N/adj nghĩa là gì

N/adj nghĩa là gì

Cách nhận biết loại từ trong câu tiếng Anh là một kiến thức căn bản không phải bạn nào cũng nắm được. JES nhận thấy có một số bạn học anh văn đã lâu những vẫn gặp khó khăn trong phân biệt loại từ.Việc nắm vững những kiến thức căn bản chính là tiền đề giúp bạn có thể học anh ngữ hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi tổng hợp cách phân biệt loại từ và cách sử dụng chúng như thế nào nhé.

Xem Nhanh

  1. 1. Danh từ (nouns)
  2. 2. Tính từ (adjectives)
  3. 3. Trạng từ (Adverbs)
  4. 4. Động từ (verbs)

1. Danh từ (nouns)

Danh từ (Noun)là từ loại để chỉ một người, một sự việc, một vật, một tình trạng hay một cảm xúc. Danh từ thường đứng sau:

1.1 Đứng đầu câu, làm chủ ngữ của câu và sau trạng ngữ chỉ thời gian

VD:

  • Physicalis the subject I like best.
  • Yesterday An went home at midnight.

1.2 Sau tính từ, sở hữu cách

VD:

  • He is a good teacher. (good : tính từ)
  • Her father works in school.

1.3 Làm tân ngữ đứng sau động từ

VD:

  • We like English.
  • We are proggramers.

1.4 Sau enough

VD: She didnt have enough money to buy that TV.

1.5 Sau mạo từ

Những mạo từ thường gặp: a, an, the hoặc this, that, these, those, every, each, both, no, any, some, few, a few, little, a little,..

VD: This film is an interesting film.

1.6 Sau giới từ: in, on, of, bottom, with, under, about, at

VD: Hoang is good at Math.

1.7 Nhận biết bằng hậu tố danh từ

Danh từ thường sẽ kết thúc bằng các hậu tố sau: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant,-ship, -ism, -ity, -ness, -ing, -age.

VD: distribution,construction, development, doctor , actor, accountant, teaching, studying, teenage, relationship, shoolarship, socialism, ability,equality , kindness , safety, happiness, importance..

2. Tính từ (adjectives)

Tính từ(adjective, viết tắt là adj) đóng vai trò bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ. Tính từ giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện. Tính từ thường đứng sau:

2.1 Đứng trước danh từ: Adj + N

VD: My Tam is a famous singer. (trước danh từ singer)

2.2 Sau những động từ liên kết

Các động từ liên kết thường gặp:tobe/feel/look/keep/get/seem/appear + Adj

Ex:

  • She is beautiful
  • Ngan seems tired now.

2.3 Sau too

VD: This coffee is too hot for her to drink

2.4 Trước enough: (adj + enough)

VD: This coffee is hot enough for me to drink.

2.5 Trong cấu trúc sothat: (so + adj + that)

VD: The weather was so bad that I decided to stay at home

2.6 Dùng trong câu so sánh

VD:

  • Fish is more expensive than meat.
  • Ngân is the most intelligent pupil in my class.

2.7 Trong câu cảm thán

Cấu trúc: How +adj + S + V/ What + (a/an) + adj + N

VD: What a beautiful day!

2.8 Nhận biết bằng hậu tố tính từ

Tính từ thường được kết thúc bằng các hậu tố sau: ish, -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ing, -y, -like, -ic, -ed,

Ex: selfish, foolish, helpful, useful, express, homeless, friendly, national, acceptable, impossible, active, famous, dangerous, rainy, sandy, childlike, scientific, specific, interested, excited, interesting, exciting

N/adj nghĩa là gì

3. Trạng từ (Adverbs)

Trạng từ là từ loại được dùng để bổ nghĩa cho động từ,tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

3.1 Trước động từ thường

Đặc biệt là sau các trạng từ chỉ tàn suất: usually, often, always, seldom,reraly.

VD: I often get up at 7 A.m .

3.2 Ở giữa trợ động từ và động từ thường

VD: I have just met her.

3.3 Sau động từ tobe

VD: She is very beautiful.

3.4 Sau too: (too + adv)

VD: Lan speaks too quickly.

3.5 Trước enough

Cấu trúc: động từ thường + adv + enough

VD: Lanspeaks slowly enough for us to understand.

3.6 Cấu trúc so.that:

Cấu trúc: so + adv + that

VD: Jack drove so fast that no one could caught him up.

3.7 Đứng cuối câu

VD: The teacher told me to speak in slowly.

3.8 Trạng từ đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu được ngăn cách bằng dấu , với các thành phần khác

VD:Last week, I came back my home country

3.9 Nhận biết bằng hậu tố trạng từ

Trạng từ thường được thành lập từ cách thêm đuôi ly vào tính từ
VD: carefully, badly, beautifully, usefully,.

Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt không theo quy luật đó: good/ well,ill/ ill,fast/ fast.

XEM THÊM: Chi tiết về trạng từ trong tiếng Anh Bài tập áp dụng

4. Động từ (verbs)

Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đặt sau chủ ngữ: S + V + O

VD:

  • My family hassix people.
  • She is a doctor

XEM THÊM: Tân ngữ trong tiếng Anh và cách áp dụng

Trên đây là những cách nhận biết loại từ trong câu tiếng Anh thông dụng và được nhiều người áp dụng nhất. Hi vọng bài viết này đã cung cấp những thông tin cần thiết mà bạn đang tìm kiếm