Hạch toán phí dịch vụ môi trường rừng

26/04/2022

Tìm hiểu quy định về việc quản lý và sử dựng tiền dịch vụ môi trường rừng. Có thắc mắc sau tôi mong nhận phản hồi. Cụ thể: Quyết toán tiền dịch vụ môi trường rừng được quy định như thế nào?

  • Quyết toán tiền dịch vụ môi trường rừng được quy định tại Khoản 4 Điều 71 Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp, cụ thể như sau:

    - Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng khóa sổ kế toán vào ngày 31 tháng 12 hằng năm, lập báo cáo quyết toán theo Mẫu số 14 Phụ lục VI kèm theo Nghị định này, thời gian lập và điều chỉnh báo cáo quyết toán đến ngày 30 tháng 6 năm sau, nộp cơ quan quản lý trực tiếp trước ngày 15 tháng 7 năm sau;

    - Chủ rừng là tổ chức có thực hiện khoán bảo vệ rừng lập báo cáo quyết toán kinh phí chi trả dịch vụ môi trường rừng theo Mẫu số 15 Phụ lục VI kèm theo Nghị định này, nộp cơ quan quản lý trực tiếp và Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh trước ngày 30 tháng 6 năm sau;

    - Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức khác được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng khóa sổ kế toán, lập và nộp báo cáo theo quy định về quản lý tài chính đối với từng loại hình tổ chức;

    - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, xét duyệt báo cáo quyết toán kinh phí chi trả dịch vụ môi trường rừng của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam;

    - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trường hợp Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh trực thuộc Sở) hoặc Sở Tài chính (trường hợp Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), xét duyệt báo cáo quyết toán kinh phí chi trả dịch vụ môi trường rừng của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh;

    - Cơ quan quản lý trực tiếp xét duyệt báo cáo quyết toán kinh phí chi trả dịch vụ môi trường rừng của chủ rừng là tổ chức trực thuộc;

    - Cơ quan tài chính cấp huyện xét duyệt báo cáo quyết toán kinh phí chi trả dịch vụ môi trường rừng của Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức khác được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng;

    - Thời gian xét duyệt quyết toán kinh phí chi trả dịch vụ môi trường rừng thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ tài chính đối với từng loại hình tổ chức.

    Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email:


Hạch toán thuế bảo vệ môi trường theo TT 133 và TT 200. Thuế bảo vệ môi trường là một loại thuế gián thu đối với hàng hóa khi sử dụng có tác động xấu đến môi trường. Loại thuế này bắt buộc đối với các doanh nghiệp có hoạt động khai thác tài nguyên thiên, hay kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế BVMT, …. Vậy kế toán doanh nghiệp hạch toán loại thuế này như thế nào?

Kế toán Hà Nội sẽ hướng dẫn các bạn cách Hạch toán thuế bảo vệ môi trường theo TT 133 và TT200. Ví dụ Hạch toán thuế bảo vệ môi trường theo TT 133 và TT200.

Hạch toán phí dịch vụ môi trường rừng

Hạch toán thuế bảo vệ môi trường theo TT 133 và TT 200

Mời các bạn theo dõi bài viết.

Tài khoản sử dụng.

Để Hạch toán thuế bảo vệ môi trường theo TT 133 và TT200, chúng ta sử dụng TK 33381.

Tài khoản 33381 – Thuế bảo vệ môi trường: Là tài khoản phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp về thuế bảo vệ môi trường của doanh nghiệp.

Sau đây chúng ta sẽ đi vào cách Hạch toán thuế bảo vệ môi trường theo TT 133 và TT200.

Hạch toán thuế bảo vệ môi trường theo TT 133 và TT200.

Thuế Bảo vệ môi trường có vai trò quan trọng trong việc khuyến khích phát triển kinh tế đi liền với giảm ô nhiễm môi trường. Nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống, ý thức bảo vệ môi trường, đồng thời thay đổi nhận thức, hành vi của doanh nghiệp trong sản xuất.

Kế toán Doanh nghiệp sẽ hoạch toán thuế bảo vệ môi trường ở từng nghiệp vụ cụ thể như sau:

Hạch toán thuế bảo vệ môi trường khi bán hàng hóa, dịch vụ.

Khi Doanh nghiệp tiến hành bán hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT.

– Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế bảo vệ môi trường và không có thuế GTGT, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 131: Trị giá tiền nhận được (tổng giá thanh toán)

Có TK 511: Doanh thu hàng bán không bao gồm thuế bảo vệ môi trường và thuế GTGT

Có TK 33311: Tiền thuế GTGT phải nộp

Có TK 33381: Tiền thuế bảo vệ môi trường phải nộp.

– Tại thời điểm giao dịch phát sinh không xác định được ngay số thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế nhưng định kỳ khi xác định số thuế phải nộp thì phải ghi giảm doanh thu, hạch toán:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333: Tiền thuế và các khoản phải nộp (chi tiết từng loại thuế).

Hạch toán thuế bảo vệ môi trường khi nhập khẩu hàng hóa.

Khi Doanh nghiệp tiến hành nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường. Căn cứ vào hoá đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế về số thuế bảo vệ môi trường phải nộp. Kế toán xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp của hàng nhập khẩu, hạch toán:

Nợ các TK 152, 156, 211, 611, …: Tiền thuế bảo vệ môi trường phải nộp

Có TK 33381: Tiền thuế bảo vệ môi trường phải nộp.

Khi xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để tiêu dùng nội bộ, cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, kế toán hạch toán:

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng (Theo TT 200)

Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (Theo TT 200)

Nợ TK 6421: Chi phí bán hàng (Theo TT 133)

Nợ TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp (Theo TT 133)

Có các TK 152, 154, 155: Trị giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ

Có TK 33381: Tiền thuế bảo vệ môi trường.

Hạch toán thuế bảo vệ môi trường khi nhận nhập khẩu ủy thác.

Doanh nghiệp là bên nhận nhập khẩu ủy thác. Khi phải nộp thuế bảo vệ môi trường hộ bên giao nhập khẩu ủy thác, kế toán xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp, hạch toán:

Nợ TK 138: : Tiền thuế bảo vệ môi trường nộp hộ bên giao ủy thác

Có TK 33381: Tiền thuế bảo vệ môi trường nộp hộ bên giao ủy thác.

Doanh nghiệp nộp hộ tiền thuế bảo vệ môi trường vào Ngân sách Nhà nước, kế toán hạch toán:

Nợ TK 33381: Tiền thuế bảo vệ môi trường nộp hộ bên giao ủy thác.

Có các TK 111, 112, …: Tiền thuế bảo vệ môi trường nộp hộ bên giao ủy thác.

Hạch toán thuế bảo vệ môi trường khi được hoàn thuế bảo vệ môi trường đã nộp ở khâu nhập khẩu.

Khi được hoàn thuế bảo vệ môi trường đã nộp ở khâu nhập khẩu, kế toán hạch toán cụ thể như sau:

Hạch toán phí dịch vụ môi trường rừng
 Được hoàn thuế bảo vệ môi trường khi tái xuất hàng hóa, hạch toán:

Nợ TK 33381: Tiền thuế bảo vệ môi trường

Có TK 632: Giá vốn hàng bán (trường hợp xuất hàng để bán)

Có các TK 152, 153, 156: Trị giá hàng hóa (trường hợp xuất hàng trả lại).

Hạch toán phí dịch vụ môi trường rừng
 
Được hoàn thuế bảo vệ môi trường khi tái xuất TSCĐ, hạch toán:

Nợ TK 33381: Tiền thuế bảo vệ môi trường

Có TK 2111: Trị giá tài sản cố định hữu hình khi xuất trả lại (Theo TT 133)

Có TK 211: Trị giá tài sản cố định hữu hình khi xuất trả lại (Theo TT 200)

Có TK 811: Trị giá tài sản cố định hữu hình khi bán.

Hạch toán phí dịch vụ môi trường rừng
 
Trường hợp hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn thuế bảo vệ môi trường khi tái xuất, kế toán hạch toán:

Nợ TK 33381: Tiền thuế bảo vệ môi trường được hoàn

Có TK 1388: Tiền thuế bảo vệ môi trường được hoàn.

Hạch toán thuế bảo vệ môi trường khi được giảm, được hoàn thuế bảo vệ môi trường đã nộp.

Khi bán hàng hóa, TSCĐ, cung cấp dịch vụ, Doanh nghiệp tiến hành nộp thuế bảo vệ môi trường. Sau đó DN được giảm, được hoàn lại thuế. Căn cứ vào thông báo của cơ quan có thẩm quyền về số thuế ở khâu bán được giảm, được hoàn, kế toán hạch toán:

Nợ TK 33381: Tiền thuế bảo vệ môi trường được giảm, được hoàn

Có TK 711: Tiền thuế bảo vệ môi trường được giảm, được hoàn.

Trên đây, các bạn đã được hướng dẫn về Hạch toán thuế bảo vệ môi trường theo TT 133 và TT200. Mời các bạn theo dõi Ví dụ Hạch toán thuế bảo vệ môi trường theo TT 133 và TT200.

Ví dụ Hạch toán thuế bảo vệ môi trường theo TT 133 và TT200.

Có số liệu như sau:

Công ty Văn Long nhập khẩu 1 lô hàng từ Trung Quốc, cụ thể:

– Nhập khẩu 1000 lít dầu hỏa (thuộc đối tượng chịu thuế BVMT).

– Mức thuế tuyệt đối trên 1 đơn vị hàng hóa được Nhà nước ấn định đối với dầu hỏa là 1000 VNĐ/lít.

Với số liệu trên, kế toán công ty Văn Long Hạch toán thuế bảo vệ môi trường như sau:

– Xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp.

Số thuế môi trường phải nộp = 1000 * 1000 VNĐ = 1.000.000 VNĐ.

– Hạch toán thuế bảo vệ môi trường khi nhập khẩu:

Nợ TK 156 (Dầu hỏa): 1.000.000 VNĐ

Có TK 33381: 1.000.000 VNĐ.

Kế toán Hà Nội đã hướng dẫn về Hạch toán thuế bảo vệ môi trường theo TT 133 và TT200; Ví dụ Hạch toán thuế bảo vệ môi trường theo TT 133 và TT200. cảm ơn các bạn đã theo dõi.

Mời xem: 

Hạch toán phí dịch vụ môi trường rừng
 Sơ đồ kế toán TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường theo thông tư 133.

Hạch toán phí dịch vụ môi trường rừng
 Sơ đồ kế toán TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường theo thông tư 200.

Nếu bạn đang là kế toán viên, muốn nâng cao trình độ hoặc muốn có CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ THUẾ >>> Hãy tham khảo LỚP ÔN THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ THUẾ CỦA KẾ TOÁN HÀ NỘI. Lớp ôn thi của Chúng tôi sẽ giúp bạn CÓ ĐƯỢC CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ THUẾ.

Nếu bạn mới vào nghề kế toán, chưa có nhiều kinh nghiệm >>> hãy tham khảo CÁC KHÓA HỌC KẾ TOÁN THỰC TẾ CỦA KẾ TOÁN HÀ NỘI. Khóa học của Chúng tôi sẽ giúp bạn nâng cao cả kiến thức và kinh nghiệm làm kế toán.

Hạch toán phí dịch vụ môi trường rừng