Kể tên các nhà máy thủy điện lớn các nhà máy nhiệt điện lớn của nước ta

527 lượt xem

b. Công nghiệp điện

Đọc thông tin, quan sát hình 2, hãy:

  • Kể tên các nhà máy nhiệt điện, thủy điện có công suất trên 1000MW ở nước ta?
  • Cho biết đặc điểm chung của phân bố các nhà máy điện?

Bài làm:

Tên các nhà máy nhiệt điện, thủy điện có công suất trên 1000MW ở nước ta là:

  • Nhà máy nhiệt điện: Phả Lại, Mông Dương, Quảng Ninh, Vũng Áng 1, Vĩnh Tân 2, Phú Mỹ, Duyên Hải 1, Cà Mau.
  • Nhà máy thủy điện: Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình.

Đặc điểm chung của phân bố các nhà máy điện là:

  • Các nhà máy thủy điện lớn nhất của nước ta đều phân bố trên các con sông lớn ở vùng trung du miền núi có độ dốc cao, địa hình cắt xẻ mạnh mẽ thuận lợi để xây dựng hồ chứa nước.
  • Các nhà máy nhiệt điện của nước ta phân bố chủ yếu ở Quảng Ninh và vùng Đông Nam Bộ, đó là những khu vực có gần khu nhiên liệu, than, dầu mỏ, khí đốt...

Cập nhật: 07/09/2021

(3)

( 3 )

Thuỷ điện Thác Bà
Thuỷ ®iƯn S¬n La

(4)

(5)

( 4 )( 5 )

Quan sát tranh và thảo luận theo nhóm
đơi tìm hiểu về các loại hình,phương tiện
giao thơng vận tải mà em biết.

(6)

( 6 )

Hãy kể tên các loại hình giao thơng

(7)

(8)

( 7 )( 8 )

Giao thông đường
thủy

Giao thông đường

(9)

(10)

( 10 )

*Tình hình vận chuyển của

các loại hình giao thơng

quan sát biểu đồ và thảo

(11)

( 11 )

triệu tấn
0
50
150
200
100

Đường sắt Đường ô tô Đường sông Đường biển

8,4

175,9

55,3

21,5

Biểu đồ khối lượng hàng hố

vận chuyển phân theo loại
hình vận tải năm 2003

H1: Biểu đồ biểu diễn
cái gì?

H2: Biểu đồ biểu diễn khối
lượng hàng hoá vận

chuyển được của các loại

hình giao thơng nào?

hình giao thơng nào?

H3: Khối lượng hàng
hoá được biểu diễn theo

đơn vị nào?

H4: Năm 2003, mỗi loại
hình giao thơng vận
chuyển được bao nhiêu

triệu tấn hàng hố?

H5: Loại hình vận tải nào có
vai trị quan trọng nhất
trong vận chuyển hàng hố

ở Việt Nam?

H6: Theo em, vì sao

đường ơ tơ lại vận chuyển
được nhiều hàng hoá

(12)

( 12 )

Kết luận:

 Nước ta có đủ các loại hình giao

thơng vận tải

.

 Đường ơ tơ có vai trị quan trọng nhất

trong việc chuyên chở hàng hoá và

(13)

( 13 )

Hoạt động 2:

Tìm hiểu về phân bố một

(14)

( 14 )

Xem thêm: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là gì?

Em hãy chỉ:

1A



 Quốc lộ 1A.

Đường sắt Bắc –
Nam

Đường sắt Bắc – Nam

Các sân bay quốc tế:

Nội Bài ( Hà Nội ); Tân
Sơn Nhất ( TP Hồ Chí
Minh ); Đà Nẵng

(15)

(16)

(17)

( 15 )( 16 )( 17 )

Đường sắt Bắc –
Nam.

Đường sắt Bắc – Nam.

Các sân bay quốc tế:

Nội Bài ( Hà Nội ); Tân
Sơn Nhất ( TP Hồ Chí
Minh ); Đà Nẵng

Các cảng biển: Đà
Nẵng, Hải Phịng,
TP. Hồ Chí Minh.

Cảng Hải Phòng

 Quốc lộ 1A.

Em hãy chỉ:

 Mạng lưới đường giao

thông tỏa đi khắp đất nước.
Các tuyến giao thơng

chính chạy theo chiều Bắc –
Nam .

Quốc lộ 1A và đường

sắt Bắc – Nam là 2 tuyến

đường dài nhất, chạy dọc
theo chiều dài đất nước.

đường dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước.

 Các sân bay quốc tế: Nội

Bài ( Hà Nội ), Tân Sơn Nhất
( TP. Hồ Chí Minh ), Đà Nẵng,
Phú Bài ( Huế ).

Thành phố có cảng
biển lớn: Hải Phịng, Đà
Nẵng, TP Hồ Chí Minh.

(18)

( 18 )

1

2

4

Trị chơi: Lật miếng ghép

Nước ta có những loại hình

Nước ta có những loại hình

giao thơng vận tải nào ?

Đường bộ; đường thủy; đường sắt;
đường hàng khơng.

Hãy kể những thành phố có
cảng biển lớn ?

Các tuyến giao thơng chính
chạy theo chiều nào ?

Chạy theo chiều Bắc – Nam.

Tuyến đường nào dài nhất nước ta ?

Hải Phịng; TP.Hồ Chí Minh; Đà Nẵng; Huế;…Hãy kể tên một số sân bay quốc tế Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc-Nam.
của nước ta ?

5

Nội Bài – Hà Nội; Tân Sơn Nhất – TP.HCM;
Đà Nẵng; Phú Bài-Huế;…

Loại hình vận tải nào có vai trị
quan trọng nhất ?

6

Đường bộ

Xem thêm: Sản xuất TVC quảng cáo “chuẩn không cần chỉnh” bạn nên biết

Hầm đường bộ Hải Vân

(19)

( 19 )

Source: https://dvn.com.vn
Category: Sản Xuất

Soạn khoa học xã hội 9 bài 25: Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000

Soạn khoa học xã hội 9 bài 24: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975

Soạn khoa học xã hội 9 bài 23: Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954

Soạn khoa học xã hội 9 bài 22: Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945

Soạn khoa học xã hội 9 bài 21: Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930

Soạn khoa học xã hội 9 bài 20: Địa lí địa phương

Soạn khoa học xã hội 9 bài 18: Đồng bằng sông Cửu Long

Soạn khoa học xã hội 9 bài 17: Đông Nam Bộ

Soạn khoa học xã hội 9 bài 16: Tây Nguyên

Soạn khoa học xã hội 9 bài 13: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay

Soạn khoa học xã hội 9 bài 11: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 1991)

Soạn khoa học xã hội 9 bài 10: Duyên hải Nam Trung Bộ

Soạn khoa học xã hội 9 bài 9: Bắc Trung Bộ

Soạn khoa học xã hội 9 bài 8: Đồng bằng sông Hồng

Soạn khoa học xã hội 9 bài 7: Trung du và miền núi Bắc Bộ

Soạn khoa học xã hội 9 bài 6: Địa lí dịch vụ

Soạn khoa học xã hội 9 bài 5: Địa lí công nghiệp

Soạn khoa học xã hội 9 bài 4: Địa lí nông nghiệp

Soạn khoa học xã hội 9 bài 3: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam

Soạn khoa học xã hội 9 bài 2: Lao động việc làm và chất lượng cuộc sống

Soạn khoa học xã hội 9 bài 1: Dân cư