Khung năng lực ngoại ngữ tiếng Nhật

KHUNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ CỦA BỘ GD&ĐT

Khung năng lực ngoại ngữ tiếng Nhật

CEFR

Bộ GD-ĐT ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc, áp dụng cho các chương trình đào tạo ngoại ngữ, các cơ sở đào tạo ngoại ngữ và người học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân.

Mục đích của việc ban hành khung năng lực ngoại ngữ nhằm làm căn cứ thống nhất về yêu cầu năng lực cho tất cả ngoại ngữ được giảng dạy trong hệ thống giáo dục quốc dân. Làm căn cứ xây dựng chương trình, biên soạn hoặc lựa chọn giáo trình, sách giáo khoa, kế hoạch giảng dạy, các tài liệu dạy học ngoại ngữ khác và xây dựng tiêu chí trong kiểm tra, thi và đánh giá ở từng cấp học, trình độ đào tạo, bảo đảm sự liên thông trong đào tạo ngoại ngữ giữa các cấp học và trình độ đào tạo.

Làm căn cứ cho giáo viên, giảng viên lựa chọn và triển khai nội dung, cách thức giảng dạy, kiểm tra, đánh giá để người học đạt được yêu cầu của chương trình đào tạo. Giúp người học hiểu được nội dung, yêu cầu đối với từng trình độ năng lực ngoại ngữ và tự đánh giá năng lực của mình.

Bên cạnh đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc hợp tác, trao đổi giáo dục, công nhận văn bằng, chứng chỉ với các quốc gia ứng dụng Khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR).

Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được phát triển trên cơ sở tham chiếu, ứng dụng Khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR) và một số khung trình độ tiếng Anh của các nước, kết hợp với tình hình và điều kiện thực tế dạy, học và sử dụng ngoại ngữ ở Việt Nam. Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc được chia làm 3 cấp, bao gồm: sơ cấp, trung cấp, cao cấp và 6 bậc (từ bậc 1 đến bậc 6 và tương thích với các bậc từ A1 đến C2 trong CEFR).

Khung năng lực ngoại ngữ tiếng Nhật

Chứng chỉ tiếng Anh theo Khung Châu Âu

Theo quy định của Bộ GD-ĐT,

Bậc 1: Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/bạn bè… Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ.

Bậc 2: Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm).

Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.

Bậc 3: Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí… Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm.

Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình.

Bậc 4: Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân. Có thể giao tiếp tiếng Anh ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ.

Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau.

Bậc 5: Có thể hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng. Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt.

Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết.

Bậc 6: Có thể hiểu một cách dễ dàng hầu hết văn nói và viết. Có thể tóm tắt các nguồn thông tin nói hoặc viết, sắp xếp lại thông tin và trình bày lại một cách logic. Có thể diễn đạt tức thì, rất trôi chảy và chính xác, phân biệt được các ý nghĩa tinh tế khác nhau trong các tình huống phức tạp.

Quy định này chính thức có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/3/2014.

Theo Bộ GD&ĐT

LUYỆN THI CHỨNG CHỈ B1, B2

Skip to content

Bảng quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ sang B1, B2 khung Châu Âu. BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ B1, B2 KHUNG CHÂU ÂU(Dùng để xét trình độ ngoại ngữ khi dự tuyển và khi tốt nghiệp)     (Kèm theo Thông tư số: 05/2012/TT- BGDĐT ngày 15  tháng 2  năm 2012của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Khung năng lực ngoại ngữ tiếng Nhật

Bảng quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ sang B1, B2 và khung năng lực 6 bậc

1. Quy đổi chứng chỉ A, B, C theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc

Trước đây, chứng chỉ tiếng Anh trình độ A, B, C được cấp cho người hoàn thành chương trình đào tạo tiếng Anh tương ứng ở các mức độ: cơ bản (Elementary level), trung cấp (Intermediate level) và nâng cao (Advanced level) theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993.

Hiện nay có các chứng chỉ A1, A2, B1, B2, C1, C2 tương ứng với trình độ cơ bản, trung cấp, cao cấp theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT thay thế Quyết định số 177.

Từ ngày 16/3/2014, trình độ chuẩn ngoại ngữ được áp dụng theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT.

Việc quy đổi giá trị tương đương các chứng chỉ trên với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc được thực hiện như sau:

Trình độ theo Quyết định số 177

Trình độ theo Quyết định số 66

Trình độ theo Khung 6 bậc Việt Nam

Khung tham chiếu Châu Âu (CEFR/CEF)

Trình độ A

Trình độ A1

Bậc 1

A1

Trình độ B

Trình độ A2

Bậc 2

A2

Trình độ C

Trình độ B1

Bậc 3

B1

Trình độ B2

Bậc 4

B2

Trình độ C1

Bậc 5

C1

Trình độ C2

Bậc 6

C2

2. Quy đổi chứng chỉ TOEIC, TOEFL, IELTS sang khung 6 bậc

Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế điển hình như TOEIC, TOEFL, IELTS ngày càng được sử dụng phổ biến nên việc quy đổi các chứng chỉ này sang Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam cũng rất được quan tâm

Do đó, tại mục 4 Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT đã quy định quy chuẩn quy đổi điểm TOEIC, TOEFL, IELTS sang trình độ tương ứng:

TOEIC

TOEFL
Paper

TOEFL
Computer

TOEFL Internet

IELTS

Trình độ theo Quyết định 66

Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc

150

3.0

A2

Bậc 2

350

450

133

45

3.5 – 4.0

B1

Bậc 3

477

153

53

4.5

625

500

173

61

5.0

B2

Bậc 4

700

527

197

71

5.5

750

800

550

213

80

6.0

C1

Bậc 5

825

577

233

91

6.5

850

600

250

100

7.0 – 7.5

C2

Bậc 6

8.0

3. Bảng quy đổi chúng chỉ toeic sang B1.

Chứng chỉ tiếng anh B1 tương đương toeic bao nhiêu? Đây cũng là một trong số những câu hỏi mà nhiều người thắc mắc. Cụ thể, bạn theo dõi bảng tham khảo dưới đây:

Khung tham chiếu châu Âu Điểm TOEIC
A1
A2 150 – 250
B1 255 – 450
B2 455 – 750
C1 755 – 850
C2 855 – 990

Như vậy, trình độ tiếng anh B1 tương đương với mức điểm TOEIC từ 255-450 điểm. Đó chính là điểm quy đổi TOEIC sang bằng B1, thông qua thông số trên đây bạn đọc sẽ hình dung được mức điểm tối đa khi chuyển dổi từ chứng chỉ TOEIC sang bằng B1.

4. Bằng C Tiếng Anh tương đương với bao nhiêu điểm Toeic?

Việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ được quy định tại Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 3/8/2016 về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ như sau:

  • Trình độ A theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ A1 tương đương bậc 1 của khung 6 bậc.
  • Trình độ B theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ A2 tương đương bậc 2 của khung 6 bậc,
  • Trình độ C theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ B1 tương đương bậc 3 của khung 6 bậc.

Theo đó chúng ta có thể thấy, chứng chỉ Tiếng Anh văn bằng C sẽ tương đương với chứng chỉ anh văn B1 hiện nay.

Khung năng lực ngoại ngữ tiếng Nhật

Do đó, tại mục 4 Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT đã quy định quy chuẩn quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh văn bằng C (B1) sang điểm TOEIC là 350 điểm.

Các loại chứng chỉ Tiếng Anh tại Việt Nam do bộ giáo dục và đào tạo quy định. Các chứng chỉ này chỉ có giá trị trong nước, giúp đánh giá khả năng ngoại ngữ của các bạn học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông hay sinh viên các trường cao đẳng, đại học và cán bộ công nhân viên chức.

Bảng quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ sang B1, B2

Tiếng Anh

Cấp độ (CEFR) IELTS TOEFL TOEIC Cambridge Exam BEC BULATS
B1 4.5 450PBT133   CBT   45   iBT 450 Preliminary PET Business Preliminary 40
B2 5.5 500   BPT 173   CBT   61   iBT 600 First     FCE Busines Vantage 60

(Các  điểm số nêu trên làđiểm tối thiểu cần đạt được)

Một số tiếng khác

Cấp độ (CEFR) tiếng Nga tiếng Pháp tiếng Đức tiếng Trung tiếng Nhật
B1 TRKI 1 DELF B1
TCF niveau 3
B1
ZD
HSK cấp độ 3 JLPT N4
B2 TRKI 2 DELF B2
TCF niveau 4
B2
TestDaF level 4
HSK cấp độ 4 JLPT N3
STT Ngoại ngữ Chứng chỉ A Chứng chỉ B Chứng chỉ C
1 Tiếng Anh IELTS  3.5 IELTS  4.5 IELTS  5
TOEFL® iBT  25 TOEFL® iBT  32 TOEFL® iBT  61
TOEFL cBT
(Computer Based)  97
TOEFL cBT
(Computer Based) 127
TOEFL cBT
(Computer Based) 177
TOEFL pBT
(Paper Based) 350
TOEFL pBT
(Paper Based) 400
TOEFL pBT
(Paper Based) 500
TOEIC  246 TOEIC  381 TOEIC  541
2 Tiếng Nga TRKI cấp độ 1 TRKI cấp độ 2 TRKI cấp độ 3
3 Tiếng Pháp DELF A2 DELF B1 DELF B2
TCF Niveau 2 TCF Niveau 3 TCF Niveau 4
4 Tiếng Đức – ZD cấp độ 1
– CEFR A2
– ZD cấp độ 2
– CEFR B1
– ZD cấp độ 3
– CEFR B2
5 Tiếng Trung HSK cấp độ 3 HSK cấp độ 4 HSK cấp độ 5
6 Tiếng Nhật Cấp 3 hoặc N4 Cấp 2 hoặc N2 Cấp 1 hoặc N1

BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ THEO KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM

(Theo Công văn số 5624/BGDĐT-GDTX ngày 29/10/2015  của Bộ Giáo dục và Đào tạovề việc hướng dẫn quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ)

Trình độ theo Quyết định
số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993
Trình độ theo Quyết định số 66/2008/BGDĐT
ngày 02/12/2008
Trình độ theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT

ngày 24/01/2014

(khung 6 bậc của Việt Nam)

Chứng chỉ A Chứng chỉ A1 Bậc 1
Chứng chỉ B Chứng chỉ A2 Bậc 2
Chứng chỉ C Chứng chỉ B1 Bậc 3
Chứng chỉ B2 Bậc 4
Chứng chỉ C1 Bậc 5
Chứng chỉ C2 Bậc 6

Lưu ý: Các chứng chỉ phải do Sở Giáo dục và Đào tạo, Trung tâm Ngoại ngữ-Tin học và Bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh, Trung tâm GDTX tỉnh, trung tâm ngoại ngữ, tin học do các Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý, các trung tâm ngoại ngữ, tin học của các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp cấp.

Khung năng lực ngoại ngữ tiếng Nhật

Khung năng lực ngoại ngữ tiếng Nhật

Khung năng lực ngoại ngữ tiếng Nhật

Khung năng lực ngoại ngữ tiếng Nhật

Khung năng lực ngoại ngữ tiếng Nhật

Khung năng lực ngoại ngữ tiếng Nhật

Thuộc website harveymomstudy.com

Xem thêm  Khi nguyên tử nhận electron sẽ tạo thành