Nhận định môn pháp luật về giao dịch bảo đảm

Tuyển tập nhận định đúng sai (bán trắc nghiệm) môn Luật Dân sự năm 2015 có đáp án tham khảo.

Show

Nhận định môn pháp luật về giao dịch bảo đảm

Phần: Giới thiệu Luật Dân sự

Nhận định 1.01

Văn bản quy phạm pháp luật là nguồn duy nhất của luật dân sự

Nhận định Sai.

Bởi vì: Ngoài văn bản quy phạm pháp luật dân sự còn có thể áp dụng tập quán hoặc áp dụng tương tự pháp luật. (Điều 5, Điều 6 BLDS năm 2015)

Nhận định 1.02

Luật dân sự điều chỉnh tất cả các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân trong giao lưu dân sự

Nhận định Sai.

Bởi vì: Có những quan hệ nhân thân là đối tượng điều chỉnh của ngành luật khác ( Ví dụ Luật Hành Chính )

Nhận định 1.03

Chỉ có phương pháp bình đẳng, thỏa thuận, tự định đoạt được áp dụng điều chỉnh các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân trong các giao lưu dân sự

Nhận định Đúng.

Bởi vì khái niệm Luật Dân sự: Luật Dân sự là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ tài sản mang tính chất hàng hóa- tiền tệ và các quan hệ nhân thân dựa trên cơ sở bình đẳng, độc lập, quyền tự định đoạt của các chủ thể  tham gia vào các quan hệ đó.

Nhận định 1.04

Phương pháp điều chỉnh của ngành luật dân sự là mệnh lệnh và quyền uy

Nhận định Sai.

Bởi vì: Mệnh lệnh và quyền uy là phương pháp điều chỉnh của Luật Hình Sự. Mặt khác, phương pháp điều chỉnh của ngành luật Dân Sự là bình đẳng, thỏa thuận và quyền tự định đoạt của các chủ thể tham gia vào quan hệ đó.

Phần Chủ thể pháp luật dân sự

Nhận định 2.01

Quan hệ nhân thân không thể tính được thành tiền và không thể chuyển giao trong các giao lưu dân

Nhận định Sai.

Bởi vì: Trong những trường hợp pháp luật có quy định khác thì quyền nhân thân có thể được chuyển giao.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 điều 25 BLDS 2015

Nhận định 2.02

Giao dịch dân sự do người không có quyền đại diện xác lập thực hiện thì không làm phát sinh hậu quả pháp lý đối với người được đại diện

Nhận định Sai.

Bởi vì: Khoản 1 Điều 142 BLDS 2015 quy định: “Giao dịch dân sự do người không có quyền đại diện xác lập, thực hiện không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được đại diện trừ một trong các trường hợp sau đây :

  • Người được đại diện đã công nhận giao dịch
  • Người được đại diện biết mà không phản đối trong một thời hạn hợp lý
  • Người được đại diện có lỗi dẫn đến người đã giao dịch không biết hoặc không thể biết về việc người đã xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với mình không có quyền đại diện”.

Vì vậy, căn cứ vào khoản 1 điều 142 BLDS 2015 thì trong một vài trường hợp nhất định thì vẫn có thể phát sinh hậu quả pháp lý đối với người được đại diện.

Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 142 BLDS 2015.

Nhận định 2.03

Khi người giám hộ chết thì quan hệ giám hộ chấm dứt.

Nhận định Đúng.

Vì khi người giám hộ chết thì sẽ làm chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự của người giám hộ, khi đó quan hệ giám hộ sẽ chấm dứt.

Mặt khác, căn cứ điểm b khoản 1 điều 60 BLDS 2015 thì khi người giám hộ chết sẽ được thay đổi người giám hộ theo quy định của pháp luật và làm chấm dứt quan hệ giám hộ trước đó.

Nhận định 2.04

Khi một cá nhân bị tuyên bố mất tích, tuyên bố chết thì tài sản của họ được chia cho những người thừa kế theo quy định của pháp luật thừa kế

Bởi vì: Khi một cá nhân bị tuyên bố mất tích thì tài sản của họ được giao cho người có quyền và lợi ích liên quan quản lý, chứ không được chia thừa kế. Mặt khác, nếu người tuyên bố mất tích, tuyên bố chết có để lại di chúc hợp pháp theo pháp luật  thì tài sản  được chia cho người thừa kế theo di chúc

Nhận định 2.05

Việc ủy quyền đại diện phải được lập bằng văn bản có chữ ký của bên ủy quyền và bên được ủy quyền.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Theo khoản 2 Điều 138 BLDS 2015: “Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự có liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân”. Trong thực tiễn có thể thấy nhiều việc ủy quyền không cần văn bản có thể thỏa thuận bằng lời nói hoặc hành vi cụ thể.

Nhận định 2.06

Khi cải tổ pháp nhân thì pháp nhân bị cải tổ chấm dứt (chấm dứt pháp nhân)

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Chấm dứt pháp nhân trong cơ cấu pháp nhân: Hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể là những căn cứ chấm dứt pháp nhân thông thường nhất.

Căn cứ pháp lý: Điều 96 BLDS 2015

Nhận định 2.07

Người bị bệnh tâm thần là người mất năng lực hành vi dân sự.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Theo quy định tại khoản 1 Điều 22 BLDS 2015: “Khi một người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không thể nhận thức hành vi của mình thì khi được yêu càu của người có quyền, lợi ích liên quan hoặc các cơ quan, tổ chức hữu quan , tòa án ra quyết định tuyên bố người này mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận giám định pháp y tâm thần”. Vì vậy, khi chưa có kết luận chính thức thì người bị bệnh tâm thần không được xem là mất năng lực hành vi dân sự.

Nhận định 2.08

Cha mẹ là người giám hộ đương nhiên của con chưa thành niên.

Nhận định Sai.

Căn cứ Điều 136 BLDS 2015 thì cha mẹ là người đại diện của con chưa thành niên.

Căn cứ pháp lý: Điều 136 BLDS 2015.

Nhận định 2.09

Trách nhiệm dân sự của pháp nhân là trách nhiệm hữu hạn.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Căn cứ Điều 87 BLDS 2015 (trách nhiệm dân sự của pháp nhân) thì: “Pháp nhân không chịu trách nhiệm thay cho thành viên của pháp nhân”.

Cơ sở pháp lý: Điều 87 BLDS 2015

Nhận định 2.10

Người chưa thành niên thì có năng lực hành vi dân sự chưa đầy đủ

Nhận định Sai.

Bởi vì: Cá nhân dưới 6 tuổi thì không có năng lực hành vi dân sự (Điều 21 BLDS 2015).

Cơ sở pháp lý: Điều 21 BLDS 2015

Nhận định 2.11

Thời hiệu là khoảng thời gian do pháp luật quy định hoặc do các bên thỏa thuận.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Thời hiệu là thời hạn do luật quy định (Điều 149 BLDS 2015). Do đó, trường hợp các bên thỏa thuận về thời hiệu thì thỏa thuận về thời hiệu đó vô hiệu.

Cơ sở pháp lý: Điều 149 BLDS 2015

Nhận định 2.12

Khi người được giám hộ đủ 18 tuổi thì việc giám hộ chấm dứt.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Việc giám hộ chỉ chấm dứt khi người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (điểm a khoản 1 Điều 62 BLDS 2015 về “chấm dứt việc giám hộ”).

Cơ sở pháp lý: Điểm a khoản 1 Điều 62 BLDS năm 2015.

Nhận định 2.13

Khi người đại diện chết thì quan hệ đại diện chấm dứt

Nhận định Sai.

Bởi vì: Khi người đại diện chết thì quan hệ đại diện không chấm dứt mà sẽ có thể chuyển đổi từ người đại diện này sang đại diện khác.

Nhận định 2.14

Người thành niên thì có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ trừ trường hợp Tòa án tuyên bố người mất năng lực hành vi dân sự, hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Căn cứ pháp lý: Khoản 2 điều 20 BLDS 2015

Nhận định 2.15

Giao dịch do người không có thầm quyền xác lập thực hiện thì luôn luôn không có giá trị pháp lý.

Nhận định Sai.

Giao dịch do người không có thẩm quyền xác lập thực hiện thì có thể có giá trị pháp lý trong một số trường hợp do luật quy định.

Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 142 BLDS 2015

Nhận định 2.16

Đối tượng điều chỉnh của luật dân sự là tất cả các quan hệ xã hội phát sinh từ lợi ích vật chất và tinh thần giữa các chủ thể trong xã hội.

Nhận định Sai.

Đối tượng điều chỉnh của luật dân sự không phải là tất cả các quan hệ xã hội mà là một nhóm các quan hệ xã hội nằm trong phạm vi pháp luật có thể tác động được nằm trong phạm vi các chuẩn mực xã hội cho phép./.

Phần Biện pháp bảo đảm

Nhận định 3.01

Nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu thì biện pháp bảo đảm nghĩa vụ cũng vô hiệu.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Không vô hiệu trong trường hợp biện pháp bảo đảm đã thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ nhằm mục đích hoàn trả tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác, khoản 1 Điều 15 NĐ 163.

Nhận định 3.02

Nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu không làm chấm dứt biện pháp bảo đảm.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Trong trường hợp giao dịch bảo đảm chưa được thực hiện)

Nhận định 3.03

Nghĩa vụ bảo đảm vô hiệu không làm nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Về nguyên tắc chung là đúng nhưng pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận của các bên, hai bên có thể thỏa thuận nếu biện pháp bảo đảm vô hiệu thì nghĩa vụ trong hợp đồng chính cũng vô hiệu.

Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 15 NĐ 165.

Nhận định 3.04

Đối tượng của các biện pháp bảo đảm chỉ có thể là tài sản.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Bảo lãnh có thể là công việc phải thực hiện, tín chấp là uy tín)

Nhận định 3.05

Bên có nghĩa vụ trong quan hệ nghĩa vụ được bảo đảm có thể sử dụng tài sản không thuộc sở hữu của mình làm tài sản bảo đảm

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Ví dụ quy định tại khoản 2 Điều 13 NĐ 163: việc bên bán được bảo lưu quyền sở hữu hưng bên mua vẫn được dùng tài sản để cầm cố, thế chấp hoặc trong trường hợp bảo lãnh bên bảo lãnh có thể dùng tài sản của chính mình làm tài sản bảo đảm cho bên được bảo lãnh.

Nhận định 3.06

Hình thức miệng (bằng lời nói) không được công nhận trong tất cả các giao dịch bao đảm.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Biện pháp kí cược có thể có hình thức lời nói.

Nhận định 3.07

Hình thức giao dịch bảo đảm có đăng ký chỉ áp dụng cho thế chấp tài sản.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Nhận định 3.08

Người xử lý tài sản bảo đảm phải là bên nhận bảo đảm (bên có quyền trong quan hệ nghĩa vụ được bảo đảm).

Nhận định Sai.

Bởi vì: Ví dụ như bán đấu giá tài sản

Nhận định 3.09

Tài sản bảo đảm chỉ bị xử lý khi bên có nghĩa vụ (bên bảo đảm) vi phạm nghĩa vụ.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Do thỏa thuận của các bên có thể xử lí tài sản trước thời hạn thực hiện nghĩa vụ.

Nhận định 3.10

Giao dịch bảo đảm có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Phụ thuộc theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. Ví dụ: cầm cố có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản

Nhận định 3.11

Cầm cố có đối tượng là tài sản hình thành trong tương lai có hiệu lực tại thời điểm tài sản đó được hình thành.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Vì đối với biện pháp cầm có thời điểm có hiệu lực là khi chuyển giao vật và bản chất là phải có sự nắm giữ của bên nhận cầm cố; do đó, tài sản hình thành trong tương lai không thể là đối tượng của biện pháp cầm cố

Nhận định 3.12

Bên thế chấp chỉ có quyền đưa tài sản thế chấp tham gia giao dịch khi có sự thỏa thuận đồng ý của bên nhận thế chấp.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Không cần có sự đồng ý nếu là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh…

Nhận định 3.13

Quyền sử dụng đất là đối tượng của cầm cố, thế chấp có tài sản gắn liền thì tài sản gắn liền với đất đó cũng thuộc tài sản cầm cố, thế chấp.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Về bản chất cẩm cố là chuyển giao bản thân của tài sản còn thế chấp là chuyển gioa các giấy tờ chứng minh tình trạng pháp lí của tài sản.

Cơ sở pháp lý: Điều 716 Bộ luật Dân sự 2015.

Nhận định 3.14

Trong trường hợp bên có nghĩa vụ vi phạm nghĩa vụ thì tài sản bảo đảm thuộc sở hữu của bên có quyền (bên nhận bảo đảm) để họ có quyền xử lý tài sản bảo đảm.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Đối với bảo lãnh thì nếu bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ thì bên bảo lãnh với phải thực hiện nghĩa vụ.

Nhận định 3.15

Bên nhận bảo đảm có thể dùng tài sản bảo đảm để thay thế nghĩa vụ cho bên bảo đảm.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Được thay thế nếu có sự vi phạm.

Nhận định 3.16

Cũng như cầm cố, tài sản đặt cọc, ký cược thuộc sở hữu của bên nhận bảo đảm trong trường hợp bên bảo đảm vi phạm nghĩa vụ.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Theo khoản 2 ĐIều 359 trong kí cược nếu bên thue vi phạm nghĩa vụ thì trước hết bên cho thuê phải đòi lại tài sản thuê không được xử lí ngay tài sản.

Nhận định 3.17

Một tài sản bảo đảm nhiều nghĩa vụ phải đảm bảo hai điều kiện: Tài sản phải thuộc sở hữu của bên có nghĩa vụ trong nghĩa vụ được bảo đảm và phải có giá trị lớn hơn giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Đó là theo nguyên tắc chung nhưng pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận giữa các bên.

Nhận định 3.18

Tải sản hình thành trong tương lai chỉ có thể là đối tượng của biện pháp cầm cố, thế chấp.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Tài sản hình thành trong tương lai không phải đối tượng của cầm cố vì bản chất của cầm cố phải có sự chuyển giao và nắm giữ tài sản.

Nhận định 3.19

Cũng như cầm cố, đặt cọc và ký cược có hiệu lực từ thời điểm bên đặt cọc, bên ký cược chuyển giao tài sản đặt cọc, ký cược cho bên nhận đặt cọc, nhận ký cược.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Hiệu lực của hợp đồng phụ thuộc theo thỏa thuận của các bên khác với cầm cố)

Nhận định 3.20

Trong trường hợp một cá nhân dùng uy tín cá nhân hoặc uy tín của một tổ chức mà họ là người đại diện để bảo đảm nghĩa vụ cho bên có nghĩa vụ, nếu được bên có quyền chấp nhận thì đó là bảo đảm bằng biện pháp tín chấp.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Uy tín của cá nhân không thể dùng để áp dụng biện pháp tín chấp, căn cứ theo bản chất của tín chấp)

Nhận định 3.21

Giao dịch bảo đảm chỉ được xác lập giữa các chủ thể trong một quan hệ nghĩa vụ dân sự.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Trong trường hợp 1 tài sản bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ)

Nhận định 3.22

Ký quỹ là biện pháp bảo đảm được áp dụng cho bảo đảm nghĩa vụ có chủ thể là các tổ chức.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Có thể áp dụng đối với cá nhân)

Nhận định 3.23

Hộ gia đình nghèo có thể được vay tín chấp nếu đại diện của hộ là thành viên của một tổ chức chính trị – xã hội ở cơ sở.

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Người đại diện của hộ gia đình nghèo phải là thành viên của tổ chức mới có thể được tổ chức đó bằng uy tín của mình để bảo đảm cho nghĩa vụ vay)

Nhận định 3.24

Một cá nhân có thể thực hiện nhiều khoản vay tín chấp nếu họ thuộc diện nghèo và là thành viên của nhiều tổ chức chính trị – xã hội.

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Pháp luật không có quy định rằng một cá nhận là thành viên của nhiều tổ chức chính trị xã hội chỉ được xác lập 1 khoản vay, với mục đích nhằm hỗ trợ, nâng cao đời sống cho nhân dân, nếu 1 cá nhân là người của nhiều tổ chức chính trị xã hội thì có thể dùng uy tín của nhiều tổ chức mà mình là thành viên để thực hiện hợp đồng vay)

Nhận định 3.25

Trong trường hợp bên được bảo lãnh có tài sản đủ để thực hiện nghĩa vụ vi phạm thì bên bảo lãnh không phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của mình.

Bởi vì: Nếu đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên bảo đảm không có khả năng về tài sản thì sẽ làm phát sinh nghĩa vụ của bên bảo lãnh, vì bên được bảo lãnh đã vi phạm hợp đồng. Do vậy, nếu sau đó bên được bảo lãnh có tài sản đủ để thực hiện nghĩa vụ thì sẽ hoàn lại cho bên bảo lãnh.

Nhận định 3.26

Một người đang thực hiện khoản vay tín chấp mà có tài sản để bảo đảm thì phải thay đổi sang biện pháp bảo đảm bằng tài sản.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Vì theo tinh thần của Điều 372 về tín chấp thì biện pháp tín chấp thực chất là 1 biện pháp dùng để hỗ trợ và nâng cao công tác xã hội nhằm giúp đỡ cho những người có hoàn cảnh khó khăn)

Nhận định 3.27

Các bên trong hợp đồng thuê có đối tượng là bất động sản có thể áp dụng biện pháp ký cược nếu có thỏa thuận

Nhận định Sai.

Bởi vì: Đối tượng của kí cược chỉ có thể là động sản. Căn cứ theo mục đích của kí cược là bên thuê phải trả lại tài sản thuê. Còn đối với bất động sản có liê quan đến các giấy tờ chứng minh tình trạng pháp lí nên chủ sở hữu được bảo vệ tối ưu nên sẽ không áp dụng kí cược)

Nhận định 3.28

Về nguyên tắc, tài sản ký cược có giá trị bằng hoặc lớn hơn giá trị tài sản thuê, trừ khi các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật qui định khác.

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Về nguyên tắc chung nhằm bảo vệ lợi ích của bên cho thuê pháp luật quy định tài sản dùng để kí cược phải có giá trị lớn hơn hoặc bằng giá trị tài sản thuê, tuy nhiên pháp luật tôn trọng thỏa thuận của các bên).

Nhận định 3.29

Nhiều người cùng bảo lãnh cho một nghĩa vụ làm phát sinh nghĩa vụ liên đới giữa họ.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Nếu có thỏa thuận bảo lãnh theo từng phần độc lập.

Nhận định 3.30

Các bên có thể thỏa thuận khác với qui định của pháp luật về trách nhiệm dân sự khi một trong hai bên quan hệ đặt cọc vi phạm nghĩa vụ.

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Vì việc quy định của pháp luật đối với biện pháp đặt cọc nhằm nâng cao việc giao kết và thực hiện hợp đồng.

Phần Hợp đồng – Quy định chung.

Nhận định 4.01

Thời điểm xác quyền sở hữu của bên mua đối với tài sản bán là thời điểm hợp đồng mua bán có hiệu lực pháp luật.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Đối với hợp đồng mua bán trả chậm, trả dần thì bên bán vẫn được bảo lưu quyền sở hữu.

Nhận định 4.02

Bên bán trong hợp đồng mua bán phải là chủ sở hữu tài sản bán.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Bên bán có thể là người được chủ sở hữu ủy quyền để bán tài sản.

Nhận định 4.03

Địa điểm giao tài sản bán phụ thuộc vào thỏa thuận của các bên trong hợp đồng mua bán.

Bởi vì: Địa điểm là Điều khoản tùy nghi chứ không phải Điều khoản có bản trong hợp đồng, nếu các bên không có thỏa thuận thì hợp đồng vẫn có hiệu lực và áp dụng theo quy định của pháp luật tại khoản 2 Điều 284 về địa điểm thực hiện nghĩa vụ.

Nhận định 4.04

Chi phí bán đấu giá được tính vào giá của tài sản đấu giá.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Do bên có tài sản và người bán đấu giá thỏa thuận theo hợp đồng.

Nhận định 4.05

Khi người có tài sản đấu giá chết thì đấu giá chấm dứt.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Có thể được tiếp tục thực hiện và tài sản được chuyển cho những người thừa kế.

Nhận định 4.06

Người bán đấu giá là người có tài sản để bán.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Đó là trung tâm dịch vụ bán đấu giá hoặc doanh nghiệp bán đấu giá.

Nhận định 4.07

Người có tài sản bán đấu giá có thể tự mình bán đấu giá.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Bán đấu giá phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật, người bán đấu giá phải là các trung tâm, doanh nghiệp có đủ các Điều kiện nhà nước cho phép được thực hiện bán đấu giá, người có tài sản không thể tự mình thực hiện việc bán đấu giá.

Nhận định 4.08

Người bán đấu giá không có quyền trở thành người mua đấu giá.

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Để phiên bán đấu giá được diễn ra công bằng và khách quan pháp luật quy định người bán đấu giá không  thể đồng thời là người mua đấu giá.

Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 30 NĐ 17/2010.

Nhận định 4.09

Người có tài sản bán đấu giá có quyền mua lại tài sản đấu giá từ người mua đấu giá nếu họ đã khắc phục được các lý do để bán đấu giá (Ví dụ: bán đấu giá nhà để trả nợ, nay nợ đã được trả….

Nhận định Sai.

Bởi vì: Do thỏa thuận của 2 bên thỏa thuận.

Cơ sở pháp lý: Điều 42 NĐ 17/2010.

Nhận định 4.10

Người mua đấu giá phải nộp tiền dặt cọc mới được tham gia đấu giá.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Tiền đặt trước, cần phân biệt đặt trước và đặt cọc.

Nhận định 4.11

Người nào đã đặt tiền đặt cọc thì mới có thể trở thành chủ sở hữu của tài sản đấu giá.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Khi tham gia đấu giá người tham gia theo quy định phải trả 1 khoản tiền đặt trước, và theo như quy định sẽ có 1 số trường hợp không được trả lại khoản tiền này.

Nhận định 4.12

Bên bán phải chịu các chí phí về vận chuyển tài sản bán đến nơi cư trú của bên mua.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Còn theo thỏa thuận của các bên Điều 441.

Cơ sở pháp lý: Điều 441 BLDS 2015.

Nhận định 4.13

Bên bán phải chịu các chi phí về chuyển quyền sở hữu đối với tài sản bán cho bên mua.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Do thỏa thuận của các bên.

Nhận định 4.14

Hợp đồng mua bán là hợp đồng chỉ bao gồm hai bên mua và bán.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Có thể liên quan đến chủ thể khác ví dụ như bán đấu giá.

Nhận định 4.15

Bên mua trong hợp đồng mua bán trả chậm, trả dần có quyền sở hữu tài sản mua từ thời điểm họ đã  hoàn thành nghĩa vụ trả tiền.

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Trong thời gian chưa hoàn thành nghĩa vụ trả tiền, bên bán vẫn được bảo lưu quyền sở hữu với tài sản bán,

Cơ sở pháp lý: Điều 461 BLDS 2015.

Nhận định 4.16

Thời điểm chấm dứt hợp đồng mua bán có bảo hành là thời điểm hết thời hạn nghĩa vụ bảo hành.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Chấm dứt tại thời điểm các bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo như thỏa thuận trong hợp đồng, nghĩa vụ bảo hành không phải là nghĩa vụ dân sự mà đó là hình thức khuyến khích nhằm đảm bảo chất lượng cho khách hàng của bên bán.

Nhận định 4.17

Trong trường hợp bên bán bán tài sản không thuộc sở hữu của mình thì hợp đồng mua bán đó vô hiệu;- Hợp đồng mua bán phải lập thành văn bản.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Vì có thể người không phải chủ sở hữu nhưng được chủ sở hữu ủy quyền.

Nhận định 4.18

Tài sản bán thuộc sở hữu chung hợp nhất, sở hữu chung theo phần và sở hữu hợp nhất thì hợp đồng mua bán chỉ có hiệu lực khi có sự thỏa thuận đồng ý bằng văn bản của tất cả các đồng sở hữu chủ.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Có trường hợp không cần có sự đồng ý ví dụ như tài sany chung hợp nhất của vợ chồng, 1 bên có thể dùng tài sản tham gia vào giao dịch mua bán mà đem lại lợi ích cho bên kia.

Nhận định 4.19

Trong trường hợp tài sản bán có khuyết tật mà không do lỗi của bên bán thì bên mua phải chịu rủi ro.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Nếu trước thời điểm mua bên mua phát hiện được khuyết tật về tài sản thì bên bán phải chịu rủi ro

Căn cứ pháp lý: Điều 440 BLDS 2015.

Nhận định 4.20

Trong trường hợp hợp đồng mua bán có hiệu lực, nhưng bên bán chưa chuyển giao tài sản bán cho bên mua, mà lại có rủi ro đối với tài sản bán thì hợp đồng mua bán sẽ bị hủy bỏ.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Hủy bỏ hay không phụ thuộc vào ý chí của các bên chủ thể, các chủ thể có thể thỏa thuận thay thế bằng tài sản khác nếu là vật cùng loại.

Nhận định 4.21

Hợp đồng mua bán trên lãnh thổ Việt Nam phải được thanh toán bằng tiền Đồng Việt Nam.

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Đó là tiền thông dụng trong phạm vi cả nước, các loại tiền khác bị hạn chế trong một số trường hợp trong giao lưu dân sự.

Nhận định 4.22

Hợp đồng mua bán tài sản đang là đối tượng của một giao dịch bảm đảo thì vô hiệu.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Hợp đồng mua bán không thể trở thành đối tượng của giao dịch dân sự.

Nhận định 4.23

Hợp đồng mua bán chỉ chấm dứt khi bên bán đã chuyển giao tài sản cho bên mua và bên mua đã chuyển giao tiền mua tài sản cho bên bán.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Ví dụ trong trường hợp các chủ thể có thỏa thuận về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Nhận định 4.24

Khi bên mua chưa trả tiền thì bên bán có quyền không chuyển giao tài sản bán cho bên mua.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Trong trường hợp 2 bên đã thỏa thuận trong hợp đồng rằng phải giao tài sản trước thì bên mua mới phải thực hiện nghĩa vụ trả tiền.

Nhận định 4.25

Bên mua sau khi dùng thử mà làm hư hỏng hoặc làm suy giảm giá trị tài sản dùng thử thì phải mua tài sản dùng thử đó.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Không bắt buộc có thể phải bồi thường thiệt hại.

Cơ sở pháp lý: Điều 460 BLDS 2015.

Nhận định 4.26

Hợp đồng mua bán nhà ở chỉ có hiệu lực khi hình thức của hợp đồng được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Với hợp đồng mua bán với bên mua bán là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh không cần có công chứng chứng thức,

Cơ sở pháp lý: khoản 2 Điều 63 NĐ 71/2010 hướng dẫn thi hành về Luật Nhà ở.

Nhận định 4.27

Trong bán đấu giá, bên bán tài sản đấu giá là chủ sở hữu tài sản bán.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Bên bán là trung tâm hoặc doanh nghiệp bán đấu giá.

Nhận định 4.28

Tất cả những người tham gia mua đấu giá đều phải đăng ký và nộp khoản tiền đặt trước.

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Theo quy định về bán đấu giá tài sản.

Nhận định 4.29

Bên nhận bảo đảm có quyền bán tài sản bảo đảm thông qua hình thức đấu giá trong trường hợp bên bảo đảm vi phạm nghĩa vụ.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Hình thức do các bên thỏa thuận, nếu đã thỏa thuận về phương thức xử lí trong đó không có quy định bên nhận bảo đảm được phép bán đấu giá thì bên nhận bảo đảm không được sử dụng hình thức bán đấu giá.

Nhận định 4.30

Hợp đồng mua bán là hợp đồng có đền bù.

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Vì bản chất của mua bán là các bên phải mất 1 lợi ích vật chất để có được một lợi ích tương xứng.

Nhận định 4.31

Hợp đồng mua bán là hợp đồng ưng thuận.

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng mua bán phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các bên.

Nhận định 4.32

Hợp đồng mua bán là hợp đồng song vụ (ĐÚNG vì trong nội dung của hợp đồng luôn xác định rõ nghĩa vụ của các bên.

Nhận định 4.33

Hợp đồng tặng cho là hợp đồng song vụ.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Là hợp đồng đơn vụ kể cả với tặng cho có Điều kiện vì bản chất của tặng cho là bên tặng cho không có bất kì lợi ích vật chất nào trong việc tặng cho.

Nhận định 4.34

Hợp đồng trao đổi tài sản là hợp đồng ưng thuận.

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Thời điểm có hiệu lực do các bên thỏa thuận .

Nhận định 4.35

Cũng giống như hợp đồng tặng cho, hợp đồng trao đổi tài sản là hợp đồng thực tế.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Vì cả 2 loại hợp đồng này đều là hợp đồng ưng thuận.

Nhận định 4.36

Trong bán đấu giá, khi bên mua đấu giá cao hơn giá khởi điểm thìcos quyền mua tài sản đấu giá đó.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Và phải là người trả giá cao nhất, khoản 2 Điều 458.

Nhận định 4.37

Bên mua tài sản sau khi dùng thử chỉ có thể trả lạ tài sản dùng thử khi tài sản đó có khuyết tật mà không thuộc lỗi của bên mua sau khi dùng thử.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Nếu không gây thiệt hại cho tài sản và cảm thấy mục đích không phù hợp thì có thể trả lại.

Nhận định 4.38

Mua trả chậm, trả dần là hình thức mua bán trả góp.

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Xét về thực tế mua bán trả chậm, trả dần là hình thức trả góp. Mục đích nhằm hỗ trợ và mở rộng hình thức kinh doanh của bên bán; đồng thời tạo các Điều kiện được chiếm hữu, sử dụng, định đoat sớm hơn cho bên mua mà thời điểm thực hiện nghĩa vụ được xét chậm lại phù hợp với khả năng thực tế của ben mua.

Nhận định 4.39

Bên mua phải tiếp tục kế thừa các quyền và nghĩa vụ liên quan đến người thứ ba đối với tài sản mua.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Vì khi hợp đồng mua bán có hiệu lực nên bên mua trở thành chủ sở hữu của tài sản do đó có toàn quyền quyết định đối với tài sản.

Nhận định 4.40

Đối tượng của hợp đồng trao đổi tài sản phải là vật cùng loại.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Có thể là nhiều loại vật miễn là phù hợp với điều kiện của tài sản theo quy định của pháp luật.

Nhận định 4.41

Khi lãi suất vượt quá 150% lãi suất của Ngân hàng nhà nước tương ứng thì hợp đồng vay có lại trở thành hợp đồng vay không lãi do vi phạm qui định về lãi suất trong hợp đồng vay tài sản.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Sẽ áp dụng quy định pháp luật , khi có tranh chấp tòa sẽ áp dụng theo lãi cơ bản mà nhà nước quy định.

Nhận định 4.42

Bên tặng cho phải chịu trách nhiệm về các rủi ro mà tài sản tặng cho đã gây ra cho bên được tặng cho.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Ví dụ trong trường hợp có thỏa thuận khác, ví dụ 2 bên đã thỏa thuân sau khi đã tặng cho bên tặng cho không có bất kì trách nhiệm gì về tài sản.

Nhận định 4.43

Hợp đồng tặng cho có Điều kiện chỉ có hiệu lực sau khi bên được tặng cho đã thực hiện xong Điều kiện mà bên tặng cho đưa ra.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Hiệu lực có từ khi bên tặng chuyển giao tài sản cho bên được tặng.

Nhận định 4.44

Điều kiện trong hợp đồng tặng cho có Điều kiện không phải là kết quả thỏa thuận mà là ý chí đơn phương củabeen tặng cho.

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Tuy 2 bên có thể thỏa thuận nhưng quyền quyết định cuối cùng về Điều kiện là do bên tặng cho đưa ra nên nó được xác định là ý chí đơn phương của bên tặng cho.

Nhận định 4.45

Khi tài sản tặng cho đã được chuyển cho bên được tặng cho, thì bên tặng cho không có quyền đòi lại tài sản tặng cho.

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Vì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.

Nhận định 4.46

Tài sản tặng cho phải là tài sản đặc định.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Đối tượng của hợp đồng tặng cho gồm nhiều loại tài sản nhưng phải đáp ứng theo Điều kiện mà pháp luật quy định.

Nhận định 4.47

Hợp đồng vay tài sản có hl kể từ thời điểm bên cho vay chuyển giao tài sản vay cho bên vay.(SAI để đảm bảo quyền và lợi ích cho cả 2 bên thì hiệu lực của hợp đồng vay do các bên thỏa thuận, là hợp đồng ưng thuận

Phần Hợp đồng chuyển quyền sử dụng tài sản.

Nhận định 5.01

Hợp đồng thuê tài sản là hợp đồng thực tế.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Là hợp đồng ưng thuận theo thỏa thuận của các bên.

Nhận định 5.02

Đối tượng của hợp đồng thuê tài sản chỉ có thể là vật đặc định hoặc vật không tiêu hao.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Đối tượng có thể là vật cùng loại. ví dụ thuê xe máy, oto….cô ơi em chưa tìm thấy ví dụ mà đối tượng của hợp đồng thuê có thể là vật tiêu hao ạ.

Nhận định 5.03

Bên cho thuê tài sản là chủ sở hữu tài sản thuê.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Bên cho thuê có thể là người được chủ sở hữu ủy quyền, hoặc trong trường hợp cho thuê lại.

Nhận định 5.04

Khi bên thuê được bên cho thuê miễn thực hiện nghĩa vụ trả tiền thuê thì hợp đồng thuê được chuyển thành hợp đồng mượn tài sản.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Đó chỉ được coi là miễn nghĩa vụ, vì bản chất của hợp đồng thuê và mượn là khác nhau về thời điểm phát sinh hiệu lưc và hậu quả pháp lí….

Nhận định 5.05

Khi các bên trong hợp đồng thuê tài sản thỏa thuận bên thuê tài sản trả tiền thuê bằng tài sản cùng loại với tài sản thuê, thì hợp đồng đó trở thành hợp trao đổi tài sản.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Bản chất của hợp đồng trao đổi tài sản là vật đổi vật, nhưng sau khi trao đổi 2 bên sẽ trở thành chủ sở hữu của tài sản đã giao dịch, còn đối với hợp đồng thuê đó chỉ là thỏa thuận về phương thức thanh toán chứ bên thuê không trở thành chủ sở hữu của tài sản thuê.

Nhận định 5.06

Quyền tài sản không thể là đối tượng của hợp đồng thuê hoặc mượn tài sản.

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Quyền tài sản có tính chất gắn bó mật thiết với chủ sở hữu nên không trở thành đối tượng của hợp đồng thuê.

Nhận định 5.07

Chủ thể của hợp đồng thuê khoán bắt buộc một bên phải là người đang trực tiếp sản xuất, kinh doanh.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Tùy thuộc vào mục đích của các chủ thể khi tham gia giao dịch không bắt buộc phải là người đang trực tiếp sản xuất, kinh doanh.

Nhận định 5.08

Bên thuê khoán chỉ có thể là pháp nhân.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Có thể là cá nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình.

Nhận định 5.09

Khi hợp đồng thuê, mượn tài sản thiếu một trong các Điều khoản cơ bản thì hợp đồng không có hiệu lực.

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Điều khoản cơ bán là Điều khoản bắt buộc với mọi hợp đồng, nếu thiếu một trong các Điều khoản cơ bản hợp đồng sẽ không phát sinh hiệu lực pháp luật.

Nhận định 5.10

Biện pháp bảo đảm cho hợp đồng thuê chỉ có thể là ký cược.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Biện pháp kí cược chỉ áp dụng đối với hợp đồng thuê động sản, nhưng hợp đồng thuê có thể áp dụng nhiều biện pháp bảo đảm khác nhau phụ thuộc vào thỏa thuận của các bên chủ thể.

Nhận định 5.11

Khi các bên thỏa thuận đối tượng của hợp đồng thuê tài sản là vật tiêu hao, thì bên cho thuê phải chịu rủi ro về đối tượng hợp đồng thuê.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Đối tượng của hợp đồng thuê phải là vật không tiêu hao, căn cứ theo bản chất của việc thuê là trả lại tài sản thuê.

Nhận định 5.12

Giữa hợp đồng thuê và hợp đồng mượn chỉ có điểm khác nhau duy nhất là bên thuê phải trả tiền thuê, còn bên mượn không phải đáp ứng lại bất kỳ lợi ích vật chất nào.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Khác nhau về thời điểm phát sinh hiệu lực với hợp đồng mượn là hợp đồng thực tế, còn thuê là ưng thuận, hậu quả pháp lí cũng có nhiều điểm khác biệt.

Nhận định 5.13

Hợp đồng mượn tài sản là hợp đồng thực tế.

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Dựa vào bản chất của việc cho mượn ta thấy rằng bên cho mượn không được đáp ứng bất kì  1 lợi ích vật chất nào đối với bên mượn (hợp đồng không có đền bù), cho nên pháp luật cho phép bên cho mượn có những thời gian để cân nhắc, tính toán trong việc định đoạt tài sản của mình

Phần Hợp đồng có đối tượng là công việc.

Nhận định 6.01

Giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền đều là hợp đồng dân sự? .

Nhận định Sai.

Bởi vì: Thông thường hợp đồng ủy quyền phải có sự thống nhất ý chỉ của 2 bên phát sinh theo quan hệ ds, còn giấy ủy quyền phát sinh theo quan hệ hành chính VD giám đốc ủy quyền cho phó giám đốc thực hiện các công việc của công ty.

Nhận định 6.02

Đối tượng của hợp đồng vận chuyển hành khách là hành khách.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Đó là công việc phải thực hiện: việc vân chuyển.

Nhận định 6.03

Trong trường hợp người thứ ba có lỗi cố ý gây thiệt hại cho đối tượng bảo hiểm thì bên bảo hiểm không phải trả tiền cho bên được bảo hiểm? .

Nhận định Sai.

Bởi vì: Tùy thuộc vào từng loại bảo hiểm.

Nhận định 6.04

Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng có Điều kiện? .

Nhận định Sai.

Bởi vì: Là nghĩa vụ có Điều kiện, bởi vì hợp đồng bảo hiểm đã có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết nhưng sự kiện bảo hiểm phát sinh theo hợp đồng đã có hiệu lực pháp luật.

Nhận định 6.05

Bên vận chuyển tài sản phải trông coi tài sản trên đường vận chuyển.

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Đó là nghĩa vụ của bên vận chuyển tài sản.

Nhận định 6.06

Bên vận chuyển hành khách có quyền từ chối chuyên chở nếu hành khách không thanh toán cước phí vận chuyển trước cuộc hành trình.

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Phụ thuộc theo sự thỏa thuận của các bên.

Nhận định 6.07

Ủy quyền cho người thứ ba thực hiện quyền yêu cầu không phải là căn cứ phát sinh nghĩa vụ?  .

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Vì về bản chất không có sự thay đổi về nghĩa vụ phải thực hiện và chủ thể trong giao dịch.

Nhận định 6.08

A thuê B vận chuyển tài sản cho mình, trên đường vận chuyển xe của B bị gãy trục và lao xuống vách núi, hậu quả là tài sản của A bị hư hỏng toàn bộ. Trong trường hợp này, B phải bồi thường cho A.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Nếu như xe của A gây thiệt hại trong trường hợp nguồn nguy hiểm cao độ gây ra và trách nhiệm về bảo dượng xe theo thỏa thuận do A đảm nhiệm.

Nhận định 6.09

Hành khách có quyền mang theo hành lý mà không bị tính cước.

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Do thảo thuân và quy định của nhà xe.

Nhận định 6.10

Hành khách có hành lý thì bị tính cước vận chuyển riêng đối với hành lý? .

Nhận định Sai.

Bởi vì: Tùy thuộc vào thỏa thuận.

Nhận định 6.11

Người dưới sáu tuổi không được tham gia hoạt động vận chuyển hành khách? Trong quá trình vận chuyển tài sản, tài sản bị thiệt hại thì bên vận chuyển phải chịu trách nhiệm dân sự? .

Nhận định Sai.

Bởi vì: Pháp luật không có quy định cấm trẻ em dưới 6 tuổi không đc tham gia vân chuyển, tài sản bị thiệt hại trong quá trình vẫn chuyển nhưng bên vận chuyển không phải bồi thường khi có sự kiện bất khả kháng, trừ TH có thỏa thuận khác.

Nhận định 6.12

Tài sản được quy định tại Điều 163 đều có thể là đối tượng được vận chuyển trong hợp đồng vận chuyển tài sản. .

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Vì phù hợp với quy định của pháp luật.

Nhận định 6.13

Dịch vụ EMS của bưu điện là một hình thức vận chuyển tài sản.

Nhận định Đúng.

Nhận định 6.14

Cũng như bên vận chuyển hành khách, bên vận chuyển tài sản có trách nhiệm mua bảo hiểm tài sản vận chuyển.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự.

Nhận định 6.15

Hợp đồng vận chuyển hành khách thuộc loại hợp đồng mẫu.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Vì hợp đồng mẫu có hình thức bằng van bản còn hợp đồng vận chuyển có hình thức lời nói).

Nhận định 6.16

Hành khách không có vé không được tổ chức bảo hiểm thanh toán tiền bảo hiểm khi có tai nạn xảy ra.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Vé là bằng chứng của việc giao kết nhưng trong TH không có vé nhưng có các căn cứ khác chứng minh việc hành khách có tham gia hợp đồng thì họ vẫn được nhận bảo hiểm khi xảy ra tai nạn.

Nhận định 6.17

Bên vận chuyển phải có giấy phép kinh doanh vận chuyển tài sản hoặc hành khách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Nhận định Sai.

không cần giấy phép nhưng phải tuân thủ các Điều kiện bảo đảm cho hành khách khi tham gia dịch vụ, như đóng bảo hiểm.

Nhận định 6.18

A thuê B người chở khách bằng xe máy, B đưa mũ bảo hiểm cho A nhưng A không đội, trường hợp này A phải chịu trách nhiệm hành chính về hành vi không đội mũ bảo hiểm khi lưu hành trên đường bằng xe máy.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Nếu cũng có lối cảu B trong trừng hợp không giám sát và theo dõi các Điều kiện an toàn trong khi thực hiện dịch vụ.

Nhận định 6.19

Khi xảy ra thiệt hại về tính mạng, sức khỏe cho hành khách thì bên vận chuyển phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận thì áp dụng các quy định của pháp luật? .

Nhận định Sai.

Bởi vì: Sẽ không phải bồi thường trong TH bất khả kháng, khi đó sẽ áp dụng các quy định về bảo hiểm.

Nhận định 6.20

Bên vận chuyển phải chịu trách nhiệm bồi thường cho tất cả các hành khách đang trên phương tiện của bên vận chuyển khi có thiệt hại xảy ra.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Chỉ có những hành khách tham gia trong hợp đồng giao dịch thì bên vận chuyển  mới phải chịu trách nhiệm bồi thường.

Nhận định 6.21

Hành khách chỉ có thể là cá nhân.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Hành khách có thể là pháp nhân trong trường hợp 1 công ty kí kết hợp đồng dịch vụ vận chuyển cho nhân viên đi nghỉ mát.

Nhận định 6.22

Khi bên vận chuyển chậm thực hiện nghĩa vụ vận chuyển mà gây thiệt hại cho bên thuê vận chuyển thì phải chịu trách nhiệm về chậm thực hiện nghĩa vụ.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Trong trường hợp bất khả kháng và không có thỏa luận rằng trong mọi trường hợp nếu chậm thực hiện nghĩa vụ thì phải bồi thường.

Nhận định 6.23

Trong trường hợp tài sản vận chuyển đã được mua bảo hiểm mà có thiệt hại xảy ra, thì bên thuê vận chuyển có quyền yêu cầu tổ chức bảo hiểm chi trả toàn bộ thiệt hại cho mình.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Chỉ chi trả trong phạm vi bảo hiểm.

Nhận định 6.24

Bên thuê vận chuyển tài sản là bên nhận tài sản.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Bên nhận tài sản có thể là người thứ 3.

Nhận định 6.25

Nếu không có thỏa thuận gì khác thì bên nhận tài sản là bên có nghĩa vụ thanh toán tiền cước vận chuyển.

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Nếu các bên không có thỏa thuận rằng bên thuê phải trả phí trước khi thực hiện công việc vận chuyển thì theo nguyên tắc chung người nhận sẽ là người trả tiền dịch vụ, nhằm bảo về quyền về của bên nhận tài sản đồng thời làm tăng trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ của bên vận chuyển.

Nhận định 6.26

Xe vận chuyển hành khách không được thực hiện các hợp đồng vận chuyển tài sản trong trường hợp đang thực hiện hợp đồng vận chuyển hành khách.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Nếu nhà xe quy định có thể vận chuyển cả hành khách và tài sản, vì đối tượng của hợp đồng vận chuyển là công việc phải thực hiện.

Nhận định 6.27

Trong trường hợp tính giá trị tài sản thiệt hại đối với tài sản vận chuyển thì tính giá trị tài sản tại thời điểmvà tại địa điểm nơi xảy ra thiệt hại về tài sản.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Tính từ khi nhận tài sản đến khi giao tài sản.

Nhận định 6.28

Trong trường hợp tính giá trị tài sản thiệt hại đối với tài sản vận chuyển thì tính giá trị tài sản tại thời điểm và tại địa điểm nhận tài sản vận chuyển;.

Nhận định Đúng.

Nhận định 6.29

Trong trường hợp tính giá trị tài sản thiệt hại đối với tài sản vận chuyển thì tính giá trị tài sản tại thời điểm và tại địa điểm nơi giao tài sản.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Từ lúc bên vận chuyển nhận tài sản đến khi giao cho người nhận.

Nhận định 6.30

Công ty A thuê công ty du lịch B tổ chức chuyến du lịch cho nhân viên của mình ở Quảng Ninh, công ty du lịch B đã sử dụng xe của công ty để vận chuyển nhân viên của công ty A đến Quảng Ninh, đây không phải là hợp đồng vận chuyển hành khách;.

Nhận định 6.31

Nếu không thỏa thuận nào khác bên vận chuyển tài sản giao hàng tại nơi cư trú của bên thuê vận chuyển.

Nhận định Sai.

Bởi vì: địa điểm là Điều khoản bắt buộc nên phải được thỏa thuạn từ trước.

Nhận định 6.32

Trong hợp đồng vận chuyển hành khách hoặc tài sản không có Điều khoản về tiền cước mà bên thuê vận chuyển phải trả thì bên thuê vận chuyển không phải trả tiền cước.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Tiền cước là Điều khoản cơ bản.

Nhận định 6.33

Vũ khí bị nghiêm cấm vận chuyển trên các phương tiện vận chuyển hành khách và tài sản.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Nếu các loại vũ khí không thuộc danh mục cấm vân có thêt được vận chuyển.

Nhận định 6.34

Tài sản vận chuyển phát sinh hoa lợi trong thời gian vận chuyển mà làm phát sinh thêm chi phí thì bên vận chuyển có quyền từ chối vận chuyển hoa lợi.

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Theo thảo thuận của các bên.

Nhận định 6.35

Bên vận chuyển có quyền chuyển tài sản, hành khách cho bên vận chuyển khác trong quá trình vận chuyển nếu bên thuê vận chuyển không phải trả thêm chi phí.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Trong trường hợp các bên đã có thỏa thuận không được tra đổi và phải do chính bên vận chuyển thực hiện.

Nhận định 6.36

Trong thời gian vận chuyển do mưa lớn, đường sạt lở xe không thể lưu hành, bên vận chuyển phải đi tuyến khác xa hơn làm phát sinh thêm nhiều chi phí thì bên bên vậnchuyển có quyền thu thêm cước vận chuyển.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Trong trường hợp các bên không có thỏa thuận từ trước.

Nhận định 6.37

Trong trường hợp bên vận chuyển hành khách chở quá số hành khách cho phép theo yêu cầu của khách, thì cả hành khách và bên vận chuyển cùng phải chịu trách nhiệm khi có những thiệt hại xảy ra.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Chỉ có nhà khách phải bồi thường vì không tuân thủ theo quy định vận chuyển.

Nhận định 6.38

Đại diện theo ủy quyền được xác lập theo hợp đồng ủy quyền.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Có thể ủy quyền theo hình thức miệng.

Nhận định 6.39

Nếu bên được ủy quyền là tổ chức tất yếu sẽ phát sinh quan hệ ủy quyền lại.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Vì ủy quyền là sự thỏa thuận.

Nhận định 6.40

Hợp đồng ủy quyền chỉ chấm dứt trong trường hợp một trong hai bên chủ thể chết khi các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật qui định công việc ủy quyền gắn liền với nhân thân của các chủ thể trong hợp đồng ủy quyền.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Có thể chấm dứt theo thỏa thuận, khi bên ủy quyền cảm thấy việc ủy quyenf không cần thiết.

Nhận định 6.41

Trong trường hợp bên được ủy quyền thực hiện công việc vượt quá công việc ủy quyền thì phải chịu trách nhiệm về phần công việc vượt quá phạm vi ủy quyền.

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Nếu vượt quá phạm vi ủy quyền thì bên được ủy quền phải chịu trách nhiệm với hành vi vượt quá của mình.

Nhận định 6.42

Khi bên được ủy quyền thực hiện công việc vượt quá phạm vi ủy quyền, nhưng đem lại lợi ích cho bên ủy quyền thì không phải chịu trách nhiệm về hành vi vượt quá phạm vi ủy quyền.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Nếu gây thiệt hại cho phía bên kia vẫn phải chịu trách nhiệm về phần vượt quá.

Nhận định 6.43

Pháp nhân chỉ được phép nhận ủy quyền trong qua hợp đồng ủy quyền trong trường hợp công việc ủy quyền nằm trong chức năng, nhiệm vụ hoạt động của pháp nhân.

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Khi tiếp nhận nghĩa vụ ủy quyền pháp nhân phải xem xét công việc đó có ảnh hưởng đến lợi ích của công ty hay không, nếu không phù hợp với chức năng, nhiệm vụ hoạt động pháp nhân sẽ không tiếp nhận việc ủy quyền.

Nhận định 6.44

Pháp nhân nhận ủy quyền từ chủ thể khác thông qua hợp đồng ủy quyền mà nội dung công việc không phù hợp với chức năng, nhiệm vụ hoạt động của pháp nhân thì người đứng đầu pháp nhân phải chịu trách nhiệm.

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Nếu tiếp nhận công việc ủy quyền mà  gây thiệt hại thì người đại diện tiếp nhận ủy quyền phải chịu trách nhiệm.

Nhận định 6.45

Nhà nước ủy quyền cho cá cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, pháp nhân, cơ quan nhà nước … chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của Nhà nước phải thông qua hợp đồng ủy quyền.

Nhận định Sai.

Bởi vì: Có thể thông qua giấy ủy quyền.

Nhận định 6.46

Bên thuê vận chuyển tài sản có thể là bên được ủy quyền;.

Nhận định Đúng.

Nhận định 6.47

Người có quan hệ nghĩa vụ với bên ủy quyền có quyền hủy bỏ hợp đồng nếu bên được ủy quyền không thực hiện đúng nội dung nghĩa vụ.

Nhận định Đúng.

Bởi vì: Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng nếu bên kia có sự vi phạm.

Nguồn: https://www.facebook.com/iluatsu/