Nhưng tiếng trung là gì

Trong bài học ngữ pháp tiếng Trung ngày hôm nay. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu liên từ trong tiếng Trung là gì ? Đặc điểm và phân loại như thế nào ? Cùng Trung tâm Chinese tìm hiểu bài viết dưới đây nhé !

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Định nghĩa liên từ là gì ?

Từ dùng để nối kết từ, cụm từ và câu với nhau gọi là liên từ, như “和”、“但是”、“所以”…Bản thân liên từ không ý nghĩa từ vựng cụ thể, nó chỉ nói rõ quan hệ nào đó giữa các từ ngữ và câu được nối kết mục đích học tiếng Trung.

Đặc điểm ngữ pháp của liên từ trong tiếng Trung

Liên từ trong câu chỉ có tác dụng kết nối,không thể dùng độc lập,không thể đảm nhiệm các thành phần câu được

Phân loại liên từ trong tiếng Trung

Liên từ là từ loại khép kín,số lượng có hạn,khoảng trên dưới 120 liên từ.Có thể phân loại liên từ theo 2 góc độ

  • Dựa theo khả năng kết nối các đơn vị ngôn ngữ, có thể chia thành 2 loại trong phương pháp học tiếng Trung:

Liên từ chỉ có thể nối kết các từ ngữ

和,同,跟,与,而,并,及,以及,连同
Ví dụ 1: 和 /hé/: và
我和她一起去图书馆。/Wǒ hé tā yīqǐ qù túshūguǎn/.Tôi và cô ấy cùng nhau đi lên thư viện.
Ví dụ 2:与 /yǔ/: và
他与我是好朋友。/Tā yǔ wǒ shì hǎo péngyǒu/.Anh ấy với tôi là hảo huynh đệ.
Ví dụ 3: 跟 /gēn/: và,với
我跟她一起去北京。/Wǒ gēn tā yīqǐ qù běijīng/.Tôi đi với cô ấy đến Bắc Kinh.
Những liên từ này không thể dùng nối kết các câu,trong đó “和,跟,同,与” thậm chí không thể nối kết các cụm động từ, cụm tính từ.Không hiểu được điểm này sẽ nói sai như những câu sau:
*诸葛亮叫船上的士宾大声喊叫和擂起鼓来。Zhūgéliàng jiào chuánshàng dí shì bīn dàshēng hǎnjiào hé léi qǐ gǔ lái.
*我们的教师很大和很干净。Wǒmen de jiàoshī hěn dà hé hěn gānjìng.
*我们复习旧课和我们预习新课。Wǒmen fùxí jiù kè hé wǒmen yùxí xīn kè.
“和” trong các ví dụ trên đều dùng sai

Liên từ chỉ có thể nối kết các phân câu, câu và đoạn

Phần lớn liên từ được dùng để nối kết các phân câu,câu hoặc các đoạn với nhau, ví dụ các liên từ “但是”,“于是”,“因此”,“总之”,“从此”.Vị trí xuất hiện của các liên từ này lại không giống nhau, có từ chỉ có thể xuất hiện ở câu phía trước,ví dụ“不但”,“与其”,có từ chỉ có thể xuất hiện ở câu phía sau như các từ “而且”,“不如”,“所以”,“就”.

  • Dựa theo quan hệ liên kết giữa các thành phần có thể chia thành:

Liên từ ngang hàng

Dù đơn vị mà nó nối kết là từ hay câu thì mối quan hệ giữa chúng đều ngang hàng.
Ví dụ:
学生和老师;聪明而美丽;研究并解决;
或者你们来,或者我们去

Hai thành phần được liên từ nối kết đều không phân chính phụ.

1. 又……,又……:Vừa…, lại….:Yòu……, yòu……:

她又聪明,又努力。
Tā yòu cōngmíng, yòu nǔlì
Cô ấy vừa thông minh lại chăm chỉ.

2. 有时……,有时……:Yǒushí ……, yǒushí…:

星期日我有时看电视,有时上网。
Xīngqirì wǒ yǒu shí kàn diànshì, yǒu shí shàngwǎng
Có khi…có khi…: Chủ nhật tôi có khi xem tivi, có khi lại lên mạng.

3. 一会儿……,一会儿……:Lúc thì….lúc thì….:

他们俩一会儿用汉语聊天,一会儿用韩语聊
Tāmen liǎ yīhuìr yòng hànyǔ liáotiān, yīhuìr yòng hányǔ liáotiān.
2 người bọn họ cứ lúc thì dùng tiếng Hán nói chuyện, lúc thì dùng tiếng Hàn nói chuyện.

4. 一边……,一边…: yībiān……, yībiān……: ( khẩu ngữ )

他们一边看电视,一边聊天。
Tāmen yībiān kàn diànshì, yībiān liáotiān
Bọn họ vừa xem tivi vừa nói chuyện.

Liên từ chính phụ

Liên từ ở loại này thường chỉ có thể liên kết câu hoặc phân câu.Giữa các câu mà nó nối kết đều có quan hệ chính phụ, hay còn gọi là quan hệ chủ yếu và quan hệ lệ thuộc.Hoặc câu trước bổ nghĩa cho câu sau, hoặc câu sau bổ nghĩa cho câu trước.Xem ví dụ sau:

100 Từ  nối trong tiếng Trung          

5. Từ nối tiếng Trung biểu thị ý nghĩa bổ sung:而且ÉrqiěHơn nữa不但….而且bùdàn…. ÉrqiěKhông những …. Mà còn此外cǐwàiNgoài ra并且bìngqiěĐồng thời除了….之外chúle…. Zhī wàiNgoài … ra而且,更重要的érqiě, gèng zhòngyào deHơn nữa, càng quan trọng hơn là另一方面lìng yī fāngmiànMặt khác包括bāokuòBao gồm

6. Từ nối tiếng Trung biểu thị nguyên nhân:

因为YīnwèiBởi vì既然jìránNếu đã由于yóuyúDo由于这个原因yóuyú zhège yuányīnVì nguyên nhân này如果不是这样rúguǒ bùshì zhèyàngNếu không phải như vậy所以suǒyǐCho nên因此yīncǐVì vậy
7. Từ nối tiếng Trung biểu thị mục đích:为了WèileĐể / vì为wèiĐể / vì
 8.  Từ nối tiếng Trung biểu thị tăng tiến hoặc nhấn mạnh:                  况且KuàngqiěHơn nữa/ vải lại更重要的是gèng zhòngyào de shìQuan trọng hơn là事实上shìshí shàngTrên thực tế换句话说huàn jù huàshuōNói theo cách khác那样的话nàyàng dehuàNói như vậy特别地tèbié de Đặc biệt

9. Từ nối tiếng Trung biểu thị bước ngoặt:

但是DànshìNhưng然而rán'érThế mà, song而érNhưng 

10. Từ nối tiếng Trung biểu thị tổng kết:          

简言之Jiǎn yán zhīNói một cách đơn giản总之zǒngzhīNói tóm lại一般说来yībān shuō láiThông thường mà nói最后的zuìhòu deCuối cùng从总体来看cóng zǒngtǐ lái kànTừ góc độ tổng thể mà nói大体上dàtǐ shàngNói chung所以suǒyǐCho nên因此YīncǐVì vậy, do đó这样zhèyàngNhư vậy很显然hěn xiǎnránRất hiển nhiên毫无疑问háo wú yíwènKhông còn nghi ngờ gì大家都知道dàjiā dōu zhīdàoMọi người đều biết据我所知jù wǒ suǒ zhīTheo như tôi biết
11. Từ nối tiếng Trung biểu thị chuyển ngoặt chủ đề:顺便说Shùnbiàn shuōNhân tiện nói tới我恐怕wǒ kǒngpàTôi e rằng依我看来yī wǒ kàn láiTheo như tôi thấy说实话shuō shíhuàNói thật诚实地说chéngshí dì shuōThành thật mà nói事实上shìshí shàngTrên thực tế

http://hanngutracviet.com/
#hoctiengtrungtaihaiphong
#biquyethoctiengtrung
#duhoctrungquocdailoan
----------
�Hán ngữ Trác Việt – 81/333 Văn Cao, Đằng Lâm, Hải An, Hải Phòng
�HOTLINE: 090 3496 722 - 0225 3804 680 - 0973 366 488
�Email: [email protected]

Chỉ là tiếng Trung là gì?

不过 phó từ, ý nghĩa như 只, 只是: chỉ, chỉ là.

Mà là tiếng Trung là gì?

Mà là...: 不是。。。 而是。。。/ Bùshì… Ér shì… /

Còn trong tiếng Trung là gì?

还/hái [Phó từ] Có nghĩa " Vẫn, còn". 1. Biểu thị sự việc, hiện tượng đang tiếp diễn, còn kéo dài. 都己经十二点了,他还在看书。

Với tiếng Trung là gì?

Ví dụ khi bạn nói: “Bạn và tôi đang đi mua sắm” hoặc, “Tôi đang đi mua sắm với bạn.” thì có thể sử 跟 ( gēn ) để diễn đạt bằng tiếng Trung vì hai người đang cùng thực hiện hành động đi mua sắm. Tuy nhiên , bạn vẫn có thể dùng 和 vào giữa hai người trong câu hoặc 跟, có nghĩa với”. 昨天我和男朋友看电影。