Môn học của Cô Kim Yến (logic học) không có đề cương hay đề thi mẫu gì hét các bạn ạ! Chúng ta phải tự ôn và tự học thôi. Đây là những bài tập trong sách và những bài hôm trước học, mình tổng hợp lại để các bạn hôm trước không đến lớp được có bài xem và các bạn có đi học mà "bị quên" ôn lại. - Lý thuyết thì các bạn tự xem chương 2 - 3 - 5 - Bài tập Chương II: Xác định quan hệ và mô hình hóa quan hệ giữa các cặp khái niệm sau:
Bài tập thêm: Xác định quan hệ và mô hình hóa quan hệ giữa các cặp khái niệm sau:
Chương II: Bài tập: (p 21) Xác định quan hệ và mô hình hóa quan hệ giữa các cặp khái niệm sau:
Bài tập thêm: Xác định quan hệ và mô hình hóa quan hệ giữa các cặp khái niệm sau:
Giải bài tập:
Giải bài tập thêm:
Bài tập – P26
Giải bài tập – P26 1- d: so sánh 2- a: giống và loài 3- b: vạch rõ nguồn gốc phát sinh 4- e: phân biệt 5- c: định nghịa từ 6- d: so sánh 7- c: định nghĩa từ 8- a: giống loài Chương III Bài tập p48 – p49
Giải bài tập chương III: Bài giải 1: a. Phán đoán A S+ , P+ b. A S+, P- c. I S-, P- d. I S-, P+ e. E S+, P+ f. I S-, P- g. I S-, P+ h. I S+, P- i. A S+, P+ k. A S+, P- l. A S+, P- m. I S-, P- Bài giải 2:
Bài tập thêm: Xét dấu: 1. Nhà sử học và nhà khoa học. 2. Giáo sư và giáo viên. 3. Nông dân và người lao động 4. Nhà văn và nhà báo. 5. Tam giác đều và tam giác cân. 6. Khái niệm và khái niệm đơn nhất. 7. Người dân Việt Nam và người có lòng mến khách. 8. Vinh quang và kẻ hèn nhát. 9. Con người và người có nhân cách. 10. Người có phẩm chất tốt đẹp và tính cần cù. Giải bài xét dấu: 1. I S- , P- 2. A S+, P- 3. A S+, P- 4. I S-, P- 5. A S+, P- 6. I S-, P+ 7. A S+, P- 8. E S-, P- 9. A S+, P+ 10. I S-, P+ Chương IV: 1. Quy luật đồng nhất: trong quá trình lập luận mọi tư tưởng phải đồng nhất với chính nó. - Giúp nắm chắc nội dung, tư tưởng của vấn đề đã đặt ra từ trước và trong suốt quá trình lập luận. - Khắc phục tính mơ hồ, tránh được lối nói nước đôi, nguỵ biện trong quá trình lập luận. Kí hiệu: A≡ A 2. Quy luật mâu thuẩn: Hai tư tưởng trái ngược nhau phản ánh cùng một đối tượng cùng một thời gian và cùng một mối quan hệ thì không thể đồng thời đúng - Dùng để bác bỏ tư tưởng đối phương. - Chứng minh tính vô can của đối tượng. - Chỉ ra sự vô lý trong tư tưởng người khác. - Giăng bẩy để đối phương bế tắc trong tranh luận. Kí hiệu: A ^ ~ A. 3. Quy luật triệt tam: Trong hai phán đoán phủ định lẫn nhau, nhất định có một phán đoán chân thực và một phán đoán giả dối, không có cái thứ 3. - Hai tư tưởng phủ định nhau phản ánh cùng một đối tượng, cùng một thời điểm cùng một mối quan hệ thì không đồng hời cùng đúng hoặc cùng sai. 4. Quy luật lý do đầy đủ: Một tư tưởng chỉ được côngnhận là đúng khi có đủ căn cứ chứng minh cho tính đúng đắn của nó. - Giúp ta suy nghĩ, hoạt động một cách thận trọng, chắc chắn, không tiếp thu bằng niềm tin mù quáng. - Giúp tăng tính thuyết phục trong lập luận. Kí hiệu: A à B Giải bài tập – P55
Chương V SUY LUẬN Cách giải bài tập SUY LUẬN B1: Vẽ hình của tam đoạn luận B2: Xác định phán đoán B3: Xác định dấu của chủ từ và thuộc từ trong các phán đoán thành phần B4: Đối chiếu với qui tắc tam đoạn luận Lưu ý: - Hạn từ: 1 tam đoạn luận đơn luôn được chia thành từ 3 phán đoán đơn, mà 1 phần phán đoán đơn luôn có 1 chủ từ và 1 thuộc từ. Khi tham gia vào tam đoạn luận các chủ từ và thuộc từ ấy đều được gọi chung la “Hạn từ” - Đại từ: Trong 3 hạn từ, hạn từ nào làm thuộc từ trong phán đoán kết luận thì được gọi là “ đại từ”, kí hiệu là “Đ” - Tiểu từ: Hạn từ nào làm chủ từ trong phán đoán kết luận thì được gọi là “tiểu từ”, kí hiệu “T” - Trung từ: Hạn từ nào vừa xuất hiện ở đại tiền đề, vừa xuất hiện ở tiểu tiền đề thì được gọi là trung từ, kí hiệu “M” - Đại tiền đề: trong 2 phán đoán tiền đề, pđ nào chứa đại từ thì được gọi là đại tiền đề. - Tiểu tiền đề: trong 2 pđ ở tiền đề, pđ nào chứa tiểu từ thì được gọi là tiểu tiền đề. huynh minh duc
Bài giải 1 (p77) huynh minh duc Bài tập thêm: Tam đoạn nhất quyết đơn: 1. Người là chúa tể muôn loài. Tôi là người. Vậy tôi là chúa tể muôn loài. 2 . Sắt chìm dưới nước. Bông không phải là sắt. Nên tất cả bông không chìm dưới nước. 3. Một số sinh viên giỏi vi tính. Một số người giỏi vi tính được tuyển vào ĐH MỞ HCM Vậy, số người được tuyển vào ĐH MỞ HCM là sinh viên. 4 . Một số nhà ngôn ngữ học là giáo sư. Mọi giáo sư là giáo viên. Một số giáo viên là nhà ngôn ngữ học. 5. Mọi nông dân không là trí thức. Một số người lao động là nông dân. Vậy, một số người lao động không là trí thức. 6. Một số sinh viên có nghiên cứu khoa học. Con tôi là sinh viên. Vậy, tất nhiên con tôi cũng có nghiên cứu khoa học. 7. Đường bao giờ cũng ngọt. Đường thì ăn được. Vậy, chất ngọt thì ăn được. 8. Nước thì ở thể lỏng. Chất đựng trong bình này không phải là nước. Nên, chất đựng trong bình này không ở thể lỏng. Bài giải làm thêm
huynh minh duc *Tam Đoạn luận có điều kiện Phương thức khẳng định: Công thức: [(a à b) ∩ a] à b Kết luận đúng vì đi từ khẳng định cơ sở đến khẳng định hệ quả. Phương thức phủ định: Công thức: [(a à b) ∩ ~ b] à ~ a Kết luận đúng vì đi từ phủ định hệ quả đến phủ định cơ sở. Giải Bài tập 2 – P78 a. Kết luận sai. Vì đi từ khẳng định hệ quả đến khẳng định cơ sở. [(a à b) ∩ b] à a b. Kết luận sai. Vì đi từ phủ định cơ sở đến phủ định hệ quả. [(a à b) ∩ ~ a] à ~ b c. . Kết luận sai. Vì đi từ phủ định cơ sở đến phủ định hệ quả. [(a à b) ∩ ~ a] à ~ b d. . Kết luận sai. Vì đi từ phủ định cơ sở đến phủ định hệ quả. [(a à b) ∩ ~ a] à ~ b Giải bài tập 3 – P78 Kết luận sai. Vì đi từ phủ định cơ sở đến phủ định hệ quả. [(a à b) ∩ ~ a] à ~ b Giải bài tập 5 – P78 Theo mình nghĩ các bạn ôn bao nhiêu đây chắc bèo bèo cũng kiếm được 5 điểm Hi hi hi ... Huynh Minh Duc Page 2
|