Hộ chiếu làm bao lâu thì có

Hộ chiếu là một trong những loại giấy tờ tùy thân quan trọng không thể thiếu đối với mỗi cá nhân khi xuất nhập cảnh. Theo đó, vấn đề thời gian, chi phí làm hộ chiếu luôn được rất nhiều người quan tâm, thắc mắc. Sau đây, Luật sư X sẽ giải đáp thắc mắc làm hộ chiếu nhanh mất bao lâu? Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích tới bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019

Thông tư 25/2021/TT-BTC

Các loại hộ chiếu (passport).

Hộ chiếu (passport) tùy vào mục đích sử dụng mà bạn cần phải có những passport khác nhau , Việt Nam có 3 loại hộ chiếu chính :

  • Hộ chiếu phổ thông là loại hộ chiếu phổ biến nhất thường dùng để du lịch
  • Hộ chiếu công vụ là loại hộ chiếu dành cho người làm công vụ nước ngoài
  • Hộ chiếu ngoại giao chỉ dành cho quan chức cấp cao trong bộ máy nhà nước

Hộ chiếu phổ thông

Hộ chiếu phổ thông, tên gọi tiếng Anh là Popular Passport, là loại hộ chiếu phổ biến nhất dùng cho việc đi du lịch hoặc học tập, công tác tại nước ngoài được cấp cho công dân nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Hộ chiếu phổ thông có màu xanh lá, để có được hộ chiếu này bạn chỉ cần có CMND và sổ hộ khẩu hoặc KT3.

Hộ chiếu phổ thông có thời hạn 10 năm trở lên đối với công dân từ 14 tuổi kể từ ngày cấp. Đối với công dân từ 9-14 tuổi, thời hạn chỉ có 5 năm. Đối với trẻ em dưới 9 tuổi, không được cấp riêng mà phải ghép chung với cha hoặc mẹ.

Hộ chiếu công vụ

Hộ chiếu công vụ có màu xanh lá đậm hơn so với hộ chiếu phổ thông, chỉ được cấp cho những trường hợp đặc biệt ra nước ngoài làm công vụ cho chính phủ như cán bộ, công chức làm việc ở quan nhà nước, sĩ quan, quân nhân làm trong quân đội, công an ra nước ngoài làm nhiệm vụ được yêu cầu từ chính phủ. Tên tiếng Anh gọi là Official Passport với thời hạn khoảng 5 năm. Với Official Passport bạn không cần phải xin visa ở nước muốn đến và được ưu tiên đi qua cổng nhập cảnh nhưng vẫn phải chấp hành đúng quy định tại nước sở tại.

Hộ chiếu ngoại giao

Hộ chiếu ngoại giao có màu đỏ là loại chứng minh thư chỉ dùng cho quan chức cấp cao. Tên tiếng Anh là Diplomatic Passport. Được sử dụng để làm những nhiệm vụ được giao từ chính phủ tối cao, những người được cấp loại hộ chiếu này thường là bộ trưởng, thứ trưởng của Bộ Tài Chính, Bộ Nội Vụ, Bộ Công An, Bộ Tư Pháp. Thời hạn hộ chiếu là 5 năm, cũng như hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao cho phép bạn được quyền ưu tiên đi qua cổng đặc biệt theo quy định của quốc gia mà bạn đặt chân đến và được miễn visa nhập cảnh.

Làm hộ chiếu nhanh mất bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, thời gian làm hộ chiếu phổ thông như sau:

Nơi cấp hộ chiếuThời hạn cấp hộ chiếu
Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
Cấp lần đầuCơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.Nếu có Căn cước công dân thì được thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
Cấp lần thứ hai trở điCơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
Cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp:– Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;– Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;– Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

– Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.

– Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.– Nếu có Căn cước công dân thì được thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.

– Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
Cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài
Cấp lần đầuCơ quan đại diện Việt Nam ở nước người đó cư trú.05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.Nếu cần thêm căn cứ cấp hộ chiếu có thể kéo dài đến 20 ngày.
Cấp lần thứ haiCơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi.03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.Nếu cần thêm căn cứ cấp hộ chiếu có thể kéo dài đến 20 ngày.

Phí làm hộ chiếu hết bao nhiêu tiền?

Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) được quy định tại biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC như sau:

Nội dungMức thu(Đồng/lần cấp)
Cấp mới hộ chiếu200.000
Cấp lại hộ chiếu do bị hỏng hoặc bị mất400.000
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự100.000

– Các trường hợp được miễn lệ phí cấp hộ chiếu:

+ Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;

+ Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu;

+ Những trường hợp vì lý do nhân đạo.

(theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 25)

– Người đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu (căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 25).

Đáng chú ý, nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022, lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành sẽ được giảm 20% theo quy định tại Thông tư 120/2021/TT-BTC.

Cụ thể, lệ phí cấp hộ chiếu sẽ được giảm như sau:

– Cấp mới: 160.000 đồng/lần cấp.

– Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 320.000 đồng/lần cấp.

– Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 80.000 đồng/lần cấp.

Hộ chiếu có thời hạn bao nhiêu năm?

Theo Điều 7 Luật Xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam, thời hạn của hộ chiếu được quy định như sau:

– Đối với hộ chiếu phổ thông:

+ Hộ chiếu cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;

+ Hộ chiếu cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;

+ Hộ chiếu cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

– Đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ: Có thời hạn từ 01 – 05 năm; có thể được gia hạn 01 lần không quá 03 năm.

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Làm hộ chiếu nhanh mất bao lâu?“. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam, soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh, đơn xin tạm ngừng kinh doanh, hợp pháp hóa lãnh sự ở hà nội, dịch vụ luật sư thành lập công ty trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp. 

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Hộ chiếu là gì?

Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Hồ sơ làm hộ chiếu online gồm những gì?

–  Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định;– 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (chụp ảnh tại cơ sở chụp ảnh được cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh cho phép);– Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);

– Sổ tạm trú (đối với trường hợp người đề nghị chưa được cấp Thẻ căn cước công dân và nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).

Quy trình khai báo hộ chiếu trực tuyến đối với các bạn làm hộ chiếu tại Hà Nội như thế nào?

Bước 1:Truy cập vào trang web https://hochieu.cahn.vn/Bước 2: Nhập đầy đủ thông tin của tờ khaiBước 3: Nhấn Đăng Ký để hoàn tất việc đăng ký trực tuyến

Bước 4: Kiểm tra thông tin tờ khai đã chính xác hay chưa

0 ra khỏi 5

Theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh), hộ chiếu được định nghĩa là một trong số những loại giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, hộ chiếu sẽ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thực hiện cấp cho các chủ thể là những công dân Việt Nam sử dụng để nhằm mục đích có thể xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

2. Các loại hộ chiếu:

Theo Thông tư 73/2021/TT-BCA của Bộ Công an, có ba loại hộ chiếu bao gồm các loại sau đây:

– Thứ nhất: Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG): Hộ chiếu ngoại giao theo quy định của pháp luật hiện hành sẽ được cấp cho quan chức cấp cao của Nhà nước được quy định tại Điều 8 luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019; Hộ chiếu ngoại giao sẽ được sử dụng khi cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để nhằm mục đích thực hiện nhiệm vụ công tác.

Chủ thể là những người sở hữu hộ chiếu này sẽ được miễn Visa theo quy định của nước mà các chủ thể đó đến, hay hiểu là người sở hữu hộ chiếu ngoại giao thì sẽ cho phép họ nhập cảnh vào tất cả các quốc gia. Bên ngoài hộ chiếu ngoại giao này có màu đỏ đặc trưng.

– Thứ hai: Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV): Hộ chiếu công vụ sẽ được cấp cho đối tượng thuộc Điều 9 luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 cụ thể là các chủ thể như cán bộ, công chức, viên chức, Công an, Quân đội… được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hay người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để nhằm mục đích thực hiện nhiệm vụ công tác.

Các chủ thể là những chủ sở hữu của hộ chiếu công vụ theo quy định pháp luật thì cũng sẽ được ưu tiên cổng đi đặc biệt khi nhập cảnh và miễn Visa đối với nước nhập cảnh. Hộ chiếu công vụ so với hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu công vụ sẽ có màu xanh ngọc bích, đậm màu hơn, kích thước của loại hộ chiếu này cũng lớn hơn.

– Thứ ba: Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím (mẫu HCPT): Hộ chiếu phổ thông theo quy định của pháp luật hiện hành thì sẽ được cấp cho công dân Việt Nam.

Quyền lợi của hộ chiếu phổ thông, là các chủ thể sẽ có thể đến được những quốc gia cho phép các chủ thể đó thực hiện việc nhập cảnh. Đối với một số nước, họ sẽ yêu cầu các chủ thể cần phải có thêm visa.

Về mẫu hộ chiếu, theo Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, trong giai đoạn hiện nay sẽ có 02 mẫu hộ chiếu bao gồm:

– Thứ nhất: Hộ chiếu có gắn chíp điện tử.

– Thứ hai: Hộ chiếu không gắn chíp điện tử.

Cũng căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành thì cả 02 loại hộ chiếu có gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử đều được cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.

Còn riêng công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc hộ chiếu được cấp theo thủ tục rút gọn chỉ được cấp hộ chiếu không gắn chip điện tử.

Mỗi chúng ta đều nhận thức được rằng, hiện nay, hộ chiếu dường như là một trong các loại giấy tờ không thể thiếu của mỗi người, đặc biệt là đối với những ai đã đi làm và những người sẽ cần phải di chuyển nhiều giữa các quốc gia.

3. Người dân có thể làm hộ chiếu ở đâu?

Xin cấp hộ chiếu lần đầu ở trong nước:

Trong trường hợp các chủ thể xin cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước, theo Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 những người dân khi có nhu cầu cấp hộ chiếu lần đầu thì người dân sẽ thực hiện tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi người đó thường trú hoặc ở nơi tạm trú. Trong trường hợp người dân có thẻ Căn cước công dân thì sẽ có thể thực hiện xin cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.

Chủ thể là người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây thì sẽ có thể lựa chọn thực hiện tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:

– Chủ thể là người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh thì sẽ có thể lựa chọn thực hiện tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

– Chủ thể là người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết thì sẽ có thể lựa chọn thực hiện tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

– Chủ thể là người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thì sẽ có thể lựa chọn thực hiện tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an

– Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định thì sẽ có thể lựa chọn thực hiện tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

Xin cấp hộ chiếu lần thứ hai ở trong nước:

Còn đối với đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai, theo quy định của pháp luật thì người dân sẽ được thực hiện tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

Xin cấp hộ chiếu khi người dân ở nước ngoài:

Nếu trong trường hợp người dân ở nước ngoài, thì các chủ thể sẽ đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước người đó cư trú. Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện ở tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi.

Cần lưu ý đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, thẩm quyền cấp các loại hộ chiếu này theo quy định pháp luật sẽ thuộc về cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền.