Hạn chế của chế độ nhiệt ẩm dồi dào ảnh hưởng đến nền nông nghiệp nước ta là gì

Phần 1: Kiến thức trọng tâm
I. Nền nông nghiệp nhiệt đới:

a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên  thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới * Thuận lợi:

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt, cho phép:

- Đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp. Mùa đông lạnh cho phép phát triển cây trồng vụ đông ở ĐBSH. - Áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ. - Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. Đồng bằng thế mạnh là cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản; miền núi thế mạnh cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.  * Khó khăn:

+ Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh…


 b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới. - Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái - Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi. - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn. - Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới

II.Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới :

- Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa. -  Đặc điểm chính của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.

Phần 2.Trả lời câu hỏi và bài tập:


1/ Nhân tố nào quy định đặc điểm nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta ? - Đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã quy định đặc điểm nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta. - Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng nhiệt ẩm cao quanh năm, sự phân mùa khia hậu, sự phân hóa theo chiều Bắc-Nam và theo độ cao của địa hình có ảnh hưởng đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm của ngành nông nghiệp và ảnh hưởng đến năng suất của cây trồng và vật nuôi.

2/ Nền NN nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì ?

a/ Thuận lợi: -Chế độ nhiệt ẩm dồi dào cho phép cây trồng vật nuôi phát triển quanh năm, áp dụng các hình thức luân canh, xen canh, tăng vụ… -Sự phân hóa khí hậu là cơ sở có lịch thời vụ khác nhau giữa các vùng, tạo nên cơ cấu sản phẩm NN đa dạng, có nhiều loại có giá trị xuất khẩu cao. b/ Khó khăn: -Tính bấp bênh của nền NN nhiệt đới, tai biến thiên nhiên thường xảy ra: bão, lũ lụt, hạn hán… -Dịch bệnh đối với cây trồng vật nuôi.

3/ Chứng minh rằng nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền NN nhiệt đới.

- Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái - Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi. - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản. - Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới

4/ Giữa NN cổ truyền và NN hàng hóa có sự khác nhau cơ bản nào ?

Tiêu chí NN cổ truyền NN hàng hóa
Quy mô nhỏ, manh mún lớn, tập trung cao
Phương thức canh tác -Trình độ kỹ thuật lạc hậu.
-Sản xuất nhiều loại, phục vụ nhu cầu tại chỗ.
-Tăng cường sử dụng máy móc, kỹ thuật tiên tiến.
-Chuyên môn hóa thể hiện rõ.
Hiệu quả Năng suất lao động thấp, hiệu quả thấp. Năng suất lao động cao, hiệu quả cao.
Tiêu thụ sản phẩm Tự cung, tự cấp, ít quan tâm thị trường. Gắn liền với thị trường tiêu thụ hàng hóa.
Phân bố Tập trung ở các vùng còn khó khăn. Tập trung ở các vùng có điều kiện thuận lợi.

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn bài Trắc nghiệm Địa lí 12 bài 21: Đặc điểm về nền nông nghiệp nước ta được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học môn Địa lí 12.

Trắc nghiệm môn Địa lí lớp 12 bài: Đặc điểm về nền nông nghiệp nước ta

Câu 1: Về cơ bản nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp

A. Cận nhiệt đới B. Nhiệt đới C. Cận xích đạo D. Ôn đới

Đáp án: B

Giải thích: Mục 1, SGK/88 địa lí 12 cơ bản.

Câu 2: Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới nước ta chủ yếu do sự phân hóa về

A. Thổ nhưỡng B. Địa hình C. Khí hậu D. Sinh vật

Đáp án: C

Giải thích: Mục 1, SGK/88 địa lí 12 cơ bản.

Câu 3: Sự phân hóa của các điều kiện địa hình, đất trồng nước ta

A. Thuận lợi cho việc nhân rộng diện tích các cây công nghiệp hàng năm có giá trị kinh tế cao trên cả

B. Thuận lợi cho việc nhân rộng diện tích các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao trên cả nước

C. Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng

D. Cho phép áp dụng hệ thống canh tác giống nhau giữa các vùng

Đáp án: C

Giải thích: Mục 1, SGK/88 địa lí 12 cơ bản.

Câu 4: Yếu tố quan trọng nhất tạo điều kiện cho phát triển sản xuất nông nghiệp quanh năm, dễ dàng áp dụng các biện pháp luân canh, xen canh, tăng vụ là

A. Khí hậu phân hóa, có mùa đông lạnh

B. Chế độ nhiệt đới ẩm dồi dào

C. Địa hình, đất đai đa dạng

D. Nguồn nước và sinh vật phong phú

Đáp án: B

Giải thích: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có ảnh hưởng sâu sắc đến nền nông nghiệp nhiệt đới. Đặc biệt là chế độ nhiệt, ẩm dồi dào là yếu tố quan trọng nhất tạo điều kiện cho phát triển sản xuất nông nghiệp quanh năm, dễ dàng áp dụng các biện pháp luân canh, xen canh và tăng vụ.

Câu 5: Các vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, có các sản phẩm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới là

A. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ

B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên

D. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ

Đáp án: A

Giải thích: Do vị trí địa lí, đặc điểm địa hình và sự tác động của gió mùa đông Bắc nên ở miền Bắc nước ta, đặc biệt là hai vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ có cơ cấu cây trồng đa dạng, từ các cây trồng nhiệt đới, cận nhiệt đến các cây trồng có nguồn gốc ôn đới. Ngoài ra, ở Tây Nguyên có các cao nguyên xếp tầng với khí hậu mát mẻ cũng rất thuận lợi để phát triển các cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.

Câu 6: Một trong những biểu hiện về sự khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta là

A. Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp

B. Nhà nước bắt đầu có những chính sách quan tâm đến nông nghiệp, nông thôn

C. Các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân

D. Giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP

Đáp án: A

Giải thích: Mục 1, SGK/88 địa lí 12 cơ bản.

Câu 7: Một trong những biểu hiện về sự khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta là

A. Nhà nước bắt đầu có các chính sách quan tâm đến nông nghiệp, nông thôn

B. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng, với các giống cây ngắn ngày chịu được sâu bệnh, có thể thu hoạch trước mùa bão, lụt và hạn hán

C. Các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân

D. Giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP

Đáp án: B

Giải thích: Mục 1, SGK/88 địa lí 12 cơ bản

Câu 8: Một trong những biểu hiện về sự khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta là

A. Lao động trong khu vực nông- lâm- ngư nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế quốc dân

B. Các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân

C. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghệ chế biến và bảo quản nông sản

D. Giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP

Đáp án: C

Giải thích: Mục 1, SGK/88 địa lí 12 cơ bản.

Câu 9: Một hạn chế lớn của nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là

A. Có tính bấp bênh trong sản xuất do đặc điểm thời tiết và khí hậu gây ra

B. Sản lượng của những sản phẩm nông nghiệp chủ lực còn thấp, chưa đáp ứng nhu cầu trong nước

C. Chất lượng các sản phẩm nông nghiệp kém, không có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế

D. Chi phí sản xuất lớn, hiệu quả kinh tế thấp do phải đầu tư lớn và sử dụng nhiều lao động có trình độ cao

Đáp án: A

Giải thích: Hướng dẫn: Mục 1, SGK/88 địa lí 12 cơ bản.

Câu 10: Phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta là

A. Tăng số lượng lao động hoạt động trong khu vực nông – lâm – ngư nghiệp

B. Tăng giá trị sản xuất nông nghiệp trong cơ cấu GDP

C. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân

D. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp xuất khẩu (gạo, cà phê, cao su, hoa quả, …)

Đáp án: D

Giải thích: Mục 1, SGK/88 địa lí 12 cơ bản.

Câu 11: Nền nông nghiệp nước ta hiện nay

A. Vẫn chỉ là nền nông nghiệp tự cấp, tự túc

B. Đã không còn sản xuất tự cấp, tự túc

C. Vẫn chưa chuyển sang nền nông nghiệp hàng hóa

D. Đang trong quá trình chuyển sang nền nông nghiệp hàng hóa

Đáp án: D

Giải thích: Mục 2, SGK/89 địa lí 12 cơ bản.

Câu 12: Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta là

A. Gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp

B. Sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới

C. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa

D. Mỗi địa phương đều sản xuất nhiều loại sản phẩm, phần lớn để tiêu dùng tại chỗ

Đáp án: D

Giải thích: Mục 2, SGK/89 địa lí 12 cơ bản

Câu 13: Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta là

A. Gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp

B. Sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới

C. Sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp

D. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa

Đáp án: C

Giải thích: Mục 2, SGK/89 địa lí 12 cơ bản.

Câu 14: Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta là

A. Gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp

B. Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công

C. Sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới

D. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa

Đáp án: B

Giải thích: Mục 2, SGK/89 địa lí 12 cơ bản.

Câu 15: Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là

A. Gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp

B. Sản xuất nhỏ, công cụ thô sơ

C. Sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp

D. Phần lớn sản phẩm tiêu dùng tại chỗ

Đáp án: A

Giải thích: Mục 2, SGK/89 địa lí 12 cơ bản.

Câu 16: Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là

A. Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công

B. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa

C. Sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp

D. Phần lớn sản để phẩm tiêu dùng tại chỗ

Đáp án: B

Giải thích: Mục 2, SGK/89 địa lí 12 cơ bản.

Câu 17: Nền nông nghiệp hàng hóa đặc trưng ở chỗ

A. Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công

B. Sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp

C. Người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ sản phẩm

D. Phần lớn sản để phẩm tiêu dùng tại chỗ

Đáp án: C

Giải thích: Mục 2, SGK/89 địa lí 12 cơ bản.

Câu 18: Bước tiến lớn trong nền nông nghiệp nước ta những năm qua là

A. Sự chuyển dịch từ nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp sản xuất hàng hóa

B. Phát triển nền nông nghiệp cổ truyền, quan tâm nhiều đến sản lượng

C. Sản xuất nông nghiệp tự cấp, tự túc theo hướng đa canh

D. Sản xuất nhỏ, đầu tư hạn chế, ít chú ý đến thị trường

Đáp án: A

Giải thích: Mục 2, SGK/89 địa lí 12 cơ bản

Câu 19: Trong những năm qua, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta thay đổi theo hướng

A. Phân bố đồng đều các cây trồng, vật nuôi giữa các vùng

B. Tăng tỉ trọng cây lương thực trong cơ cấu nông nghiệp của các vùng

C. Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, phát triển vùng chuyên canh

D. Chia đều ruộng đất cho người lao động

Đáp án: C

Giải thích: Trong những năm qua, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta thay đổi theo hướng tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, đẩy mạnh phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp. Ở nước ta có 3 vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm là Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ và 2 vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 20. Phát triển cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn là thế mạnh của vùng

A. Trung du và đồng bằng.

B. Đồng bằng ven biển.

C. Miền núi và đồng bằng.

D. Trung du và miền núi.

Đáp án: D

Giải thích: SGK/88, địa lí 12 cơ bản.

Câu 21. Ý nào dưới đây không phải là đặc trưng của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta?

A. Sản xuất nhỏ.

B. Công cụ thủ công.

C. Sử dụng nhiều máy móc.

D. Sử dụng nhiều sức người.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/89, địa lí 12 cơ bản.

Câu 22. Thiên tai và các loại dịch bệnh là khó khăn trong ngành

A. Sản xuất công nghiệp.

B. Các hoạt động dịch vụ.

C. Sản xuất nông nghiệp.

D. Du lịch và thương mại.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/88, địa lí 12 cơ bản.

Câu 23. Đặc trưng của nền nông nghiệp cổ truyền là

A. Người sản xuất quan tâm đến lợi nhuận.

B. Sản xuất tự cấp tự túc, đa dạng hóa.

C. Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công.

D. Năng suất nông nghiệp cao.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/89, địa lí 12 cơ bản.

Câu 24. Người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ là đặc trưng của nền nông nghiệp nào?

A. Nền nông nghiệp hàng hóa.

B. Nền nông nghiệp nhiệt đới.

C. Nền nông nghiệp cổ truyền.

D. Nền nông nhiệt thị trường.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/89, địa lí 12 cơ bản.

Câu 25. Nguyên nhân nào làm tăng thêm tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp của nước ta?

A. Nhu cầu thị trường luôn biến đổi

B. Kinh nghiệm của nhân dân lao động.

C. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

D. Sự phát triển của các ngành kinh tế khác.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/88, địa lí 12 cơ bản.

Câu 26. Vùng đồng bằng có thế mạnh nào dưới đây?

A. Thâm canh, tăng vụ.

B. Cây lâu năm.

C. Khai thác khoáng sản.

D. Chăn nuôi gia súc lớn.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/88, địa lí 12 cơ bản.

Câu 27. Yếu tố nào cho phép trồng trọt quanh năm, áp dụng các công thức luân canh, tăng vụ?

A. Nguồn nước dồi dào.

B. Lượng nhiệt ẩm dồi dào.

C. Tài nguyên đất phong phú.

D. Khí hậu phân hóa đa dạng.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/88, địa lí 12 cơ bản.

Câu 28. Sự phân hoá của khí hậu đã ảnh hưởng lớn đến sự phát triển nông nghiệp của nước ta. Điều đó được thể hiện ở:

A. Tính chất bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới.

B. Sự đa dạng của sản phẩm nông nghiệp nước ta.

C. Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.

D. Cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp khác nhau giữa các vùng.

Đáp án: D

Giải thích: SGK/88, địa lí 12 cơ bản.

Câu 29. Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện ở nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới?

A. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.

B. Tập đoàn cây, con phân bố phù hợp hơn.

C. Khắc phục hoàn toàn tính bấp bênh trong sản xuất.

D. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/88, địa lí 12 cơ bản.

Câu 30. Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa là

A. Người nông dân sử dụng nhiều thuốc trừ sâu trong sản xuất.

B. Người nông dân quan tâm nhiều hơn đến sản lượng.

C. Sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghiệp mới.

D. Sử dụng công cụ thủ công, thô sơ, nhiều sức người.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/89, địa lí 12 cơ bản.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 12 bài 21: Đặc điểm về nền nông nghiệp nước ta. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Địa lý 12, Giải bài tập Địa lí 12, Giải tập bản đồ Địa lí 12, Giải Vở BT Địa Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12