. The message was taken by Julie.

4. The picture was painted by a local artist.

Tạm dịch:

Câu 3 và 6 không thế bởi vì động từ chính là is (câu 3) và arrive (câu 6)

1. Vé được thu bởi ông Smith.

2. Một vở kịch được dựng bởi những học sinh vào cuối kỳ.

3. Tin nhắn được gửi bởi Julie.

4. Bức tranh được một họa sĩ địa phương vẽ.

4.  Match the two parts to make complete sentences.

(Nối 2 phần để hoàn thành câu.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1 - D

2 - F

3 - A

4 - B

5 - C

6 - E

Tạm dịch:

1: Sau khi máy bay chúng tôi hạ cánh, chúng tôi đã chờ một giờ để Lấy hành lý.

2: Chúng tôi đã thấy tàu hỏa rời đi, 10 phút trước khi chúng tôi đến ga.

3: Khi chúng tôi đến khách sạn, chúng tôi đã biết họ đã làm lạc mất đặt phòng của chúng tôi.

4: Tôi đã chưa bao giờ thật sự đi du lịch, cho đến khi tôi quyết định đi du học.

5: Người phục vụ đã lấy dĩa của tôi, trước khi tôi ăn xong.

6: Khi tôi bước lên xe buýt, tôi mới chú ý rằng tôi đã để lại hộ chiếu của mình ở nhà.

5a. Imagine five bad things that happened to you yesterday, and write them down.

(Tưởng tượng 5 điều xấu mà đã xảy ra cho em hôm qua, viết chúng xuống.)

Hướng dẫn giải:

Someone stole my bike.

- My sister broke my computer.

My bike broke down on the way to school.

I went to school late.

My mother shouted at me about my study.

Tạm dịch:

Ai đó đã trộm cái xe đạp của tôi.

Em tôi đã làm vỡ cái máy vi tính của tôi.

Xe đạp của tôi bị hư trên đường đến trường.

Tôi đã dậy trễ và đi đến trường trễ.

Mẹ tôi giận tôi về chuyện học.

b.  Work in groups. Add time clauses to yoursentences as the following examples.

(Làm theo nhóm. Thêm mệnh đề chỉ thời gian cho câu của em như ví dụ.)

Hướng dẫn giải:

When I woke up yesterday morning, someone had stolen my bike.

When I got home yesterday, my sister had broken my computer

When I went to school, my bike broke down.

When my teacher came to class, she knew that I had gone to school late.

When my father came home, my mother shouted at me about my study.

Tạm dịch:

Khi tôi dậy vào sáng hôm qua, ai đó đã trộm cái xe đạp của tôi.

Khi tôi về nhà vào hôm qua, em tôi đã làm vỡ cái máy vi tính của tôi.

Khi tôi đến trường, xe đạp của tôi bị hư

Khi giáo viền đến lớp, cô ấy đã biết tôi đi học trễ.

Khi cha tôi về nhà, mẹ đã mắng tôi về việc học.

Communication (Giao tiếp)

6. Read the news headlines. In pairs, use the expressions from the box in GETTING STARTED to respond to them.

(Đọc tựa đề tin tức. Làm theo cặp, sử dụng những thành ngữ trong phần Bắt đầu để trả lời.)

Dịch unit 7 lớp 8

Tạm dịch:

Đứa bé 6 tuổi được chú chó nuôi cứu khỏi cháy rừng.

Hàng trăm ngôi nhà bị thiệt hại hoặc phá hủy ở Haiti bởi lốc xoáy.

Những người sông sót trong trận động đất đã được tìm thấy dưới mảnh vụn sau 10 ngày.

Chỗ ở tạm thời đã được dựng nên cho những nạn nhân vụ núi lửa.

Một triệu đô la được quyên cho những nạn nhân vụ bão nhiệt đới ở Philippines gần đây.

Những mảnh vụn cuốĩ cùng được dọn dẹp bởi đội cứu hộ.

A: Người ta nói rằng cô bé 6 tuổi đã được chú chó nuôi của cô ấy cứu khỏi đám cháy rừng.

B: Wow! Thật tuyệt!

Loigiaihay.com


Page 25

A HELPING HAND (MỘT BÀN TAY GIÚP ĐỠ)

1. These are activities aiming to provide aid for victims of natural disasters. Write a phrase to describe each picture.

(Có những hoạt động nhằm mục đích cung cấp sự trợ giúp cho những nạn nhân của những thảm họa thiên nhiên. Viết một cụm từ để miêu tả mỗi bức hình.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. providing food, medical aid supplies 

2. clearing up debris 

3. freeing trapped people 

4. setting up temporary accommodation for the victims of a disaster

5. repairing houses/ buildings 

6. evacuating the village /town... to a safe place

Tạm dịch:

1.  cung cấp thực phẩm, thiết bị trợ cấp y tế

2. dọn dẹp mảnh vụn

3. giải phóng người bị kẹt

4. lập chỗ ở tạm thời cho những nạn nhân của một thảm họa

5.  sửa chữa nhà cửa / tòa nhà

6. di tản làng đến nơi an toàn

2. Work in groups. Imagine you are members of a volunteer team who are going to provide aid for the victims of a natural disaster. Work out a plan for your team.

(Làm theo nhóm, tưởng tượng em là thành viên của đội tình nguyện mà sẽ cung cấp sự trợ giúp cho những nạn nhân của một thảm họa thiên nhiên. Vạch ra kế hoạch cho đội em.)

3. Share your plan with other groups. Vote for the best plan.

(Chia sẻ kế hoạch của em với các nhóm. Bầu ra kế hoạch hay nhất.)

Loigiaihay.com


Page 26

Language (NGÔN NGỮ)

Pronunciation (Phát âm)

1. Mark the stress on the correct syllables in the words. Then listen and repeat.

(Đánh dấu nhấn vào âm chính xác trong những từ. Sau đó nghe lặp lại.)

Click tại đây để nghe:

Dịch unit 7 lớp 8

2. Complete each sentences with the suitable form of the word provided.

(Hoàn thành mỗi câu với hình thức phù hợp của từ được cho.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. predict

2. iconic

3. natural

4. culture

5. flooded

6. poluted

Tạm dịch:

1. Công nghệ sẽ có thể giúp dự đoán được những thảm họa thiên nhiên.

2. Đài tưởng niệm biểu tượng luôn là điểm thu hút cho khách tham quan và du lịch.

3. Lũ lụt, sóng thần, hạn hán là những ví dụ của thảm họa thiên nhiên

4. Scotland là nơi thú vị để viếng thăm với nền văn hóa giàu có (đa dạng) của nó.

5. Những nạn nhân của ngôi làng bị lũ đã được cung cấp thực phẩm và thuốc men.

6. Dòng sông sẽ trở nên ô nhiễm nếu con người ở đây vẫn cứ thải rác vào nó.

3. Match the definitions with their words.

(Nối những định nghĩa với những từ của nó.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1   - c

2  - a

3  - f

4 - b

5  - d

6 - e

Tạm dịch:

1. một tai nạn rất nghiêm trọng mà gây ra nhiều cái chết và sự phá hủy

2. một người, cây, hoặc động vật đến từ một vùng đất đặc biệt

3. một chất mà làm cho không khí, đất... bị bẩn

4. điều có thể xảy ra cho tòa nhà trong trận động đất

5. một nơi có sự thú vị về văn hóa hoặc thiên nhiên

6. làm bẩn bằng cách thêm chất độc hoặc hóa chất

Grammar (Ngữ pháp)

4. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences.

(Chọn câu trả lời đúng A, B, c hoặc D để hoàn thành câu.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. A

2. B

3. C

4. A

5. C

6. B

Tạm dịch:

1. Thành phố chúng ta đang chịu những loại ô nhiễm khác nhau.

2. Vài cơn bão nhiệt đới đã đánh vào đất nước ta gần đây.

3. Những nạn nhân trên mái nhà đã được cung cấp thực phẩm và nước uống bởi đội cứu hộ.

4. Nếu chúng ta không hành động sớm, việc ô nhiễm sẽ tệ hơn nữa.

5. Tôi đã biết tin tức từ ti vi về trận động đất phá hủy hàng trăm ngôi nhà.

6. Nhìn vào thời khóa biểu hàng tuần của bạn. Bài thuyết trình về ô nhiễm tầm nhìn của bạn bắt đầu lúc 9:45. Đừng trễ nhé.

5. Use the verbs in brackets in the correct form to complete the conditional sentences.

(Sử dụng những động từ trong ngoặc đơn ở thể chính xác đê hoàn thành câu điều kiện.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1. get; will grow

2. was/were; would not have to work

3. could choose; would go

4. don’t act; will lose

5. was/ were; would be

6. used; would be

Tạm dịch:

1. Nếu những cái cây có đủ nước và ánh sáng mặt trời, chúng sẽ lớn tốt.

2. Nếu hôm nay là ngày Chủ nhật, chúng tôi sẽ không phải làm việc như thế này.

3. Nếu tôi có thể chọn thành phố để thăm, tôi sẽ đi San Francisco. Nó là giấc mơ của tôi.

4. Nếu chúng ta không hành động sớm, chúng ta sẽ mất khu rừng đó trong 5 năm tới.

5. Nếu không có nước và không khí, sẽ không có sự sống trên Trái đất.

6. Nếu mọi người sử dụng năng lượng mặt trời, sẽ có ít ô nhiễm hơn.

6. Choose the correct voice to complete the sentences.

(Chọn âm đứng dể hoàn thành các câu.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1.  have been sent

2.  organised

3.  is made up

4.   is caused

5.  was chosen

6.  have replaced

Tạm dịch:

1.  Thực phẩm và thuốc đã được gửi đến cho những nạn nhân của cơn bão.

2.  Tuần rồi, cộng đồng đã tổ chức vài hoạt động để quyên góp tiền cho những người bị thương trong trận động đất.

3.  Anh Quốc được hình thành bởi nước Anh, Scotland và Wales.

4.  Ô nhiễm nước chủ yếu bị gây ra bởi chất thải công nghiệp và chất thải từ hộ gia đình.

5.  Canberra được chọn là thủ đô của ức vào năm 1908.

6.  Đô thị hóa đang xảy ra nhanh chóng. Những tòa nhà cao tầng đã thay thế những cánh đồng và những đồng cỏ.

Everyday English (Tiếng Anh mỗi ngày)

7. Match the sentences in A with replies in B.

(Nối các câu trong phần A với câu trả lời trong phần B.)

Dịch unit 7 lớp 8

Hướng dẫn giải:

1   - e

2  - a

3  - g

4   - b

5   - d

6    - f

Tạm dịch:

1. Chuyến thăm của bạn đến hẻm núi lớn như thế nào? — Ly kỳ.

Mình chưa bao giờ thấy một nơi nào tuyệt vời như thế.

2. Chủ nhật rồi nhóm chúng tôi đã dành gần như cả ngày để dọn bãi biển. Tuyệt vời. Bạn đang giúp làm giảm sự ô nhiễm.

3. Bạn có nghe vụ cháy ở trung tâm mua sắm ABC chưa? — Chưa. Có ai bị thương không?

4. Alaska và Hawaii không cùng biên giới với những bang khác ở Mỹ. - Sao lại thế nhỉ?

5. Nhìn này, Phong. Có 2 cầu vồng trên trời. - ồ, mình không thể nào tin nổi.

6. Việc tổ chức một ngày sạch sẽ cho trường chúng ta thì sao? - Ý kiến hay. Chúng ta bắt đầu như thế nào?

Loigiaihay.com