Hàm AVERAGE là một hàm tính trung bình cơ bản trong Excel. Được áp dụng rộng rãi không chỉ tính điểm trung bình học sinh, mà còn được sử dụng trong các doanh nghiệp. Hãy cùng Sforum tìm hiểu chi tiết hơn trong bài viết dưới đây nhé. Show
Hàm AVERAGE có công thức là gì?AVERAGE là hàm tính trung bình trong Excel giúp người dùng dễ dàng tính được trung bình cộng của một dãy số bất kỳ trong bảng tính. Hàm AVERAGE sẽ có công thức: =AVERAGE(number1; [number2];…)
Cách tính trung bình trong Excel với hàm AVERAGEĐây là một hàm cực kỳ phổ biến trong Excel cũng như ứng dụng trong cuộc sống. Dưới đây Sforum sẽ hướng dẫn bạn một số ví dụ cụ thể về cách tính điểm trung bình trong Excel. Ví dụ cách tính trung bình cộng điểm học sinhCó thể nói đây là một trong những ứng dụng phổ biến nhất của hàm AVERAGE. Các thầy cô giáo thường xuyên sử dụng hàm này để tổng hợp và tính điểm trung bình một cách nhanh chóng. Dưới đây là ví dụ cụ thể về điểm cần tính của học sinh: Dựa vào dữ liệu ở đây, chúng ta cần chọn ô sử dụng hàm AVERAGE là G6. Công thức ở ô G6 ta có: =AVERAGE(D6:F6) Ví dụ tính trung bình tiền lương trong ExcelMột ứng dụng phổ biến nữa mà có lẽ bạn sẽ cần biết đó là tính trung bình tiền lương. Không phải nhân viên nào cũng có lương các tháng giống y hệt nhau. Dựa trên cơ chế, doanh thu, KPI mỗi công ty mà các nhân viên có thể có số lương biến thiên mỗi tháng. Bạn hoàn toàn có thể tính chúng dễ dàng ngay trong Excel với hàm AVERAGE. Ví dụ, ta cần tính tiền lương thu nhập trung bình trong 7 tháng. Ta sẽ lấy tổng tiền lương trong 7 tháng sau đó chia cho 7 là sẽ ra mức lương trung bình cần tính. Cụ thể như ảnh dưới đây: Dựa theo ảnh trên, chúng ta sẽ cần sử dụng hàm AVERAGE tại ô cần tính là C11. Công thức ở ô C11 ta có: =AVERAGE(C4:C10) Cách tính trung bình trong Excel với hàm AVERAGEIFCó thể nói hàm AVERAGEIF là sự kết hợp hoàn hảo của hàm IF với hàm AVERAGE. Hàm này sẽ giúp tính được giá trị trung bình. Tính trong phạm vi dải ô đủ điều kiện và đáp ứng được các tiêu chí đưa ra. Ví dụ thực tế dưới đây sẽ giúp chúng ta hình dung rõ hơn: Để tính trung bình doanh thu của sản phẩm là Nho Mỹ, sử dụng hàm AVERAGEIF tại ô D12: \=AVERAGEIF(D4:D8, “Nho Mỹ", E4:E8). Cách fix lỗiVALUE! khi dùng hàm AVERAGELỗi VALUE! xuất hiện khi hàm AVERAGE được tham chiếu đến dải ô cần tính có chứa giá trị bị lỗiVALUE!. Như vậy kết quả trung bình cũng sẽ hiển thị lỗi tương tự. Để khắc phục lỗi này, hãy kết hợp sử dụng giữa hàm AVERAGE và ISERROR & IF.Như ảnh thực tế, trong ô cần tính là E3 xuất hiện lỗi giá trị VALUE!. Nên kéo theo tại ô G3 cũng xuất hiện lỗi tương tự không thể tính được. Để khắc phục, tại ô giá trị cần tính trung bình là G3, sử dụng công thức thay thế như sau:
Công thức sửa lỗi hàm AVERAGE trên cũng có thể được sử dụng để khắc phục một số lỗi giá trị khác như: DIV/0!;N/A;NULL.Bài viết trên Sforum đã vừa chia sẻ đến bạn về hàm AVERAGE. Cũng như một số cách tính trung bình trong Excel thông dụng. Hy vọng sẽ mang đến cho bạn những kiến thức hữu ích về Excel. Cùng đón chờ những bài viết tiếp theo của Sforum nhé. Excel là một công cụ quen thuộc được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. Khi làm quen với công cụ này, bạn sẽ biết đến một hàm có tên là AVERAGE – hàm trung bình cộng. Hàm AVERAGE cho phép người dùng tính trung bình cộng trong Excel một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất. Để nắm rõ cách sử dụng AVERAGE và tìm hiểu một số phương pháp tính trung bình cộng khác, mời bạn cùng theo dõi nội dung được chia sẻ dưới đây! Giới thiệu về hàm AVERAGE – Hàm tính trung bình trong ExcelAVERAGE là một hàm quen thuộc được dùng để tính trung bình cộng các dãy số trong bảng tính Excel. Với AVERAGE, bạn có thể tính toán một cách nhanh chóng cho lượng dữ liệu cực lớn chỉ với một vài thao tác đơn giản, thay vì phải mất nhiều thời gian cho việc cộng rồi chia thủ công. AVERAGE được dùng để tính trung bình cộng các dãy số trong bảng tính ExcelBạn có thể kết hợp hàm AVERAGE với các hàm khác trong Excel như VLOOKUP, HLOOKUP, IF hay IFS để tính toán các thành phần khác nhau trong bảng tính mà không cần phải chọn từng ô dữ liệu. Cách sử dụng AVERAGE để tính trung bình trong ExcelDưới đây là cách sử dụng AVERAGE để tính trung bình trong Excel mà bạn có thể tham khảo: Cú phápHàm AVERAGE: =AVERAGE(number1;number2;) Cú pháp của hàm AVERAGETrong đó, Number 1, number 2 là các giá trị hoặc phạm vi chứa giá trị mà bạn muốn tính số trung bình trong Excel. Ví dụ: =AVERAGE(5, 10, 15, 20) sẽ cho ra kết quả là 12.5 Lưu ý:
Cách tính trung bình cộng trong Excel với hàm AVERAGEĐể sử dụng hàm AVERAGE trong Excel, bạn thực hiện theo hướng dẫn sau: Bước 1: Nhập công thức với cú pháp chính xác vào ô bạn muốn hiển thị kết quả. Ví dụ như trong hình, để tính điểm trung bình cho Nguyễn Văn A, công thức của bạn sẽ là =Average(C2,D2,E2). Ngoài ra, bạn cũng có thể quét các ô nằm trong phạm vi chứa dữ liệu bạn muốn tỉnh trung bình cộng, khi đó bạn sẽ thấy phép tính tự động thành =AVERAGE(C2:E2). Nhập công thức với cú pháp chính xác vào ô bạn muốn hiển thị kết quảBước 2: Nhấn Enter, kết quả lập tức sẽ hiển thị tại ô bạn đã nhập hàm AVERAGE. Nhấn Enter để ra kết quảBước 3: Để tiếp tục tính trung bình cộng cho các học sinh khác, bạn đặt con trỏ chuột vào ô mà mình đã nhập hàm ở trên rồi kéo hình vuông nhỏ xuống bên dưới cho đến khi bao gồm đầy đủ những ô bạn muốn áp dụng phép tính. Áp dụng cho các ô khácSau khi tính xong, kết quả có thể sẽ không được đẹp lắm nên bạn có thể làm tròn để bảng tính trông dễ nhìn hơn với hàm ROUND. Kết hợp hàm AVERAGE với ROUND để làm tròn kết quảCú pháp của hàm ROUND cơ bản là: Cú pháp =ROUND(Number,N) Cú pháp của hàm ROUNDTrong đó: Number là số cần làm tròn, còn N là số thập phân bạn muốn giữ sau khi làm tròn kết quả. N có thể là số âm hoặc số dương.
Nếu muốn kết hợp hàm ROUND với AVERAGE để làm tròn số và cho ra kết quả đẹp nhất, bạn gõ cú pháp sau: \=ROUND(AVERAGE(range), decimal_places) Trong đó: range là phạm vi chứa các giá trị bạn muốn tính trung bình cộng, còn decimal_places là số thập phân bạn muốn giữ sau khi làm tròn kết quả. Ví dụ: Tính điểm trung bình cộng của học sinh Nguyễn Văn A và làm tròn đến 2 chữ số thập phân, ta có công thức: \=ROUND(AVERAGE(C2:E2),2) Xử lý lỗiVALUE trong hàm AVERAGE như thế nào?
VALUE là một lỗi khá quen thuộc và thường xảy ra khi người dùng sử dụng hàm AVERAGE để tính trung bình trong Excel.Bạn có thể thấy lỗi VALUE! hiển thị như trong hình (ở ô E2 và ô F2). Ban đầu, nguyên nhân xuất phát từ ô E2, vì ô E2 gặp lỗi nên ở ô kết quả là F2 cũng bị lỗi theo.LỗiVALUE trong hàm AVERAGEĐể khắc phục lỗi này, bạn cần kết hợp hàm AVERAGE với 2 hàm khác là IF và ISERROR. Trong đó, hàm IF được sử dụng để thực hiện một phép tính hoặc trả về giá trị dựa trên một điều kiện cho trước, còn hàm ISERROR có nhiệm vụ kiểm tra xem một ô có chữa lỗi hay không. Kết hợp hàm IF, ISERROR và AVERAGE sẽ cho phép tính sau: =AVERAGE(IF(ISERROR(C2:E2),””,C2:E2)) Kết hợp hàm IF, ISERROR và AVERAGEGiải thích: Cú pháp trên được sử dụng để tính trung bình các số nằm trong vùng C2 đến E2. Trong đó, nếu có ô nào bị lỗi, ô đó sẽ được bỏ trống và chỉ thực hiện tính toán trên những ô không có lỗi. Kết quả sau khi kết hợp hàmLưu ý:
Sau khi áp dụng công thức trên, lỗi VALUE đã được sử dụng và bạn có thể thực hiện như hướng dẫn bên trên để áp dụng công thức cho cả những ô bên dưới của bảng tính.Các phép tính trung bình trong Excel khácNgoài AVERAGE, bạn còn có thể sử dụng các cách tính trung bình trong Excel khác. Những cách tính này sẽ khá đơn giản, nhưng nó lại khiến bạn mất thời gian hơn so với AVERAGE. Tính trung bình trong Excel với từng giá trịCách tính này khá đơn giản, dễ hiểu và dễ thực hiện. Tuy nhiên, nhược điểm của nó là khiến bạn tốn khá nhiều thời gian. Cách tính này tựa như việc thực hiện 1 bài toán tính trung bình cộng thông thường, tức là bạn sẽ cộng từng giá trị lại với nhau thành 1 tổng, sau đó chia cho tổng số giá trị được cộng, ví dụ như: Để tính điểm trung bình trong Excel của Nguyễn Văn A, bạn cần cộng 3 giá trị ở 3 ô là C2, D2 và E2. Cách thực hiện sẽ là: Nhập cú pháp =(C2+D2+E2)/3, sau đó bấm Enter để xem kết quả. Tính trung bình trong Excel với từng giá trịTiếp theo, bạn kéo con chuột từ ô chứa cú pháp xuống các ô còn lại để áp dụng đồng loạt phép tính này. Tuy nhiên, cần lưu ý là cách này chỉ phù hợp với những bảng tính đơn giản, ít dữ liệu, còn với những bảng tính cần tính trung bình cộng của lượng dữ liệu lớn, bạn vẫn nên sử dụng công thức AVERAGE ở trên. Cách tính trung bình cộng trong Excel bằng hàm SUMCách tính này khá đơn giản, dễ thực hiện và nhanh chóng, nhưng nếu so sánh với AVERAGE, hàm AVERAGE vẫn được ưu tiên hơn. Đầu tiên, bạn sẽ dùng hàm SUM để tính tổng các giá trị thuộc vùng dữ liệu được chọn. Cú pháp sẽ là: =SUM(number 1, number 2…) Sau đó, bạn tiến hành chia cho số lượng dữ liệu đã lấy để tính tổng thì mới ra được kết quả là trung bình cộng trong Excel. Ví dụ: Để tính điểm số trung bình của Nguyễn Văn A, bạn nhập =(SUM(C2:E2))/3, sau đó bấm Enter để cho ra kết quả. Lưu ý là bạn cần sử dụng các dấu ngoặc để thực hiện phép tính tổng rồi mới chia để tuân thủ theo quy tắc “Nhân chia trước – Cộng trừ sau”. Cách tính trung bình cộng trong Excel bằng hàm SUMTương tự, bạn đặt trỏ chuột ở ô đã nhập rồi kéo xuống các ô dưới để áp dụng công thức cho tất cả các ô đã chọn. Một số lưu ý cần biết khi sử dụng hàm trung bình trong Excel – AVERAGENói tóm lại, AVERAGE vẫn sẽ là phương pháp tính trung bình trong Excel tối ưu, thuận tiện và nhanh chóng nhất. Tuy nhiên, để các phép tính luôn cho ra kết quả đúng và tránh gặp lỗi, bạn cần lưu ý một số điều sau: Kiểm tra đầu vàoBạn cần đảm bảo rằng các giá trị hoặc phạm vi đối số mà bạn cung cấp trong hàm AVERAGE là hợp lệ. Bởi vì việc bạn cố gắng tính trung bình của các giá trị không phải số (văn bản chẳng hạn), kết quả sẽ trả về lỗi VALUE!Kiểm tra đầu vào kỹ lưỡng trước khi EnterXử lý lỗi hoặc giá trị rỗngAVERAGE sẽ bỏ qua các ô rỗng hoặc bị lỗi và điều này có thể gây ảnh hưởng đến kết quả tính toán nếu bạn vô tình làm mất dữ liệu hoặc nhập sai dữ liệu nào đó. Vậy nên, hãy thật sự cẩn trọng trong quá trình nhập liệu để không xảy ra sai sót không đáng có. Xử lý lỗi hoặc giá trị rỗngKết hợp các hàm AVERAGEIF và AVERAGEIFS trong trường hợp cần thiếtNếu bạn cần tính trung bình tổng trong Excel nhưng lại phải dựa trên một hoặc nhiều điều kiện khác nhau, bạn nên sử dụng các hàm như AVERAGEIF hoặc AVERAGEIFS thay vì AVERAGE để phép tính cho ra kết quả chính xác, nhanh chóng và tính đúng phần dữ liệu bạn cần. Kết hợp các hàm AVERAGEIF và AVERAGEIFSKiểm tra cú pháp và làm tròn kết quả (nếu cần)Cú pháp của bạn cần phải chính xác và có đầy đủ các thành phần, nếu không Excel sẽ trả về kết quả lỗi. Ngoài ra, tốt nhất là bạn nên sử dụng các phạm vi rộng thay vì chọn từng ô đối với các tập dữ liệu cần thay đổi thường xuyên để tránh sửa chữa hoặc sai sót về sau. Kiểm tra cú pháp và làm tròn kết quả trong trường hợp cần thiếtCuối cùng, đừng quên làm tròn số nếu kết quả cho ra số lẻ khiến bảng tính của bạn trông thật lộn xộn và khó nhìn với hàm ROUND, ROUNDUP hoặc ROUNDDOWN. Bên trên là những thông tin cơ bản về cách tính trung bình trong Excel với hàm AVERAGE và một số cách tính khác mà bạn có thể tham khảo. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích và đừng quên để lại comment bên dưới để được hỗ trợ nếu có bất cứ thắc mắc hay câu hỏi nào nhé! Đâu là hàm tính giá trị trung bình?Cú pháp hàm AVERAGE như sau: =Average(number1,[number2],…) Trong đó: Number1, Number2: Là số, tham chiếu ô hoặc phạm vi chứa số mà bạn muốn tính trung bình. Giá trị trung bình Excel là gì?AVERAGE là hàm tính trung bình trong Excel giúp người dùng dễ dàng tính được trung bình cộng của một dãy số bất kỳ trong bảng tính. Hàm AVERAGE sẽ có công thức: =AVERAGE(number1; [number2];…) number1 là số thứ nhất mang tính bắt buộc. Tính khoảng cách từ ô mà bạn muốn tính trung bình cộng. Khi nào dùng hàm AVERAGE?Hàm AVERAGE được dùng để tính trung bình cộng của một dãy số trong bảng tính. Làm thế nào để tính trung bình cộng trống Excel?Cách tính trung bình cộng trong Excel bằng hàm SUM Đầu tiên, bạn sẽ dùng hàm SUM để tính tổng các giá trị thuộc vùng dữ liệu được chọn. Cú pháp sẽ là: =SUM(number 1, number 2…) Sau đó, bạn tiến hành chia cho số lượng dữ liệu đã lấy để tính tổng thì mới ra được kết quả là trung bình cộng trong Excel. |