Giải bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 39

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Lý thuyết

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Đặt tính rồi tính:

a) 4682 + 2305 5247 + 2741

b) 2968 + 6524 3917 + 5267

Phương pháp giải:

Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

Lời giải chi tiết:

Giải bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 39

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tính:

a) 4685 + 2347 6094 + 8566 57969 + 814

b) 186954 + 247436 514625 + 82398 793575 + 6425

Phương pháp giải:

Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn , … .

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự đặt tính như bài 1, được kết quả như sau:

a) 4685 + 2347 = 7032

6094 + 8566 = 14660

57969 + 814 = 58510

b) 186954 + 247436 = 434390

514625 + 82398 = 597023

793575 + 6425 = 800000

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Một huyện trồng \(325\; 164\) cây lấy gỗ và \(60\; 830\) cây ăn quả. Hỏi huyện đó trồng được tất cả bao nhiêu cây ?

Phương pháp giải:

Số cây đã trồng = số cây lấy gỗ + số cây ăn quả.

Lời giải chi tiết:

Số cây của huyện đã trồng được là :

\(325\; 164 +60\; 830 = 385\;994\) (cây)

Đáp số: \(385 \;994\) cây.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Tìm \(x\) :

a) \(x - 363 = 975\) ; b) \(207 + x = 815\).

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Lời giải chi tiết:

a) \(x - 363 = 975 \)

\(x = 975 + 363\)

\(x = 1338\)

b) \(207 + x = 815\)

\(x = 815 - 207\)

\(x = 608\)

Lý thuyết

a) \(48352 + 21026 = ?\)

Cộng theo thứ tự từ phải sang trái:

2 cộng 6 bằng 8, viết 8.

5 cộng 2 bằng 7, viết 7.

3 cộng 0 bằng 3, viết 3.

8 cộng 1 bằng 9, viết 9.

4 cộng 2 bằng 6, viết 6.

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,48352}\\{21026}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,69378}\end{array}\,\)

\(48352 + 21026 = 69026\)

b) \(367859 + 541728 = ?\)

Cộng theo thứ tự từ phải sang trái:

9 cộng 8 bằng 17, viết 7 nhớ 1.

5 cộng 2 bằng 8, thêm 1 bằng 8, viết 8

8 cộng 7 bằng 15, viết 5 nhớ 1.

7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9 viết 9.

6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1.

3 cộng 5 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,367859}\\{541728}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,909587}\end{array}\,\)

\(367859 + 541728 = 909587\)

Câu 1, 2, 3, 4 trang 39 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 39 bài 118 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. 1. Tính:

1. Tính:

a) \({5 \over 2} – {3 \over 2}\)                   b) \( {4 \over 5} – {2 \over 5}\)

c) \({{13} \over 4} – {7 \over 4}\)                 d) \({{27} \over {41}} – {{15} \over {41}}\)

2. Rút gọn rồi tính

a) \({{16} \over {24}} – {1 \over 3}\)                b) \({4 \over 5} – {{12} \over {60}}\)

3. Tính rồi rút gọn

a) \({{17} \over 6} – {2 \over 6}\)                b) \({{16} \over {15}} – {{11} \over {15}}\)                 c) \({{19} \over {12}} – {{13} \over {12}}\)

4. Hưởng ứng đợt tiêm chủng cho trẻ em, xã Hòa Bình ngày thứ nhất có \({8 \over {23}}\) số trẻ em trong xã đã đi tiêm chủng, ngày thứ hai có \({{11} \over {23}}\) số trẻ em trong xã đi tiêm chủng. Hỏi ngày thứ hai số trẻ em đã đi tiêm chủng nhiều hơn ngày thứ nhất bao nhiêu phần của số trẻ em trong xã.

Giải bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 39

1. 

a) \({5 \over 2} – {3 \over 2} = {2 \over 2} = 1\)                            b) \( {4 \over 5} – {2 \over 5} = {2 \over 5}\)

c) \({{13} \over 4} – {7 \over 4} = {6 \over 4} = {3 \over 2}\)                         d) \({{27} \over {41}} – {{15} \over {41}} = {{12} \over {41}}\)

2.              

Quảng cáo - Advertisements

a) \({{16} \over {24}} – {1 \over 3} = {2 \over 3} – {1 \over 3} = {{2 – 1} \over 3} = {1 \over 3}\)     

b) \({4 \over 5} – {{12} \over {60}} = {4 \over 5} – {1 \over 5} = {3 \over 5}\)

3. 

a) \({{17} \over 6} – {2 \over 6} = {{17 – 2} \over 6} = {{15} \over 6} = {5 \over 2}\)             

b) \({{16} \over {15}} – {{11} \over {15}} = {{16 – 11} \over {15}} = {5 \over {15}} = {1 \over 3}\)

c) \({{19} \over {12}} – {{13} \over {12}} = {{19 – 13} \over {12}} = {6 \over {12}} = {1 \over 2}\)

4. Tóm tắt

Giải bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 39

Bài giải

Số trẻ em ngày thứ hai tiêm nhiều hơn ngày thứ nhất là:

\({{11} \over {23}} – {8 \over {23}} = {3 \over {23}}\) (trẻ em)

Đáp số: \({3 \over {23}}\) trẻ em