If it had not been for là gì

Đảo ngữ trong câu điều kiện là một ngữ pháp khó, đòi hỏi bạn học cần nắm vững kiến thức cơ bản về các loại câu điều kiện.

Bạn đang xem: Had it not been for nghĩa là gì

> Cách nhận biết và phân biệt từ loại trong Tiếng Anh đầy đủ nhất

Ở bài viết dưới đây, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện hỗn hợp nhé! 

Đảo ngữ trong câu điều kiện 

Đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu để nhấn mạnh một thành phần hay ý nào đó trong câu. Đảo ngữ trong câu điều kiện được áp dụng cho mệnh đề “If” với các chữ “should” trong câu loại 1, “were” trong câu loại 2 và “had” trong câu loại 3. Các từ này được đảo lên trước chủ ngữ để thay thế cho “If”. Trong thực tế, ta thường thấy đảo ngữ ở câu điều kiện loại 2 và 3 hơn là câu loại 1.

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1 sẽ giúp câu mang trạng thái lịch sự hơn, trang nhã hơn và thường là để đưa ra lời yêu cầu, nhờ vả.
Câu điều kiện Đảo ngữ
If + S1 + V (hiện tại), S2 + will/may/might/should/can… + V (infinitive) => Should + S1 + (not)+ V (hiện tại), S2 + will/may/might/should/can… + V (infinitive)
Ex: If you should meet her, please ask her to call me at once. => Should you meet her, please ask her to call me at once.

Lưu ý: 

- Nếu trong câu có “should” ở mệnh đề if, thì đảo “should” lên đầu câu

Ex: If he should ring , I will tell him the news => Should he ring, I will tell him the news.

- Nếu trong câu không có “should”, chúng ta phải mượn “should”

Ex: If he has free time, he’ll play tennis => Should he have free time, he’ll play tennis.

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại.

Đảo ngữ câu điều kiện với loại này lại có tác dụng làm cho giả thiết đặt ra trong câu nhẹ nhàng hơn, rất hữu ích để dùng khi người nói muốn đưa ra lời khuyên một cách lịch sự, tế nhị và làm giảm tính áp đặt.
Câu điều kiện Đảo ngữ
If + S1 + V (quá khứ), S2 + would/might/could… + V (infinitive) => Were + S1 + (not) + O, S2 + would/might/could… + V (infinitive)
Ex: If I were you, I would not do such a rude thing.  => Were I you, I would not do such a rude thing.

Lưu ý:

- Nếu bạn đã nắm chắc công thức câu điều kiện loại 2 thì hẳn vẫn còn nhớ động từ to be ở dạng này chỉ chia là “were” chứ không có was. Với đảo ngữ câu điều kiện loại 2 cũng vậy, chúng ta chỉ sử dụng “were” bất kể ngôi đại từ là gì.

- Nếu trong câu có động từ “were”, thì đảo “were” lên đầu.

Ex: If I were a bird, I would fly => Were I a bird, I would fly.

- Nếu trong câu không có động từ “were” thì mượn “were’ và dùng “ to V”

Ex: If I learnt Russian, I would read a Russian book => Were I to learn Russian, I would read a Russian book.

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Tình huống trái thực tế trong quá khứ.

Đảo ngữ câu điều kiện loại này lại có phần công thức đơn giản nhất khi chúng ta chỉ việc đảo “Had” lên đầu câu và bỏ “If”. Cách đảo này giúp nhấn mạnh ý ở mệnh đề giả thiết hơn bình thường.
Câu điều kiện Đảo ngữ
If + S1 + had + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle => Had + S1 + (not) + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle
Ex: If it hadn’t been for your help, I wouldn’t have succeeded.  => Had it not been for your help, I wouldn’t have succeeded.

Lưu ý: 

- Ở dạng phủ định, “not” được đặt sau chủ ngữ.

Ex: Had it not been so late, we would have called you.

Xem thêm: " Srsly Là Gì - Tổng Hợp Những Từ Viết Tắt

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp: Diễn tả sự tiếc nuối về 1 hành động trong quá khứ, nhưng kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại.

Để đảo ngữ, chúng ta chỉ đảo ngữ mệnh đề If giống câu điều kiện loại 3, vế sau giống câu điều kiện loại 2.
Câu điều kiện Đảo ngữ
If + S1 + had + past participle, S2 + would/might/could… + V-infinitive => Had + S1 + (not) + past participle + O, S2 + would/might/could + V-infinitive
Ex: If I had studied harder for this test, I wouldn’t be dissappointed now. => Had I studied harder for this test, I wouldn’t be dissappointed now.

If it had not been for là gì

Tổng hợp kiến thức đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1,2,3.

Bài tập luyện tập về đảo ngữ trong câu điều kiện

1. / ____ Mary study hard, she will pass the exam.

A. If B. Should C. Were D. Had 

Giải thích:

Với câu này, nhiều người thấy mệnh đề bên kia là "will" sẽ nghĩ ngay đến câu điều kiện loại 1 nên chọn ngay đáp án là A => SAI.

Chúng ta thấy rằng nếu là câu điều kiện loại 1 thì mệnh đề If là thì hiện tại đơn. Vậy phải là "If Mary studies..." nhưng ở đây lại là "......Mary study....." => Sử dụng đảo ngữ cho câu điều kiện loại 1.

Vậy cách đảo ngữ thế nào ? Chúng ta sẽ dùng "Should" và đảo chủ ngữ ra sau "Should" vì: 

+ "Will" --> là câu điều kiện loại 1

+ Study ở dạng nguyên mẫu, trong khi trước nó là chủ từ ngôi thứ 3 số ít.

Vậy đáp án đúng là đáp án B. 

2./ _____they stronger, they could lift the table

A. If B. Should C. Were D. Had

Giải thích: 

Với câu này, nhiều người thấy mệnh đề bên kia có "could + V1" nên sẽ nghĩ là câu điều kiện loại 2 => SAI.

Nếu là câu điều kiện loại 2 thì mệnh đề If phải chia QKĐ (be-> were). Như vậy nếu đúng phải là: => If they were stronger, they could lift the table.

Ở đây người ta dùng đảo ngữ, và ở câu điều kiện loại 2 phải dùng "Were" và đảo chủ từ ra sau.

Ex: If they were stronger, they could lift the table --> Were they stronger, they could lift the table

Vậy đáp án đúng là đáp án C.

Lưu ý: Trong câu điều kiện loại 2, nếu trong câu có were thì đảo ngữ lên trước, còn không có thì mượn weredùng "To V1".

Ex1: If I learnt English, I would read a English book. -> Were I to learn English, I would read a English book.

Ex2: If they lived in Nha Trang now, they would go swimming. -> Were they to live in Nha Trang now, they would go swimming.

3./ _____Mary studied hard, she would have passed the exam

A. If B. Should C. Were D. Had

Giải thích:

Với câu này, nhiều người thấy mệnh đề bên kia có "would have passed" nên nghĩ đây chính là câu điều kiện loại 3 => SAI.

Nếu là câu ĐK loại 3 thì mệnh đề If phải chia quá khứ hoàn thành. Như vậy nếu đúng phải là “ If Mary had studied hard, she …” ->Trong khi đó ở đây là "...Mary studied hard..." không có "had" --> Như vậy đối với câu ĐK loại 3 người ta sẽ dùng "Had" và đảo chủ từ ra sau ngữ.

Ex: If Mary had studied hard, she would have passed the exam --> Had Mary studied hard, she would have passed the exam.

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Trong bài này, chúng ta sẽ được học về tất cả các loại câu điều kiện, các lưu ý và cách phân biệt, sử dụng.

  1. Một số lưu ý về câu điều kiện.

– Câu điều kiện gồm có hai phần: Một phần nêu lên điều kiện và một phần còn lại nêu lên kết quả hay được gọi là mệnh đề chỉ điều kiện và mệnh đề chỉ kết quả.

Ví dụ:

If i find her address, I will send her an invitation

Nếu tôi tìm thấy địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ đưa cho cô ấy giấy mời

Khi mệnh đề chính (phần nêu kết quả) được đảo lên phía đầu câu, chúng ta sẽ bỏ qua dấu phẩy

I will send her an invitation if I find her address.

Tôi sẽ đưa cô ấy giấy mời nếu tôi tìm thấy địa chỉ của cô ấy

* Loại 1: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Một hành động ở tương lai sẽ chỉ xảy ra nếu một vài điều kiện tiên quyết xảy ra vào thời điểm nói. Chúng ta cũng không biết rõ điều kiện nói đến có xảy ra hay không nhưng những điều kiện đặt ra thường rất thực tế và nó gần như xảy ra

Ví dụ:

If I John has the money, He will buy a new house.

Nếu John có tiền, anh ý sẽ mua nhà

Điều kiện: Tôi biết rất rõ John, tôi biết anh ý kiếm được rất nhiều tiền, tôi cũng biết John rất muốn mua nhà nên việc John mua nhà chỉ là vấn đề sớm muộn khi anh ý đủ tiền

Cấu trúc: If + Thì hiện tại đơn, Thì tương lai đơn

* Loại 2: Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai -ước muốn ở hiện tại. (Nhưng thực tế khổng thể xảy ra được). Một kết quả đã có thể xảy ra nếu một điều kiện được thực hiện. có điều tỉ lệ điều kiện đó xảy ra chỉ rất thấp và gần như không thể

Ví dụ:

If I found her address, I would send her an invitation

Nếu tôi tìm thấy địa chỉ cô ấy, tôi đã đưa giấy mời cho cô ấy

Điều kiện : Tôi muốn gửi 1 giấy mời cho 1 người bạn , tôi đã tìm mọi nơi để có địa chỉ cô ấy nhưng tôi gần như không thể tìm thấy dù cố gắng thế nào

If John had the money, he would buy a Ferrari.

Nếu John có tiền, anh ý đã mua một chiếc Ferrari.

Điều kiện : Tôi biết John rất rõ và tôi biết anh ta không có nhiều tiền và chuyện anh ta đủ tiền mua nhà gần như không thể

Cấu trúc: If + Thì quá khứ đơn,  S + would/ Could/ Should + V

Chú ý: Ở câu điều kiện loại 2, trong vế “IF”, “to be” của các ngôi chia giống nhau và là từ “were“, chứ không phải “was“.

* Loại  3: Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ – mang tính ước muốn trong quá khứ. (nhưng thực tế khổng thể xảy ra được).

Ví dụ:

If they had had enough money, they would have bought that villa.

Nếu họ có đủ tiền, thì họ đã mua căn biệt thự đó.

If we had found him earlier, we might/could saved his life.

Nếu chúng tôi tìm thấy anh ấy sớm hơn, thì chúng tôi đã cứu được anh ấy.

Cấu trúc:  If + thì quá khứ hoàn thành,  S + would/ could/ should + have PII + O.

* Loại 4: Cấu trúc này dùng để diễn tả một sự việc trái với Quá khứ dẫn đến một kết quả trái với hiện tại. Một hành động đã có thể xảy ra trong quá khứ nếu một điều kiện cụ thể xảy ra nhưng do điều kiện ý không xảy ra, khi sử dụng câu nói này chúng ta chỉ tưởng tượng một việc xảy ra nếu một điều kiện được đáp ứng

Ví dụ:

If I had found her address, I would have sent her an invitation.

Nếu tôi có thể tìm thấy địa chỉ nhà cô ấy thì có lẽ tôi đã đưa được thiệp cho cô ấy

Điều kiện: Thực tế tôi đã không tìm được địa chỉ cô ấy và cũng không đưa được thiệp

If John had had the money, he would have bought a Ferrari.

Điều kiện : Tôi biết rất rõ John và tôi biết anh ấy chưa bao giờ có đủ tiền để mua xe Ferrari cả nhưng anh ta rất thích nó và nếu anh ta có anh ta cũng đã mua rồi

Cấu trúc: Clause 1 (would + V)  if + Clause 2 (had + P2)

  1. Các cách diễn đạt khác của câu điều kiện

3.1. Loại 2

Ngoài cách diễn đạt thông thường câu điều kiện loại 2 còn có một vài cách diễn đạt khác mà không sử dụng đến If

Ví dụ:

You give me so much money so I can buy this car.

Bạn cho tôi rất nhiều tiền nên tôi có thể mua cái xe đó

→ If you didn’t give me so much money, I couldn’t buy this car

Nếu bạn không cho tôi nhiều tiền tôi không thể mua cái xe đó

→ But for your money you give, I couldn’t buy this car.

Nếu không có tiền mà bạn cho tôi, tôi không thể mua chiếc xe đó

She helped me and I succeeded.

Cô ấy giúp tôi và tôi thành công

→ If she couldn’t help me, I couldn’t succeed

Nếu cô ấy không giúp tôi, tôi không thể thành công

→Without  her help, I wouldn’t succeed.

Nếu không có sự giúp đỡ của cô ấy, tôi không thể thành công

The teacher explained and we understood.

Giáo viên giải thích và chúng tôi đã hiểu

Một cấu trúc chỉ xuất hiện ở loại 2 đó là :

→ If teacher didn’t explain, we wouldn’t understand

Nếu giáo viên không giải thích, chúng tôi đã không hiểu

→ Were it not for the teacher’s explanation, we wouldn’t understand.

Nếu không có sự giải thích của giáo viên, chúng tôi đã không hiểu

Cấu trúc: But for/ without/ were it not for + noun, S would/ could/ should + V

3.2. Loại 3:

Ở câu điều kiện loại 3, hai  cấu trúc đi với But for Without có cách sử dụng tương tự ở loại 2

Ví dụ:

If he hadn’t got my coat, he would have been cold.

Nếu anh ta không có chiếc áo choàng của tôi, chắc hẳn anh ta đã bị lạnh

-> But for my coat, he would have been cold.

Nếu không có chiếc áo choàng của tôi, anh ra đã bị lạnh.

If he hadn’t reminded me, I would have forgotten that work.

Nếu anh ta không nhắc nhở tôi, tôi chắc hẳn đã quên mất công việc đó

-> Without his reminding, I would have forgotten that work.

Nếu không có sự nhắc nhở, tôi đã quên mất công việc đó

Một cấu trúc khác mà chỉ ở loại 3 mới xuất hiện đó là

It was cold and we had to cancel the picnic.

Thời tiết rất lạnh và chúng tôi đã phải huy chuyến đi picnic

-> Had it not been for the cold weather, we wouldn’t have cancelled the picnic.

Nếu thời tiết không lạnh, chúng tôi đã không phải huỷ chuyến đi picnic

Cấu trúc: But for/ without/ Had it not been for + noun, S would/ could/ should + have + P2

1.Đảo ngữ câu điều kiện loại 1:

Nếu trong câu có “should” ở mệnh đề “if“, thì đảo “should” lên đầu câu. Nếu trong câu không có “should”, chúng ta phải mượn “should”

Công thức: Should + S + Vo, S + Will +Vo

Ví dụ:

If he has free time, he’ll play tennis. (Nếu anh ấy có thời gian rảnh, anh ấy sẽ chơi tennis)

=> Should he have free time, he’ll play tennis

  1. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2:

Nếu trong câu có were ở mệnh đề ” if “ thì đảo were lên đầu câu và bỏ if đi. Nếu trong câu không có động từ “were” thì mượn “were” và dùng “ to V”.

Công thức: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo

Ví dụ:

If I learnt Russian, I would read a Russian book. (Nếu tôi học tiếng Nga thì tôi sẽ đọc một sách tiếng Nga)

=> Were I to learn Russian, I would read a Russian book

  1. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3:

Đảo trợ động từ của thì quá khứ hoàn thành.

Công thức: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved

If he had trained hard, he would have won the match. (Nếu anh ấy luyện tập chăm chỉ thì anh ấy đã thắng trận đấu rồi)

=>  Had he trained hard, he would have won the match

Chú ý: Ở dạng phủ định, “not” được đặt sau chủ ngữ:

Ví dụ: Had it not been so late, we would have called you. (Nếu lúc ấy mà không quá muộn thì chúng tôi đã gọi bạn rồi)

Lưu ý rằng “Unless” cũng thường được dùng trong câu điều kiện, lúc đó “Unless = If ….. not”.

Ví dụ:

Unless we start at once, we will be late = If we don’t start at once we will be late.

Nếu chúng ta không đi ngay thì sẽ bị muộn mất.

Unless you study harder, you will get low grade. = If you don’t study harder, you will get low grade

Nếu bạn không học chăm chỉ hơn, bạn sẽ bị điểm kém.

Bài tập:

1) If we meet at 9:30, we………..(to have) plenty of time.

2) Lisa would find the milk if she………..(to look) in the fridge.

3) The zookeeper would have punished her with a fine if she………..(to feed) the animals.

4) If you spoke louder, your classmates………..(to understand) you.

5) Dan………..(to arrive) safe if he drove slowly.

6) You………..(to have) no trouble at school if you had done your homework.

7) If you………..(to swim) in this lake, you’ll shiver from cold.

8) The door will unlock if you………..(to press) the green button.

9) If Mel………..(to ask) her teacher, he’d have answered her questions.

10) I………..(to call) the office if I was/were you.

Đáp án

1) will have

2) looked

3) had fed

4) would understand

5) would arrive

6) would have had

7) swim

8) press

9) had asked

10) would call

Yến Nga