Cách nhận biết loại từ trong câu tiếng Anh là một kiến thức căn bản không phải bạn nào cũng nắm được. JES nhận thấy có một số bạn học anh văn đã lâu những vẫn gặp khó khăn trong phân biệt loại từ.Việc nắm vững những kiến thức căn bản chính là tiền đề giúp bạn có thể học anh ngữ hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi tổng hợp cách phân biệt loại từ và cách sử dụng chúng như thế nào nhé. Show
Xem Nhanh1. Danh từ (nouns)Danh từ (Noun)là từ loại để chỉ một người, một sự việc, một vật, một tình trạng hay một cảm xúc. Danh từ thường đứng sau: 1.1 Đứng đầu câu, làm chủ ngữ của câu và sau trạng ngữ chỉ thời gianVD:
1.2 Sau tính từ, sở hữu cáchVD:
1.3 Làm tân ngữ đứng sau động từVD:
1.4 Sau enoughVD: She didnt have enough money to buy that TV. 1.5 Sau mạo từNhững mạo từ thường gặp: a, an, the hoặc this, that, these, those, every, each, both, no, any, some, few, a few, little, a little,.. VD: This film is an interesting film. 1.6 Sau giới từ: in, on, of, bottom, with, under, about, atVD: Hoang is good at Math. 1.7 Nhận biết bằng hậu tố danh từDanh từ thường sẽ kết thúc bằng các hậu tố sau: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant,-ship, -ism, -ity, -ness, -ing, -age. VD: distribution,construction, development, doctor , actor, accountant, teaching, studying, teenage, relationship, shoolarship, socialism, ability,equality , kindness , safety, happiness, importance.. 2. Tính từ (adjectives)Tính từ(adjective, viết tắt là adj) đóng vai trò bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ. Tính từ giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện. Tính từ thường đứng sau: 2.1 Đứng trước danh từ: Adj + NVD: My Tam is a famous singer. (trước danh từ singer) 2.2 Sau những động từ liên kếtCác động từ liên kết thường gặp:tobe/feel/look/keep/get/seem/appear + Adj Ex:
2.3 Sau tooVD: This coffee is too hot for her to drink 2.4 Trước enough: (adj + enough)VD: This coffee is hot enough for me to drink. 2.5 Trong cấu trúc sothat: (so + adj + that)VD: The weather was so bad that I decided to stay at home 2.6 Dùng trong câu so sánhVD:
2.7 Trong câu cảm thánCấu trúc: How +adj + S + V/ What + (a/an) + adj + N VD: What a beautiful day! 2.8 Nhận biết bằng hậu tố tính từTính từ thường được kết thúc bằng các hậu tố sau: ish, -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ing, -y, -like, -ic, -ed, Ex: selfish, foolish, helpful, useful, express, homeless, friendly, national, acceptable, impossible, active, famous, dangerous, rainy, sandy, childlike, scientific, specific, interested, excited, interesting, exciting 3. Trạng từ (Adverbs)Trạng từ là từ loại được dùng để bổ nghĩa cho động từ,tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu. 3.1 Trước động từ thườngĐặc biệt là sau các trạng từ chỉ tàn suất: usually, often, always, seldom,reraly. VD: I often get up at 7 A.m . 3.2 Ở giữa trợ động từ và động từ thườngVD: I have just met her. 3.3 Sau động từ tobeVD: She is very beautiful. 3.4 Sau too: (too + adv)VD: Lan speaks too quickly. 3.5 Trước enoughCấu trúc: động từ thường + adv + enough VD: Lanspeaks slowly enough for us to understand. 3.6 Cấu trúc so.that:Cấu trúc: so + adv + that VD: Jack drove so fast that no one could caught him up. 3.7 Đứng cuối câuVD: The teacher told me to speak in slowly. 3.8 Trạng từ đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu được ngăn cách bằng dấu , với các thành phần khácVD:Last week, I came back my home country 3.9 Nhận biết bằng hậu tố trạng từTrạng từ thường được thành lập từ cách thêm đuôi ly vào tính từ Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt không theo quy luật đó: good/ well,ill/ ill,fast/ fast. XEM THÊM: Chi tiết về trạng từ trong tiếng Anh Bài tập áp dụng 4. Động từ (verbs)Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đặt sau chủ ngữ: S + V + O VD:
XEM THÊM: Tân ngữ trong tiếng Anh và cách áp dụng Trên đây là những cách nhận biết loại từ trong câu tiếng Anh thông dụng và được nhiều người áp dụng nhất. Hi vọng bài viết này đã cung cấp những thông tin cần thiết mà bạn đang tìm kiếm |