Làm hộ chiếu mất thời gian bao lâu

Làm hộ chiếu mất bao lâu thì lấy được? là câu hỏi cũng được nhiều người quan tâm, tìm hiểu. Thấu hiểu điều này, Taimienphi.vn xin giải đáp về thời gian lấy hộ chiếu, Passport. Mời các bạn cùng tham khảo để sắp xếp thời gian đi làm hộ chiếu, Passport để kịp chuyến đi du lịch nước ngoài.


Hộ chiếu hay còn gọi theo tiếng Anh là Passport là giấy tờ cần thiết, đóng vai trò quan trọng giúp bạn có được xuất, nhập cảnh không. Do đó, hộ chiếu là thứ đầu tiên mà bạn cần chuyển bị khi đi du lịch, đi công tác nước ngoài ... Nhưng không phải ai cũng biết làm hộ chiếu mất bao lâu thì lấy được. Trong bài viết này, Taimienphi.vn xin giải đáp thắc mắc của quý bạn đọc cũng như cung cấp các thông tin cần thiết liên quan tới hộ chiếu.

Thời gian làm Passport

1. Thời gian làm hộ chiếu mất bao lâu?

Theo như quy định của pháp luật thì:

- Nếu như bạn đã chuẩn bị các hồ sơ đầy đủ nhất, nộp tại phòng quản lý xuất nhập cảnh thì hồ sơ của bạn sẽ được trong thời hạn không vượt quá 8 ngày từ khi nhận đủ hồ sơ của bạn. (không tính ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần)

- Việc nộp hồ sơ làm hộ chiếu tại Cục quản lý xuất nhập cảnh thì thời gian giải quyết hồ sơ của bạn không vượt quá 5 ngày tính từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ của bạn (không tính ngày lễ, ngày nghỉ cuối tuần)

Nếu như bạn muốn cần hộ chiếu gấp thì phòng, cục quản lý xuất nhập cảnh sẽ linh động giải quyết nhu cầu của bạn. Nếu như ngày làm việc trùng vào ngày lễ, ngày nghỉ thì thời hạn giải quyết hồ sơ xin hộ chiếu sẽ được cộng thêm theo quy định.

2. Các nội dung trong hộ chiếu/Passport

Ở bên trong quyển hộ chiếu/Passport gồm có các nội dung sau:

- Ảnh
- Số hộ chiếu
- Họ tên, giới tính
- Ngày tháng năm sinh
- Số chứng minh thư
- Cơ quan cấp, nơi cấp
- Nơi sinh
- Thời hạn sử dụng
- Tên và thông tin của trẻ em ghép trong cùng hộ chiếu
- Vùng để xác nhận thị thực

3. Các thủ tục làm hộ chiếu

Thủ tục làm hộ chiếu/Passport

Khi đi làm hộ chiếu thì bạn cần phải chuyển bị các giấy tờ sau:

- Chứng minh thư/thẻ căn cước gốc
- Sổ hộ khẩu bản sao, sổ tạm trú KT3 đối với những người ngoại tỉnh muốn xin cấp tại tỉnh đang sinh sống.
- Tờ khai xin cấp hộ chiếu theo mẫu

- 2 ảnh thẻ chân dung 4x6 với phông nền màu trắng, mắt nhìn thẳng, để lộ tai và mặt, không đeo kính. Nếu như muốn làm hộ chiếu cho trẻ em dưới 9 tuổi cấp chung với bố mẹ thì bạn nộp 2 ảnh thẻ chân dung 3x4. Còn trẻ em từ 9 tới 14 tuổi thì nộp thêm bản sao chứng thực giấy khai sinh hoặc nếu như không có chứng thực thì bạn cần nộp bản chính để cơ quan có thể đối chiếu.

Trên đây là thông tin về thời gian làm Passport giúp các bạn giải đáp thắc mắc làm hộ chiếu mất bao lâu thì lấy được. Để chuyến đi du lịch nước ngoài đi đúng theo kế hoạch và dự định của bạn thì bạn nên đăng ký hộ chiếu, làm hộ chiếu trước ngày bay ít nhất là một tháng, tốt nhất bạn nên làm càng sớm, càng tốt nhé.

https://thuthuat.taimienphi.vn/lam-ho-chieu-mat-bao-lau-thi-lay-duoc-thoi-gian-lam-passport-42562n.aspx
Cùng với giải đáp câu hỏi làm Passport mất bao lâu thì Taimienphi.vn còn cung cấp đầy đủ thủ tục chuyển hộ khẩu thường trú giúp các bạn đọc biết được thủ tục chuyển hộ khẩu thường trú gồm những gì để có thể chuẩn bị tốt nhất trước khi ra cơ quan có thẩm quyền.

Bạn đang có nhu cầu muốn làm hộ chiếu và bạn chưa biết thời gian làm hộ chiếu mất bao lâu?.khi nào nhận được hộ chiếu ? để kịp thời gian cho công việc của bạn. Bài viết sau đây chúng tôi xin cung cấp một số thông tin cần thiết. và đầy đủ nhất về thời gian làm hộ chiếu theo quy định pháp luật hiện hành. Hi vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình làm và nhận hộ chiếu.

1.Cơ sở pháp lý.

Thông tư số 29/2016/TT-BCA về hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước cho công dân Việt Nam.

2. Làm hộ chiếu mất bao lâu?

2.1 Căn cứ pháp lý.

Căn cứ Điều 8 Thông tư 29/2016/TT-BCA quy định về thời hạn cấp hộ chiếu như sau:

“Điều 8. Về thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu.

1. Đối với hồ sơ nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh: thời hạn giải quyết. không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Đối với hồ sơ nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh: thời hạn giải quyết .không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Trường hợp có nhu cầu cần hộ chiếu gấp quy định tại Khoản .4 Điều 4 Thông tư này thì giải quyết sớm nhất trong thời hạn quy định.

4. Trường hợp ngày làm việc trùng hoặc liền với ngày nghỉ cuối .tuần, ngày nghỉ lễ, Tết: thời hạn giải quyết được cộng thêm số ngày nghỉ đó theo quy định của Chính phủ.”

 Khoản 4 Điều 4 quy định như sau: 

“4. Trường hợp cấp thiết cần hộ chiếu gấp dưới đây có thể trực tiếp nộp .hồ sơ và nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh:

a) Người cần đi nước ngoài để chữa bệnh nếu có giấy tờ chỉ định của bệnh viện;

b) Người có thân nhân ruột thịt ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết cần phải đi gấp để giải quyết, nếu có giấy tờ chứng minh những sự việc đó;

c) Cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân viên trong .Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có nhu cầu xuất cảnh gấp, nếu có .văn bản đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc;

d) Trường hợp có lý do cấp thiết khác đủ căn cứ thì Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, quyết định.“

2.2 Thời gian làm hộ chiếu.

Như vậy theo quy định của pháp luật hiện hành thời gian làm hộ chiếu phụ thuộc vào nơi bạn nộp hồ sơ, nếu bạn thuộc trường hợp cần gấp thì có thời gian làm khác nhau. Nhưng chung quy lại thì thời gian làm hộ chiếu là không quá 8 ngày trong những ngày thường. Cụ thể như sau:

– Nếu như bạn nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể ngày nghỉ, ngày tết, ngày lễ). 

– Trường hợp bạn nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh thời hạn giải quyết hồ sơ là không quá 5 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ và ngày lễ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơn hợp lệ.

– Trường hợp bạn cần hộ chiếu gấp thì có thể giải quyết linh động theo quy định tại  Khoản 4 Điều 4 Thông tư 29/2016/TT-BCA.

– Nếu này làm việc  trùng hoặc liền với ngày lễ, ngày nghỉ cuối tuần, thời hạn giải quyết được cộng thêm ngày nghỉ vào.

– Nếu quá thời hạn trên mà bạn vẫn chưa nhận được hộ chiếu bạn có thể làm đơn khiếu nại theo quy định của Luật khiếu nại để yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết giúp mình.

(* Lưu ý: Chúng tôi là đơn vị cung. cấp thông tin, không phải đơn vị cung cấp dịch vụ về hộ chiếu. Để biết thêm thông tin chi tiết, quý khách vui lòng liên hệ với. cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc các. phòng quản lý xuất nhập cảnh tại địa phương.)

Nguồn: workpermit.vn.

Cập nhật: 07/09/2021

Hộ chiếu phổ thông là loại giấy tờ được Chính Phủ Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam không phân biệt độ tuổi để sử dụng vào mục đích chính là hoạt động xuất nhập cảnh của công dân, ngoài ra hộ chiếu còn có tác dụng như một loại giấy tờ tuỳ thân để sử dụng trong các giao dịch và thủ tục khác theo quy định. Hộ chiếu  phổ thông có thời hạn 10 năm đối với người đã được cấp Thẻ căn cước công dân và 5 năm đối với trẻ em dưới 14 tuổi

1. Hồ sơ làm hộ chiếu passport phổ thông lần đầu và từ lần thứ hai trở đi.

-  Mẫu tờ khai  xin cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu TK01 (Tùy từng trường hợp mà phải khai trên giấy hoặc Đề nghị khai hộ chiếu trực tuyến)

-  02 ảnh cỡ 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.

- Bản gốc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng (xuất trình để đối chiếu làm hộ chiếu);

Trường hợp cấp hộ chiếu từ lần thứ 2 (do hộ chiếu hết hạn, mất, thất lạc, hư hỏng hoặc do thông tin cá nhân, nhân thân thay đổi) thì cần bổ sung thêm 1 số tài liệu sau đây:

- Hộ chiếu phổ thông cũ cấp lần gần nhất;

- Trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất theo mẫu hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền.

- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.

Lưu ý: Trường hợp xin cấp hộ chiếu cho trẻ em -------> Xem tại đây

2. Nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu phổ thông

-  Người sử dụng Thẻ căn cước công dân làm hộ chiếu  tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc  bất kỳ Phòng quản lý xuất nhập cảnh nào tại 63 tỉnh trên toàn quốc ----> Danh sách phỏng quản lý xuất nhập cảnh 63 tỉnh.

Lưu ý: 

- Nộp hộ chiếu từ lần 2 thì ngoài nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc  bất kỳ Phòng quản lý xuất nhập cảnh nào tại 63 tỉnh trên toàn quốc thì người xin cấp hộ chiếu còn  Nộp hồ sơ Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an tại Hà Nội và TP HCM ----> Thông tin chi tiết về Cục xuất nhập cảnh tại Hà Nội và Cục xuất nhập cảnh tại TP HCM

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

Thời gian cấp hộ chiếu không quá 08 ngày Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố và không quá 5  ngày làm việc tại Cục quản lý xuất nhập cảnh.

Người xin cấp hộ chiếu trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc nhận hộ chiếu qua đường chuyển phát nhanh/bưu điện theo yêu cầu

- Trường hợp người Việt Nam đang ở nước ngoài thì làm thủ tục xin cấp hộ chiếu tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài.

Lệ phí làm hộ chiếu: 200.000 đồng (Chưa bao gồm lệ phí chuyển phát nhanh nếu người xin cấp hộ chiếu yêu cầu) theo thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

3. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT THỦ TỤC LÀM HỘ CHIẾU CHIẾU TẠI  63 TỈNH TỈNH, THÀNH PHỐ TRÊN TOÀN QUỐC

1 An Giang 33 Kon Tum
2 Bà Rịa – Vũng Tàu 34 Lai Châu
3 Bắc Giang 35 Lâm Đồng
4 Bắc Kạn 36 Lạng Sơn
5 Bạc Liêu 37 Lào Cai
6 Bắc Ninh 38 Long An
7 Bến Tre 39 Nam Định
8 Bình Định 40 Nghệ An
9 Bình Dương 41 Ninh Bình
10 Bình Phước 42 Ninh Thuận
11 Bình Thuận 43 Phú Thọ
12 Cà Mau 44 Phú Yên
13 Cần Thơ 45 Quảng Bình
14 Cao Bằng 46 Quảng Nam
15 Đà Nẵng 47 Quảng Ngãi
16 Đắk Lắk 48 Quảng Ninh
17 Đắk Nông 49 Quảng Trị
18 Điện Biên 50 Sóc Trăng
19 Đồng Nai 51 Sơn La
20 Đồng Tháp 52 Tây Ninh
21 Gia Lai 53 Thái Bình
22 Hà Giang 54 Thái Nguyên
23 Hà Nam 55 Thanh Hóa
24 Hà Nội 56 Thừa Thiên Huế
25 Hà Tĩnh 57 Tiền Giang
26 Hải Dương 58 TP Hồ Chí Minh
27 Hải Phòng 59 Trà Vinh
28 Hậu Giang 60 Tuyên Quang
29 Hòa Bình 61 Vĩnh Long
30 Hưng Yên 62 Vĩnh Phúc
31 Khánh Hòa 63 Yên Bái
32 Kiên Giang    

Thời hạn của hộ chiếu theo quy định hiện hành là 10 năm đối với người lớn và thời hạn hộ chiếu không quá 5 năm đối với trẻ em dưới 14 tuổi. Trường hợp trẻ em cấp chung hộ chiếu với bố mẹ thì hộ chiếu của bố mẹ cũng có thời hạn không quá 5 năm.

Hộ chiếu hết hạn thì có quyền xin cấp hộ chiếu mới tại Cục quản lý xuất nhập ảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh. Số hộ chiếu mới sẽ khác số hộ chiếu cũ. Cuốn hộ chiếu cũ sẽ bị cắt góc hoặc đục lỗ và trả lại.

Người có thẻ căn cước công dân sẽ nếu làm hộ chiếu lần đầu sẽ được chọn nơi làm hộ chiếu thuận lợi nhất tại bất cứ phòng xuất nhập cảnh công an tỉnh thành phố nào trên toàn quốc không phân biệt nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú. Đây là bước cái cách quan trọng về thủ tục hành chính trong quá trình quản lý công dân