Người ký tờ khai thuế là ai

Bước 1: Truy cập hệ thống thuế điện tử của Tổng cục Thuế và đăng nhập Tại đây

Người ký tờ khai thuế là ai

Người nộp thuế chưa đăng ký thì nhấp vào nút Đăng ký rồi điền thông tin mã số thuế và mã kiểm tra.

Người ký tờ khai thuế là ai

Sau khi đăng ký thành công thì nhấp vào nút Tiếp tục và hoàn thành đăng ký.

Bước 2: Nhập thông tin mã số thuế, nhập mã kiểm tra để đăng nhập.

Người ký tờ khai thuế là ai

Bước 3:  Chọn “Quyết toán thuế”, Chọn “kê khai trực tuyến”.

Người ký tờ khai thuế là ai

Bước 4:  Điền nội dung kê khai trực tuyến

Người ký tờ khai thuế là ai

- Tên người nộp thuế: điền họ tên của người tự quyết toán

- Địa chỉ liên hệ: Nhập địa chỉ thường trú hoặc tạm trú

- Điện thoại liên lạc: Điền số điện thoại của người tự quyết toán

- Địa chỉ email: Điền email của cá nhân tự quyết toán

- Chọn tờ khai: 02/QTT-TNCN-Tờ khai quyết toán thuế TNCN (TT80/2021)

- Chọn cơ quan quyết toán thuế:

Tùy theo trường hợp của người nộp thuế mà tích chọn phù hợp.

Người ký tờ khai thuế là ai

Ví dụ ở hình nêu trên minh họa cho trường hợp có thu nhập tại 2 nơi (đã thay đổi nơi làm việc) và đã khấu trừ thuế tại nguồn. Khi nhập mã số thuế của đơn vị thực hiện khấu trù thuế tại thời điểm đang thực hiện quyết toán thuế thì hệ thống tự động nhân diện cơ quan quyết toán thuế.

Chọn trường hợp quyết toán

Người ký tờ khai thuế là ai

- Loại tờ khai: Tờ khai chính thức

- Năm quyết toán: 2021

Người ký tờ khai thuế là ai

Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ xét giảm thuế đến cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế trực tiếp.

Bước 5: Chọn “Tiếp tục”

Bước 6: Khai tờ khai quyết toán thuế

Người ký tờ khai thuế là ai

[01] đến [06]: Hệ thống tự động nhập

Click chọn Tờ khai quyết toán thuế kèm theo hồ sơ giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo (nếu thuộc trường hợp này)

[07] đến [08]: Chọn tỉnh, thành phố ở mục 08 trước, sau đó chọn quận huyện ở mục 07

[09]: Điền số điện thoại của NNT: (Bắt buộc điền)

[10]: Fax: Không bắt buộc

[11]: Điền địa chỉ email của NNT. (Bắt buộc điền)

[12] đến [14] Thông tin liên quan đến đại lý thuế (nếu có)

[15] đến [19] Hệ thống tự động điền thông tin

Người ký tờ khai thuế là ai

[20] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ ([20]=[21]+[23])

[21]: Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam; bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

Thu nhập phát sinh ở đâu thì cơ quan chi trả thu nhập xuất chứng từ cho cá nhân, cá nhân lấy thông tin về thu nhập trên các chứng từ đó nhập vào tờ khai.

Ví dụ: Trong năm 2021, Anh A làm công ty X từ tháng 1 đến tháng 4 có tổng thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 100 triệu, làm công ty Y từ tháng 5 đến tháng 12 có tổng thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 150 triệu, vậy chỉ tiêu [21], anh A sẽ nhập 250.000.000 đồng.

[22] Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam được miễn giảm theo Hiệp định (nếu có)

[23] Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam             

[24] Số người phụ thuộc              

[25] Các khoản giảm trừ ([25]= [26] + [27] + [28] + [29] + [30]

[31] Tổng thu nhập tính thuế ([31]=[20]-[22]-[25])

[32] Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ

Nếu NNT đã điền các thông từ [20] đến [30] sẽ cho ra kết quả tại ô [31], [32]

Người ký tờ khai thuế là ai

[33] Tổng số thuế đã nộp trong kỳ ([33]=[34]+[35]+[36]-[37]-[38])

[35] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập 

[36] Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ (nếu có)       

[37] Số thuế đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm       

[38] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm

[39] Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ [39]=[40]+[41]         

[40] Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm         

[41] Tổng số thuế TNCN được giảm khác

[42] Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ ([42]=([32]-[33]-[39])>0)

[43] Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống (0<[42]<=50.000 đồng)

[44] Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ ([44]=([32]-[33]-[39])<0)

[45] Tổng số thuế đề nghị hoàn trả [45]=[46]+[47]           

[46] Số thuế hoàn trả cho người nộp thuế           

[47] Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác            

[48] Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau ([48]=[44]-[45])

Người ký tờ khai thuế là ai

Sau khi điền xong thì Chọn “Hoàn thành kê khai”.

Bước 7: Chọn kết xuất XML

Người ký tờ khai thuế là ai

Bước 8: Chọn Nộp tờ khai, Nhập mã kiểm tra để xác thực nộp tờ khai và chọn Tiếp tục.

Hệ thống sẽ báo nộp tờ khai thành công.

Người ký tờ khai thuế là ai

Bước 9: In tờ khai

Tại bước sau khi chọn “kết xuất XML’, hệ thống sẽ gửi về cho bạn file tờ khai theo định dạng XML. Sử dụng máy tính có cài itax viewer để mở file tờ khai theo định dạng XML>> In >> Ký tên người khai thuế.

Tải về ứng dụng itax viewer dưới đây, cài đặt như như các ứng dụng thông thường. Sau khi đã cài đặt thì bạn có thể mở file “kết xuất XML” như bình thường và chọn in 2 bản.

Người ký tờ khai thuế là ai
File Cài đạt iTax Viewer

Cách mở file định dạng XML sau khi đã cài đăt xong: Bạn double click để mở hoặc nhấn chuột phải chọn Open:

Người ký tờ khai thuế là ai

Bước 10: Cầm theo CMND/CCCD, chứng từ khấu trừ thuế thuế, Tờ khai thuế vừa in đến nộp tại Bộ phận một của của Cơ quan thuế đã nộp tờ khai.

>>> Xem thêm: Năm 2022, khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân được thực hiện như thế nào? Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân là bao lâu?

Nhận cổ tức bằng cổ phiếu phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi nào? Các khoản thu nào phải chịu thuế thu nhập cá nhân?

Trợ cấp môi trường trên bảng lương có bị tính thuế thu nhập cá nhân không?

Châu Thanh

HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN

+ Bước 1: Đăng ký, nộp hồ sơ chứng minh NPT ++ Đăng ký NPT: Người nộp thuế lập hồ sơ đăng ký NPT lần đầu để tính giảm trừ gia cảnh trong suốt thời gian tính giảm trừ gia cảnh, gửi đến tổ chức, cá nhân trả thu nhập (nếu cá nhân nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập) chậm nhất là trước thời hạn khai thuế (hoặc trước khi nộp hồ sơ quyết toán thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo quy định của Luật Quản lý Thuế). Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ một (01) hồ sơ và nộp một (01) hồ sơ cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó (hoặc khi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN theo quy định của Luật quản lý thuế). Trường hợp NNT trực tiếp khai thuế với cơ quan Thuế thì nộp hồ sơ Đăng ký NPT cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó theo quy định của Luật Quản lý thuế hoặc khi nộp hồ sơ quyết toán thuế theo quy định. Riêng đối với người phụ thuộc khác (ví dụ: anh, chị, em ruột; ông, bà nội ngoại; cô, dì...) theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính, thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế. Trong thời gian tính giảm trừ gia cảnh, cá nhân có thay đổi (tăng/giảm) về NPT hoặc thay đổi nơi làm việc thì NNT phải thực hiện lại việc đăng ký NPT (hồ sơ, thời hạn, trình tự các bước, thực hiện như đăng ký NPT lần đầu). ++ Nộp hồ sơ chứng minh NPT: Chậm nhất là sau 03 tháng kể từ ngày đăng ký NPT lần đầu, NNT lập hồ sơ chứng minh NPT theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính, gửi đến tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoặc cơ quan Thuế (nơi đã nộp mẫu đăng ký NPT lần đầu).

Trong thời gian tính giảm trừ gia cảnh, cá nhân có thay đổi (tăng/giảm) về NPT hoặc thay đổi nơi làm việc thì NNT phải thực hiện nộp lại hồ sơ chứng minh NPT (hồ sơ, trình tự các bước, thực hiện như nộp hồ sơ chứng minh NPT lần đầu).

+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận: ++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử