Mid tempo là gì

1. Alex, tempo.

Alex, tốc độ giai điệu.

2. Time to pick up the tempo boys.

Bắt kịp với mọi người nào.

3. I like the slow tempo of this song.

Tôi thích cái nhịp điệu chậm của bài hát này.

4. A metronome's tempo typically is adjustable from 40 to 208 BPM.

Tốc độ của máy đếm nhịp thường được điều chỉnh từ 40 đến 208 BPM.

5. Tango music was sometimes played but at a rather fast tempo.

Người ta đôi khi cũng chơi nhạc tango, nhưng lại ở tốc độ nhanh hơn.

6. It is a vivacious electronic dance music (EDM) with up-beat tempo.

Đây là bài hát thuộc thể loại nhạc dance điện tử (EDM) với nhịp độ up-beat.

7. Even some hypermarkets, like Tempo and Metro, are open twenty-four hours.

Ngay cả một số đại siêu thị, như Tempo và Metro, mở cửa hai mươi bốn giờ.

8. The tempo was slowed down in this song, compared to The Chainsmokers' previous songs.

Nhịp điệu của bài hát đã được giảm xuống so với những bài hát trước của The Chainsmokers.

9. However, music can, by its tempo, beat, intensity, and lyrics, dull your spiritual sensitivity.

Tuy nhiên, qua nhịp độ, nhịp đánh, cường độ và lời ca của nó, âm nhạc có thể làm cùn đi sự bén nhạy thuộc linh của các em.

10. Musicians practice playing to metronomes to develop and maintain a sense of timing and tempo.

Các nhạc sĩ thực hành chơi theo máy đếm nhịp để phát triển và duy trì một cảm giác về thời gian và tiến độ.

11. The song itself is a lively up-tempo song, that sounds similar to older pop music.

Bài hát là một ca khúc có nhịp điệu sôi động, âm thanh giống với nhạc pop xưa.

12. The song begins with a fast tempo following by the synth arrangement and Gaga uttering "RedOne".

Bài hát bắt đầu với tốc độ nhanh kết hợp những nhịp synth và Gaga hát chữ RedOne.

13. The three bridges over the canal were the key to allowing Army Group B a high operational tempo.

Ba cây cầu bắc qua những chướng ngại vật này là chìa khoá để đảm bảo cho Cụm tập đoàn quân B giữ được nhịp độ tiến công cao cần thiết.

14. It begins with a medium tempo followed by electronic chord arrangement and the "Mum-mum-mum-mah" hook.

Bắt đầu với tốc độ vừa phải theo nền electronic đặc sệt với những tiếng nói "Mum-mum-mum-mah".

15. Though it need not contain actual battle, it is generally typified by heightened tempo and intensity of plot.

Mặc dù không cần phải có một trận đấu thực tế, nhưng nó thường được đặc trưng bởi nhịp độ cao và tính mãnh liệt của âm mưu.

16. I didn't have any chords to structure myself, or a rhythm or a beat to know the tempo.

Tôi không có bất kỳ hợp âm nào để kết cấu lại bản thân mình hay một nhịp điệu hay là một tiết tấu để biết nhịp phách.

17. Bikutsi music is characterized by an up-tempo 6/8 rhythm, danced with energetic pulsations of shoulders and/or pelvis.

Nhạc Bikutsi được đặc trưng bởi một nhịp up-tempo 6/8, khiêu vũ với rung động mạnh mẽ của vai và/hoặc khung xương chậu.

18. This was a key feature of his trademark uneven tempo and black humor, which became popular throughout the Theatre of the Absurd.

Đây chính là mấu chốt trong dấu ấn của ông với nhịp độ ngắt quãng và khiếu hài hước kì lạ, đã trở nên phổ biến trong thể loại Kịch phi lý.

19. The tune to which "Auld Lang Syne" is commonly sung is a pentatonic Scots folk melody, probably originally a sprightly dance in a much quicker tempo.

Giai điệu mà "Auld Lang Syne" thường được hát là một giai điệu dân gian Scotland ngũ cung, có lẽ ban đầu là một điệu nhảy vui vẻ và ở nhịp độ nhanh hơn rất nhiều.

20. Their follow-up single, "Hate You" was marked as a departure, returning with a mid-tempo dance song with a combination of brass and acoustic guitar arrangements.

Đĩa đơn tiếp theo của họ, "Hate You" được đánh dấu là một điểm khởi hành, trở lại với một bài hát mid-tempo dance với sự phối hợp giữa kèn đồng và guitar acoustic.

21. The loss of a tempo with 9...h6 gives White enough time to complete the Nbd2–f1–g3 manoeuver, and the pawn move can also weaken Black's kingside.

Việc mất thêm một nước với 9...h6 giúp Trắng có đủ thời gian để chuyển Mã cơ động Mbd2–f1–g3, và nước này cũng khiến cánh Vua của Đen suy yếu.

22. He was also a very exciting conductor, frequently changing tempo in order to heighten the musical effect for which he was striving, often making prominent use of brass instrumentation.

Ông cũng là một nhạc trưởng rất thú vị, thường xuyên thay đổi nhịp độ để nâng cao hiệu ứng âm nhạc mà ông đang xây dựng, tạo điểm nổi bật đặc biệt cho bộ đồng.

23. The "beat" pulse is not necessarily the fastest or the slowest component of the rhythm but the one that is perceived as fundamental: it has a tempo to which listeners entrain as they tap their foot or dance to a piece of music (Handel 1989).

Một phách “mạnh”(The "beat" pulse) không cần là thành phần nhanh nhất hay chậm nhất của một Điệu ngoại trừ một cái được coi là căn bản: nó có một cái nhịp độ nhanh chậm(Tempo) để cho người nghe cuốn theo khi họ gõ nhịp chân hay nhảy theo một bài nhạc(Handel 1989).

Tốc độ (Tempo), còn gọi là nhịp độ, là độ nhanh, chậm trong sự thể hiện âm nhạc. Máy đếm nhịp do nhà phát minh Johann Mälzel chế tạo từ năm 1816 ghi rõ tốc độ bằng con số chính xác mỗi phút bao nhiêu phách (M.M). Tốc độ prestissimo ở vào khoảng 200 tới 208 M.M, tốc độ presto ở vào khoảng 168 tới 200 M.M, tốc độ allegro ở vào khoảng 120 tới 168 M.M, tốc độ moderato ở vào khoảng 108 tới 120 M/M, tốc độ andante ở vào khoảng 76 tới 108 M.M, tốc độ adagio ở vào khoảng 66 tới 76 M.M, tốc độ larghetto ở vào khoảng 60 tới 66 M.M, tốc độ largo (tốc độ chậm nhất) ở vào khoảng 40 tới 60 M.M.

Sehr langsam
Ganz langsam

Ganz schnell
Ganz lebhaft

allmälich schneller werden

Presto assai or molto presto

Sehr schnell or ganz lebhaft

Chậm, nhưng không chậm lắm

Tốc độ theo ý muốn của nhạc công. Giống như ad libitum. Đồng nghĩa vớirubato (linh động), ngoại trừ rubato là ý muốn của chỉ huy.

Tốc độ theo ý muốn của nhạc công. Giống như A piacere. Đồng nghĩa vớirubato (linh động), ngoại trừ rubato là ý muốn của chỉ huy.

Nhịp đôi với một nốt trắng làm cơ sở.

 Mở rộng ra; đôi khi mang nghĩa một sự kết hợp giữa ritardando và crescendo

Hơn nữa; thường dùng kèm các chỉ dẫn tốc độ, như ancora meno mosso (chậm hơn nữa)

 Theo tốc độ; tái thiết lập tốc độ ban đầu sau accelerando hay ritardando

Thuật ngữ tiếng Pháp mang nghĩa poco ritardando; hơi kìm giữ

 Như trên; rất giống với come prima

 Nhanh gấp đôi; thường được dùng kết hợp với Common time thay đổi tới Cut time

L’istesso tempo
lo stesso tempo

Cùng tốc độ, hàm ý rằng phách (beat) vẫn như cũ khi nhịp thay đổi từ 2/4 tới 6/8

Più allegro Più animato

Più mosso

 Thuật ngữ tiếng Pháp mang nghĩa “tăng tốc”; đồng nghĩa với accelerando

Cùng nghĩa với ritardando; giảm tốc độ dần dần

Chậm lại; kìm giữ tốc độ dần dần

 Hay bị nhầm lẫn với ritardando; mang nghĩa một sự giảm tốc đột ngột, trái ngược với sự giảm tốc dần dần của thuật ngữ rallentando

Nghĩa đen là “đánh cắp” giá trị thời gian bằng cách kìm giữ hoặc đẩy nhanh tốc độ tùy ý theo sắc thái của đoạn nhạc.

 Đẩy về phía trước; đôi khi bị diễn dịch nhầm lẫn là một sự kết hợp của accelerando và crescendo

Theo tốc độ nghiêm ngặt (không rubato)

Kìm giữ lại (giống như rallentando) kèm theo một tính chất liên tục (sostenuto)

Liszt: Hungarian Rhapsody, No. 2 (ending)

Glière: The Red Poppy, “Russian Soldier’s Dance” (conclusion)

Rimsky-Korsakov: Capriccio espagnol, Op. 34, “Fandango asturiano” (middle section)

Barber: Adagio for Strings, Op.9

Bach: Trio Sonata in G major, I

Grieg: Peer Gynt Suite, Op. 46, No. 1, “Åse’s Death”

Bach: Brandenburg Concerto No. 6, in B-flat major, BWV 1051, III

Boccherini: Concerto for Cello in B-flat major, G. 482, III

Mozart: Clarinet Concerto in A major, K. 622, III

Tempo, andante:
Mozart: Piano Concerto No. 21 in C major, K. 467, II (piano entrance)

Tempo, grave:
Beethoven: Sonata No. 8 in C minor, Op. 13 (Pathétique), I

Tempo, largo:
Dvořák: Symphony No. 9 in E minor, Op. 95 (from the New World), II

Tempo, moderato:
Shostakovich: Trio for Violin, Cello, and Piano, Op. 67, No.2, I (opening of second section)

Hindemith: Sonata for Bass, Tuba, and Piano, III

Tempo, presto:
Mendelssohn: Symphony No. 4 in A major, Op. 90 (Italian), IV

Tempo, ritardando:
Smetana: The Moldau (ending)

Chopin: Prelude in E minor, Op. 28, No. 4

Puccini: Gianni Schicchi, “O mio babbino caro”

Tempo, vivace:
Clarke: Sonata for Viola and Piano, II

Brahms: Concerto for Violin and Cello in A minor, Op. 102, III

Smetana: The Bartered Bride, Dances: “Furiant”

nhaccodien.info biên soạn theo Virginia Tech Multimedia Music Dictionary

Mid tempo là gì