Nghiệm của bất phương trình 2x 2 x 3 là

Bất phương trình $\dfrac{3}{{2 - x}} < 1$ có tập nghiệm là

Nghiệm của bất phương trình $\left| {2x - 3} \right| \le 1$ là

Tập nghiệm của bất phương trình $\left| {x - 3} \right| >  - 1$ là

Cho bảng xét dấu:

Nghiệm của bất phương trình 2x 2 x 3 là

Hàm số có bảng xét dấu như trên là

1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối

Giá trị tuyệt đối của số a, được kí hiệu là | a |, ta định nghĩa như sau:

|a|=a      khi  a≥0 ;−a   khi  a<0.

Ví dụ 1. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức sau:

a) A = | x – 5 | + x + 2 khi x ≥ 5.

b) B = 2x – 3 + | −3x | khi x > 0.

Lời giải:

a) Khi x ≥ 5 ta có x – 5 ≥ 0 nên | x – 5 | = x – 5.

Do đó A = | x – 5 | + x + 2 = x – 5 + x + 2 = 2x – 3.

b) Khi x > 0 ta có −3x < 0 nên | −3x | = −(− 3x) = 3x.

Do đó B = 2x – 3 + | − 3x | = 2x – 3 + 3x = 5x – 3.

2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

a) Phương pháp chung

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Rút gọn hai vế của phương trình, giải phương trình.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

b) Một số dạng cơ bản

Dạng | A | = B

Cách 1: |A|=B⇔A≥0 A=B hoặc A<0 −A=B

Cách 2: |A|=B⇔B≥0 A=B hoặc B≥0 A=−B

Dạng | A | = | B | ⇔ A = B hoặc A = − B.

Dạng phương trình có chứa nhiều dấu giá trị tuyệt đối:

- Xét dấu các biểu thức chứa ẩn nằm trong dấu giá trị tuyệt đối.

- Chia trục số thành nhiều khoảng sao cho trong mỗi khoảng, các biểu thức nói trên có dấu xác định.

- Xét từng khoảng, khử các dấu giá trị tuyệt đối, rồi giải phương trình tương ứng trong trường hợp đó.

- Kết hợp các trường hợp đã xét, suy ra số nghiệm của phương trình đã cho.

Ví dụ 2. Giải phương trình | 2x | = 3x + 8.

Lời giải:

Ta có | 2x | = 3x + 8.

+ Với x ≥ 0 ta có | 2x | = 2x

Khi đó, phương trình trở thành 2x = 3x + 8

⇔ 2x − 3x = 8

⇔ − x = 8

⇔ x = −8 (không thỏa mãn điều kiện x ≥ 0).

Do đó x = −8 không phải là một nghiệm của phương trình đã cho.

+ Với x < 0 ta có | 2x | = −2x

Khi đó, phương trình trở thành −2x = 3x + 8

⇔ −2x − 3x = 8

 ⇔−5x = 8

⇔x=−85  (thỏa mãn điều kiện x < 0).

Do đó x=−85 là một nghiệm của phương trình đã cho.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = −85.


Page 2

1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối

Giá trị tuyệt đối của số a, được kí hiệu là | a |, ta định nghĩa như sau:

|a|=a      khi  a≥0 ;−a   khi  a<0.

Ví dụ 1. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức sau:

a) A = | x – 5 | + x + 2 khi x ≥ 5.

b) B = 2x – 3 + | −3x | khi x > 0.

Lời giải:

a) Khi x ≥ 5 ta có x – 5 ≥ 0 nên | x – 5 | = x – 5.

Do đó A = | x – 5 | + x + 2 = x – 5 + x + 2 = 2x – 3.

b) Khi x > 0 ta có −3x < 0 nên | −3x | = −(− 3x) = 3x.

Do đó B = 2x – 3 + | − 3x | = 2x – 3 + 3x = 5x – 3.

2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

a) Phương pháp chung

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Rút gọn hai vế của phương trình, giải phương trình.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

b) Một số dạng cơ bản

Dạng | A | = B

Cách 1: |A|=B⇔A≥0 A=B hoặc A<0 −A=B

Cách 2: |A|=B⇔B≥0 A=B hoặc B≥0 A=−B

Dạng | A | = | B | ⇔ A = B hoặc A = − B.

Dạng phương trình có chứa nhiều dấu giá trị tuyệt đối:

- Xét dấu các biểu thức chứa ẩn nằm trong dấu giá trị tuyệt đối.

- Chia trục số thành nhiều khoảng sao cho trong mỗi khoảng, các biểu thức nói trên có dấu xác định.

- Xét từng khoảng, khử các dấu giá trị tuyệt đối, rồi giải phương trình tương ứng trong trường hợp đó.

- Kết hợp các trường hợp đã xét, suy ra số nghiệm của phương trình đã cho.

Ví dụ 2. Giải phương trình | 2x | = 3x + 8.

Lời giải:

Ta có | 2x | = 3x + 8.

+ Với x ≥ 0 ta có | 2x | = 2x

Khi đó, phương trình trở thành 2x = 3x + 8

⇔ 2x − 3x = 8

⇔ − x = 8

⇔ x = −8 (không thỏa mãn điều kiện x ≥ 0).

Do đó x = −8 không phải là một nghiệm của phương trình đã cho.

+ Với x < 0 ta có | 2x | = −2x

Khi đó, phương trình trở thành −2x = 3x + 8

⇔ −2x − 3x = 8

 ⇔−5x = 8

⇔x=−85  (thỏa mãn điều kiện x < 0).

Do đó x=−85 là một nghiệm của phương trình đã cho.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = −85.


Page 3

1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối

Giá trị tuyệt đối của số a, được kí hiệu là | a |, ta định nghĩa như sau:

|a|=a      khi  a≥0 ;−a   khi  a<0.

Ví dụ 1. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức sau:

a) A = | x – 5 | + x + 2 khi x ≥ 5.

b) B = 2x – 3 + | −3x | khi x > 0.

Lời giải:

a) Khi x ≥ 5 ta có x – 5 ≥ 0 nên | x – 5 | = x – 5.

Do đó A = | x – 5 | + x + 2 = x – 5 + x + 2 = 2x – 3.

b) Khi x > 0 ta có −3x < 0 nên | −3x | = −(− 3x) = 3x.

Do đó B = 2x – 3 + | − 3x | = 2x – 3 + 3x = 5x – 3.

2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

a) Phương pháp chung

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Rút gọn hai vế của phương trình, giải phương trình.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

b) Một số dạng cơ bản

Dạng | A | = B

Cách 1: |A|=B⇔A≥0 A=B hoặc A<0 −A=B

Cách 2: |A|=B⇔B≥0 A=B hoặc B≥0 A=−B

Dạng | A | = | B | ⇔ A = B hoặc A = − B.

Dạng phương trình có chứa nhiều dấu giá trị tuyệt đối:

- Xét dấu các biểu thức chứa ẩn nằm trong dấu giá trị tuyệt đối.

- Chia trục số thành nhiều khoảng sao cho trong mỗi khoảng, các biểu thức nói trên có dấu xác định.

- Xét từng khoảng, khử các dấu giá trị tuyệt đối, rồi giải phương trình tương ứng trong trường hợp đó.

- Kết hợp các trường hợp đã xét, suy ra số nghiệm của phương trình đã cho.

Ví dụ 2. Giải phương trình | 2x | = 3x + 8.

Lời giải:

Ta có | 2x | = 3x + 8.

+ Với x ≥ 0 ta có | 2x | = 2x

Khi đó, phương trình trở thành 2x = 3x + 8

⇔ 2x − 3x = 8

⇔ − x = 8

⇔ x = −8 (không thỏa mãn điều kiện x ≥ 0).

Do đó x = −8 không phải là một nghiệm của phương trình đã cho.

+ Với x < 0 ta có | 2x | = −2x

Khi đó, phương trình trở thành −2x = 3x + 8

⇔ −2x − 3x = 8

 ⇔−5x = 8

⇔x=−85  (thỏa mãn điều kiện x < 0).

Do đó x=−85 là một nghiệm của phương trình đã cho.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = −85.


Page 4

1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối

Giá trị tuyệt đối của số a, được kí hiệu là | a |, ta định nghĩa như sau:

|a|=a      khi  a≥0 ;−a   khi  a<0.

Ví dụ 1. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức sau:

a) A = | x – 5 | + x + 2 khi x ≥ 5.

b) B = 2x – 3 + | −3x | khi x > 0.

Lời giải:

a) Khi x ≥ 5 ta có x – 5 ≥ 0 nên | x – 5 | = x – 5.

Do đó A = | x – 5 | + x + 2 = x – 5 + x + 2 = 2x – 3.

b) Khi x > 0 ta có −3x < 0 nên | −3x | = −(− 3x) = 3x.

Do đó B = 2x – 3 + | − 3x | = 2x – 3 + 3x = 5x – 3.

2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

a) Phương pháp chung

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Rút gọn hai vế của phương trình, giải phương trình.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

b) Một số dạng cơ bản

Dạng | A | = B

Cách 1: |A|=B⇔A≥0 A=B hoặc A<0 −A=B

Cách 2: |A|=B⇔B≥0 A=B hoặc B≥0 A=−B

Dạng | A | = | B | ⇔ A = B hoặc A = − B.

Dạng phương trình có chứa nhiều dấu giá trị tuyệt đối:

- Xét dấu các biểu thức chứa ẩn nằm trong dấu giá trị tuyệt đối.

- Chia trục số thành nhiều khoảng sao cho trong mỗi khoảng, các biểu thức nói trên có dấu xác định.

- Xét từng khoảng, khử các dấu giá trị tuyệt đối, rồi giải phương trình tương ứng trong trường hợp đó.

- Kết hợp các trường hợp đã xét, suy ra số nghiệm của phương trình đã cho.

Ví dụ 2. Giải phương trình | 2x | = 3x + 8.

Lời giải:

Ta có | 2x | = 3x + 8.

+ Với x ≥ 0 ta có | 2x | = 2x

Khi đó, phương trình trở thành 2x = 3x + 8

⇔ 2x − 3x = 8

⇔ − x = 8

⇔ x = −8 (không thỏa mãn điều kiện x ≥ 0).

Do đó x = −8 không phải là một nghiệm của phương trình đã cho.

+ Với x < 0 ta có | 2x | = −2x

Khi đó, phương trình trở thành −2x = 3x + 8

⇔ −2x − 3x = 8

 ⇔−5x = 8

⇔x=−85  (thỏa mãn điều kiện x < 0).

Do đó x=−85 là một nghiệm của phương trình đã cho.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = −85.


Page 5

1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối

Giá trị tuyệt đối của số a, được kí hiệu là | a |, ta định nghĩa như sau:

|a|=a      khi  a≥0 ;−a   khi  a<0.

Ví dụ 1. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức sau:

a) A = | x – 5 | + x + 2 khi x ≥ 5.

b) B = 2x – 3 + | −3x | khi x > 0.

Lời giải:

a) Khi x ≥ 5 ta có x – 5 ≥ 0 nên | x – 5 | = x – 5.

Do đó A = | x – 5 | + x + 2 = x – 5 + x + 2 = 2x – 3.

b) Khi x > 0 ta có −3x < 0 nên | −3x | = −(− 3x) = 3x.

Do đó B = 2x – 3 + | − 3x | = 2x – 3 + 3x = 5x – 3.

2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

a) Phương pháp chung

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Rút gọn hai vế của phương trình, giải phương trình.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

b) Một số dạng cơ bản

Dạng | A | = B

Cách 1: |A|=B⇔A≥0 A=B hoặc A<0 −A=B

Cách 2: |A|=B⇔B≥0 A=B hoặc B≥0 A=−B

Dạng | A | = | B | ⇔ A = B hoặc A = − B.

Dạng phương trình có chứa nhiều dấu giá trị tuyệt đối:

- Xét dấu các biểu thức chứa ẩn nằm trong dấu giá trị tuyệt đối.

- Chia trục số thành nhiều khoảng sao cho trong mỗi khoảng, các biểu thức nói trên có dấu xác định.

- Xét từng khoảng, khử các dấu giá trị tuyệt đối, rồi giải phương trình tương ứng trong trường hợp đó.

- Kết hợp các trường hợp đã xét, suy ra số nghiệm của phương trình đã cho.

Ví dụ 2. Giải phương trình | 2x | = 3x + 8.

Lời giải:

Ta có | 2x | = 3x + 8.

+ Với x ≥ 0 ta có | 2x | = 2x

Khi đó, phương trình trở thành 2x = 3x + 8

⇔ 2x − 3x = 8

⇔ − x = 8

⇔ x = −8 (không thỏa mãn điều kiện x ≥ 0).

Do đó x = −8 không phải là một nghiệm của phương trình đã cho.

+ Với x < 0 ta có | 2x | = −2x

Khi đó, phương trình trở thành −2x = 3x + 8

⇔ −2x − 3x = 8

 ⇔−5x = 8

⇔x=−85  (thỏa mãn điều kiện x < 0).

Do đó x=−85 là một nghiệm của phương trình đã cho.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = −85.


Page 6

1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối

Giá trị tuyệt đối của số a, được kí hiệu là | a |, ta định nghĩa như sau:

|a|=a      khi  a≥0 ;−a   khi  a<0.

Ví dụ 1. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức sau:

a) A = | x – 5 | + x + 2 khi x ≥ 5.

b) B = 2x – 3 + | −3x | khi x > 0.

Lời giải:

a) Khi x ≥ 5 ta có x – 5 ≥ 0 nên | x – 5 | = x – 5.

Do đó A = | x – 5 | + x + 2 = x – 5 + x + 2 = 2x – 3.

b) Khi x > 0 ta có −3x < 0 nên | −3x | = −(− 3x) = 3x.

Do đó B = 2x – 3 + | − 3x | = 2x – 3 + 3x = 5x – 3.

2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

a) Phương pháp chung

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Rút gọn hai vế của phương trình, giải phương trình.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

b) Một số dạng cơ bản

Dạng | A | = B

Cách 1: |A|=B⇔A≥0 A=B hoặc A<0 −A=B

Cách 2: |A|=B⇔B≥0 A=B hoặc B≥0 A=−B

Dạng | A | = | B | ⇔ A = B hoặc A = − B.

Dạng phương trình có chứa nhiều dấu giá trị tuyệt đối:

- Xét dấu các biểu thức chứa ẩn nằm trong dấu giá trị tuyệt đối.

- Chia trục số thành nhiều khoảng sao cho trong mỗi khoảng, các biểu thức nói trên có dấu xác định.

- Xét từng khoảng, khử các dấu giá trị tuyệt đối, rồi giải phương trình tương ứng trong trường hợp đó.

- Kết hợp các trường hợp đã xét, suy ra số nghiệm của phương trình đã cho.

Ví dụ 2. Giải phương trình | 2x | = 3x + 8.

Lời giải:

Ta có | 2x | = 3x + 8.

+ Với x ≥ 0 ta có | 2x | = 2x

Khi đó, phương trình trở thành 2x = 3x + 8

⇔ 2x − 3x = 8

⇔ − x = 8

⇔ x = −8 (không thỏa mãn điều kiện x ≥ 0).

Do đó x = −8 không phải là một nghiệm của phương trình đã cho.

+ Với x < 0 ta có | 2x | = −2x

Khi đó, phương trình trở thành −2x = 3x + 8

⇔ −2x − 3x = 8

 ⇔−5x = 8

⇔x=−85  (thỏa mãn điều kiện x < 0).

Do đó x=−85 là một nghiệm của phương trình đã cho.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = −85.


Page 7

1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối

Giá trị tuyệt đối của số a, được kí hiệu là | a |, ta định nghĩa như sau:

|a|=a      khi  a≥0 ;−a   khi  a<0.

Ví dụ 1. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức sau:

a) A = | x – 5 | + x + 2 khi x ≥ 5.

b) B = 2x – 3 + | −3x | khi x > 0.

Lời giải:

a) Khi x ≥ 5 ta có x – 5 ≥ 0 nên | x – 5 | = x – 5.

Do đó A = | x – 5 | + x + 2 = x – 5 + x + 2 = 2x – 3.

b) Khi x > 0 ta có −3x < 0 nên | −3x | = −(− 3x) = 3x.

Do đó B = 2x – 3 + | − 3x | = 2x – 3 + 3x = 5x – 3.

2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

a) Phương pháp chung

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Rút gọn hai vế của phương trình, giải phương trình.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

b) Một số dạng cơ bản

Dạng | A | = B

Cách 1: |A|=B⇔A≥0 A=B hoặc A<0 −A=B

Cách 2: |A|=B⇔B≥0 A=B hoặc B≥0 A=−B

Dạng | A | = | B | ⇔ A = B hoặc A = − B.

Dạng phương trình có chứa nhiều dấu giá trị tuyệt đối:

- Xét dấu các biểu thức chứa ẩn nằm trong dấu giá trị tuyệt đối.

- Chia trục số thành nhiều khoảng sao cho trong mỗi khoảng, các biểu thức nói trên có dấu xác định.

- Xét từng khoảng, khử các dấu giá trị tuyệt đối, rồi giải phương trình tương ứng trong trường hợp đó.

- Kết hợp các trường hợp đã xét, suy ra số nghiệm của phương trình đã cho.

Ví dụ 2. Giải phương trình | 2x | = 3x + 8.

Lời giải:

Ta có | 2x | = 3x + 8.

+ Với x ≥ 0 ta có | 2x | = 2x

Khi đó, phương trình trở thành 2x = 3x + 8

⇔ 2x − 3x = 8

⇔ − x = 8

⇔ x = −8 (không thỏa mãn điều kiện x ≥ 0).

Do đó x = −8 không phải là một nghiệm của phương trình đã cho.

+ Với x < 0 ta có | 2x | = −2x

Khi đó, phương trình trở thành −2x = 3x + 8

⇔ −2x − 3x = 8

 ⇔−5x = 8

⇔x=−85  (thỏa mãn điều kiện x < 0).

Do đó x=−85 là một nghiệm của phương trình đã cho.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = −85.


Page 8

1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối

Giá trị tuyệt đối của số a, được kí hiệu là | a |, ta định nghĩa như sau:

|a|=a      khi  a≥0 ;−a   khi  a<0.

Ví dụ 1. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức sau:

a) A = | x – 5 | + x + 2 khi x ≥ 5.

b) B = 2x – 3 + | −3x | khi x > 0.

Lời giải:

a) Khi x ≥ 5 ta có x – 5 ≥ 0 nên | x – 5 | = x – 5.

Do đó A = | x – 5 | + x + 2 = x – 5 + x + 2 = 2x – 3.

b) Khi x > 0 ta có −3x < 0 nên | −3x | = −(− 3x) = 3x.

Do đó B = 2x – 3 + | − 3x | = 2x – 3 + 3x = 5x – 3.

2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

a) Phương pháp chung

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Rút gọn hai vế của phương trình, giải phương trình.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

b) Một số dạng cơ bản

Dạng | A | = B

Cách 1: |A|=B⇔A≥0 A=B hoặc A<0 −A=B

Cách 2: |A|=B⇔B≥0 A=B hoặc B≥0 A=−B

Dạng | A | = | B | ⇔ A = B hoặc A = − B.

Dạng phương trình có chứa nhiều dấu giá trị tuyệt đối:

- Xét dấu các biểu thức chứa ẩn nằm trong dấu giá trị tuyệt đối.

- Chia trục số thành nhiều khoảng sao cho trong mỗi khoảng, các biểu thức nói trên có dấu xác định.

- Xét từng khoảng, khử các dấu giá trị tuyệt đối, rồi giải phương trình tương ứng trong trường hợp đó.

- Kết hợp các trường hợp đã xét, suy ra số nghiệm của phương trình đã cho.

Ví dụ 2. Giải phương trình | 2x | = 3x + 8.

Lời giải:

Ta có | 2x | = 3x + 8.

+ Với x ≥ 0 ta có | 2x | = 2x

Khi đó, phương trình trở thành 2x = 3x + 8

⇔ 2x − 3x = 8

⇔ − x = 8

⇔ x = −8 (không thỏa mãn điều kiện x ≥ 0).

Do đó x = −8 không phải là một nghiệm của phương trình đã cho.

+ Với x < 0 ta có | 2x | = −2x

Khi đó, phương trình trở thành −2x = 3x + 8

⇔ −2x − 3x = 8

 ⇔−5x = 8

⇔x=−85  (thỏa mãn điều kiện x < 0).

Do đó x=−85 là một nghiệm của phương trình đã cho.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = −85.


Page 9

1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối

Giá trị tuyệt đối của số a, được kí hiệu là | a |, ta định nghĩa như sau:

|a|=a      khi  a≥0 ;−a   khi  a<0.

Ví dụ 1. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức sau:

a) A = | x – 5 | + x + 2 khi x ≥ 5.

b) B = 2x – 3 + | −3x | khi x > 0.

Lời giải:

a) Khi x ≥ 5 ta có x – 5 ≥ 0 nên | x – 5 | = x – 5.

Do đó A = | x – 5 | + x + 2 = x – 5 + x + 2 = 2x – 3.

b) Khi x > 0 ta có −3x < 0 nên | −3x | = −(− 3x) = 3x.

Do đó B = 2x – 3 + | − 3x | = 2x – 3 + 3x = 5x – 3.

2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

a) Phương pháp chung

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Rút gọn hai vế của phương trình, giải phương trình.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

b) Một số dạng cơ bản

Dạng | A | = B

Cách 1: |A|=B⇔A≥0 A=B hoặc A<0 −A=B

Cách 2: |A|=B⇔B≥0 A=B hoặc B≥0 A=−B

Dạng | A | = | B | ⇔ A = B hoặc A = − B.

Dạng phương trình có chứa nhiều dấu giá trị tuyệt đối:

- Xét dấu các biểu thức chứa ẩn nằm trong dấu giá trị tuyệt đối.

- Chia trục số thành nhiều khoảng sao cho trong mỗi khoảng, các biểu thức nói trên có dấu xác định.

- Xét từng khoảng, khử các dấu giá trị tuyệt đối, rồi giải phương trình tương ứng trong trường hợp đó.

- Kết hợp các trường hợp đã xét, suy ra số nghiệm của phương trình đã cho.

Ví dụ 2. Giải phương trình | 2x | = 3x + 8.

Lời giải:

Ta có | 2x | = 3x + 8.

+ Với x ≥ 0 ta có | 2x | = 2x

Khi đó, phương trình trở thành 2x = 3x + 8

⇔ 2x − 3x = 8

⇔ − x = 8

⇔ x = −8 (không thỏa mãn điều kiện x ≥ 0).

Do đó x = −8 không phải là một nghiệm của phương trình đã cho.

+ Với x < 0 ta có | 2x | = −2x

Khi đó, phương trình trở thành −2x = 3x + 8

⇔ −2x − 3x = 8

 ⇔−5x = 8

⇔x=−85  (thỏa mãn điều kiện x < 0).

Do đó x=−85 là một nghiệm của phương trình đã cho.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = −85.


Page 10

1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối

Giá trị tuyệt đối của số a, được kí hiệu là | a |, ta định nghĩa như sau:

|a|=a      khi  a≥0 ;−a   khi  a<0.

Ví dụ 1. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức sau:

a) A = | x – 5 | + x + 2 khi x ≥ 5.

b) B = 2x – 3 + | −3x | khi x > 0.

Lời giải:

a) Khi x ≥ 5 ta có x – 5 ≥ 0 nên | x – 5 | = x – 5.

Do đó A = | x – 5 | + x + 2 = x – 5 + x + 2 = 2x – 3.

b) Khi x > 0 ta có −3x < 0 nên | −3x | = −(− 3x) = 3x.

Do đó B = 2x – 3 + | − 3x | = 2x – 3 + 3x = 5x – 3.

2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

a) Phương pháp chung

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Rút gọn hai vế của phương trình, giải phương trình.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

b) Một số dạng cơ bản

Dạng | A | = B

Cách 1: |A|=B⇔A≥0 A=B hoặc A<0 −A=B

Cách 2: |A|=B⇔B≥0 A=B hoặc B≥0 A=−B

Dạng | A | = | B | ⇔ A = B hoặc A = − B.

Dạng phương trình có chứa nhiều dấu giá trị tuyệt đối:

- Xét dấu các biểu thức chứa ẩn nằm trong dấu giá trị tuyệt đối.

- Chia trục số thành nhiều khoảng sao cho trong mỗi khoảng, các biểu thức nói trên có dấu xác định.

- Xét từng khoảng, khử các dấu giá trị tuyệt đối, rồi giải phương trình tương ứng trong trường hợp đó.

- Kết hợp các trường hợp đã xét, suy ra số nghiệm của phương trình đã cho.

Ví dụ 2. Giải phương trình | 2x | = 3x + 8.

Lời giải:

Ta có | 2x | = 3x + 8.

+ Với x ≥ 0 ta có | 2x | = 2x

Khi đó, phương trình trở thành 2x = 3x + 8

⇔ 2x − 3x = 8

⇔ − x = 8

⇔ x = −8 (không thỏa mãn điều kiện x ≥ 0).

Do đó x = −8 không phải là một nghiệm của phương trình đã cho.

+ Với x < 0 ta có | 2x | = −2x

Khi đó, phương trình trở thành −2x = 3x + 8

⇔ −2x − 3x = 8

 ⇔−5x = 8

⇔x=−85  (thỏa mãn điều kiện x < 0).

Do đó x=−85 là một nghiệm của phương trình đã cho.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = −85.


Page 11

1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối

Giá trị tuyệt đối của số a, được kí hiệu là | a |, ta định nghĩa như sau:

|a|=a      khi  a≥0 ;−a   khi  a<0.

Ví dụ 1. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức sau:

a) A = | x – 5 | + x + 2 khi x ≥ 5.

b) B = 2x – 3 + | −3x | khi x > 0.

Lời giải:

a) Khi x ≥ 5 ta có x – 5 ≥ 0 nên | x – 5 | = x – 5.

Do đó A = | x – 5 | + x + 2 = x – 5 + x + 2 = 2x – 3.

b) Khi x > 0 ta có −3x < 0 nên | −3x | = −(− 3x) = 3x.

Do đó B = 2x – 3 + | − 3x | = 2x – 3 + 3x = 5x – 3.

2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

a) Phương pháp chung

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Rút gọn hai vế của phương trình, giải phương trình.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

b) Một số dạng cơ bản

Dạng | A | = B

Cách 1: |A|=B⇔A≥0 A=B hoặc A<0 −A=B

Cách 2: |A|=B⇔B≥0 A=B hoặc B≥0 A=−B

Dạng | A | = | B | ⇔ A = B hoặc A = − B.

Dạng phương trình có chứa nhiều dấu giá trị tuyệt đối:

- Xét dấu các biểu thức chứa ẩn nằm trong dấu giá trị tuyệt đối.

- Chia trục số thành nhiều khoảng sao cho trong mỗi khoảng, các biểu thức nói trên có dấu xác định.

- Xét từng khoảng, khử các dấu giá trị tuyệt đối, rồi giải phương trình tương ứng trong trường hợp đó.

- Kết hợp các trường hợp đã xét, suy ra số nghiệm của phương trình đã cho.

Ví dụ 2. Giải phương trình | 2x | = 3x + 8.

Lời giải:

Ta có | 2x | = 3x + 8.

+ Với x ≥ 0 ta có | 2x | = 2x

Khi đó, phương trình trở thành 2x = 3x + 8

⇔ 2x − 3x = 8

⇔ − x = 8

⇔ x = −8 (không thỏa mãn điều kiện x ≥ 0).

Do đó x = −8 không phải là một nghiệm của phương trình đã cho.

+ Với x < 0 ta có | 2x | = −2x

Khi đó, phương trình trở thành −2x = 3x + 8

⇔ −2x − 3x = 8

 ⇔−5x = 8

⇔x=−85  (thỏa mãn điều kiện x < 0).

Do đó x=−85 là một nghiệm của phương trình đã cho.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = −85.