Những từ có 4 âm tiết trong tiếng Anh

Trọng âm của từcác âm tiết là những điều quan trọng tiếp theo để học về phát âm và giọng Anh.

Show

Một âm tiết là một từ hoặc một phần của một từ, trong đó có chứa một âm thanh của nguyên âm đơn. Nó là một đơn vị của lời nói.

Mỗi từ sẽ có 1 hoặc nhiều âm tiết.

=> Từ khái niệm này, mình cũng khám phá ra 1 điều rất hay, đó là khi ta lấy một vài từ có 1 âm tiết như have, bought. Nếu bạn phát âm đúng, bạn có thể suy ra được ký tự phiên âm IPA của nó. Ví dụ, từ have có phát âm là: h-ơ-v (cái này để minh họa thôi, anh em lên trang này để tra phát âm của nó nhé :v) => thì phiên âm của nó là /həv/. ə chính là một âm thanh nguyên âm đơn trong tiếng Anh, còn hv mình nghĩ nó chính là phụ âm, chúng ta sẽ tìm hiểu sau này. Tương tự đối với từ bought, các bác thử đọc rồi đoán ra phiên âm IPA xem.

1.1. 1 âm tiết

Đây là các ví dụ với từ có một âm tiết.

pen

man

pig

cup

hat

Trong tiếng Anh, một âm thanh nguyên âm có thể được tạo nên bởi nhiều hơn 1 chữ cái nguyên âm. (u, e, o, a, i).
Vì vậy, những từ dưới đây cũng chỉ có một âm tiết.

feet

moon

cake

have

break

bought

Tất cả những từ này chỉ chứa 1 âm nguyên âm. Do đó chúng chỉ có một âm tiết duy nhất.

1.2. 2 âm tiết

Một từ có thể có nhiều hơn 1 âm tiết. Các từ dưới đây là ví dụ của những từ có 2 âm tiết, các âm tiết trong mỗi từ được phân tách bằng 1 khoảng trắng.

garden: gar den

hotel: ho tel

consist: con sist

object: ob ject

focus: fo cus

1.3. 3 âm tiết

Ví dụ các từ với 3 âm tiết.

September: sep tem ber

department: de part ment

telephone: te le phone

camera: ca mer a

Saturday: sa tur day

hamburger: hum bur ger

vitamin: vi ta min

1.4. 4 âm tiết

kindergarten: kin der gar ten

information: in for ma tion

January: ja nu ar y

American: A mer i can

discovery: di sco ver y

Tất nhiên, đó không phải là tất cả. Có thể có những từ nhiều âm tiết hơn, nhưng chúng ta đã đạt được mục đích rồi, phải không?

2. Trọng âm của từ

Khi một từ có nhiều hơn một âm tiết, không phải tất cả các âm tiết được phát âm với cùng một mức độ lực. Âm tiết được phát âm với lực mạnh hơn được gọi là âm tiết nhấn mạnh (trọng âm). Bạn cũng có thể gọi nó là âm tiết có "dấu". "Dấu" ở đây nghĩa là nhấn mạnh.

Khi nói, điều quan trọng là đặt trọng âm vào đúng âm tiết.
Nếu không, lời nói của bạn sẽ có vẻ không tự nhiên, thậm chí có thể khó hiểu. :3

Xem video dưới đây để được giải thích đầy đủ và minh họa về trọng âm của từ.

Đây là một số ví dụ về trọng âm của các từ phổ biến (phần trọng âm được in đậm).

water: wa ter

people: peo ple

television: tel e vi sion

together: to geth er

potato: po ta to

before: be fore

begin: be gin

Bây giờ bạn đã đọc tất cả những lời giải thích và xem video. Rất tốt!

Bạn gần như đã sẵn sàng để chuyển qua bài học tiếp theo, nhưng trước đó, hãy chắc chắn rằng bạn biết câu trả lời cho các câu hỏi sau:

  1. Một âm tiết là gì?
  2. Một âm tiết nhấn mạnh, âm tiết có dấu (trọng âm) là gì?
  3. Làm thế nào chúng ta có thể biết nơi để đặt trọng âm cho mỗi từ trong khi nói?

Nhớ trả lời hết các câu hỏi nhé! <3. Tốt lắm, bạn đã hoàn thành bài học về: Âm tiết và trọng âm. Hãy tiếp tục khám phá và tìm hiểu trong những phần tiếp theo.

Chúc các bạn học tốt!

3. Tài liệu tham khảo

https://www.really-learn-english.com/english-pronunciation-lesson-02-word-stress-and-syllables.html

Những từ có 4 âm tiết trong tiếng Anh

{{userFollowed ? 'Following' : 'Follow'}}

Cùng một tác giả

Những từ có 4 âm tiết trong tiếng Anh

2 2

Giới thiệu Scope là một khái niệm cơ bản và quan trọng trong ngôn ngữ Ruby. Một khi hiểu được scope và những khái niệm xung quanh nó, bạn sẽ hiểu c...

Những từ có 4 âm tiết trong tiếng Anh

1 0

Giới thiệu Xây dựng vốn từ vựng là điều cơ bản nhất khi học bất kì ngôn ngữ nào. Tất cả các kiến thức tiếng Anh của bạn đều dựa trên nền tảng này ...

Những từ có 4 âm tiết trong tiếng Anh

1 0

1. Giới thiệu International Phonetic Alphabet (bảng chữ cái ngữ âm quốc tế), viết tắt là IPA sẽ giúp bạn phát âm chính xác từng từ trong tiếng Anh ...

Trọng âm là những âm tiết được nhấn mạnh, đọc to và rõ hơn các âm khác trong từ. Trọng âm là một nét độc đáo trong tiếng Anh, giúp từ và câu khi phát âm có ngữ điệu rõ ràng. Ở từ điển, trọng âm rơi vào âm tiết nào thì trước âm tiết đó sẽ có dấu phẩy. 

Đây là một phần cơ bản và quan trọng trong quá trình học phát âm tiếng Anh. Muốn phát âm chuẩn và giống như người bản xứ, bạn bắt buộc phải nhấn trọng âm một cách chính xác và tự nhiên ở mỗi từ và câu.

II. Tại sao phải học quy tắc cách đánh trọng âm?

1. Giúp bạn phát âm chuẩn và có ngữ điệu tự nhiên

Khi nói, người bản xứ thường nhấn trọng âm rất tự nhiên. Bạn sẽ thích thú hơn khi nghe một câu hay một từ có ngữ điệu lên xuống hơn là ngữ điệu đều đều đúng không? Vì thế, nói có trọng âm giúp bạn nói tiếng Anh chuẩn và không khác gì người bản xứ.

2. Giúp bạn phân biệt được các từ dễ nhầm lẫn

Trong tiếng Anh, có những từ tuy cách viết và phát âm giống nhau nhưng lại mang nghĩa khác nhau. Nguyên nhân chính là ở âm tiết được nhấn trọng âm.

Trong tiếng Anh, có những từ có cách viết giống nhau nhưng lại mang nghĩa khác nhau. Nguyên nhân chính là ở âm tiết được nhấn trọng âm. 

Vì thế, nắm chắc các quy tắc cách đánh trọng âm giúp bạn phân biệt những từ dễ nhầm lẫn. Điều này đặc biệt trong các bài Listening, vì người ra đề có thể đưa ra những từ như vậy để kiểm tra kiến thức của bạn.

3. Tránh hiểu nhầm trong giao tiếp

Một từ có thể có nhiều cách phát âm và ý nghĩa vì có cách nhấn trọng âm khác nhau nên việc biết và dùng đúng cách đánh dấu trọng âm cơ bản giúp bạn truyền đạt đúng ý khi giao tiếp.

Rất nhiều tình huống “dở khóc dở cười" xảy ra khi nhấn sai trọng âm và chắc chắn, bạn không muốn rơi vào tình cảnh đó phải không nào? Cùng thuộc lòng 15 quy tắc đánh trọng âm sau đây để nói tiếng Anh ‘chuẩn từng cen-ti-mét’ nhé!

Những từ có 4 âm tiết trong tiếng Anh

Xem thêm:

=> TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TRỌNG ÂM ÔN THI THPT QUỐC GIA

=> BÍ KÍP ĐÁNH TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH CHUẨN 100%

III. 15 quy tắc trọng âm cơ bản trong tiếng Anh

1. Động từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai

Ví dụ: 

  • begin /bɪˈɡɪn/
  • forgive /fəˈɡɪv/
  • invite /ɪnˈvaɪt/
  • agree /əˈɡriː/

Một số trường hợp ngoại lệ: 

  • answer /ˈɑːn.sər/
  • enter /ˈen.tər/ 
  • happen /ˈhæp.ən/
  • offer /ˈɒf.ər/ 
  • open /ˈəʊ.pən/
  • visit /ˈvɪz.ɪt/

2. Danh từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ: 

  • father /ˈfɑː.ðər/
  • table /ˈteɪ.bəl/
  • sister /ˈsɪs.tər/
  • office /ˈɒf.ɪs/
  • mountain /ˈmaʊn.tɪn/

Một số trường hợp ngoại lệ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/, mistake /mɪˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/,...

Chú ý: Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại.

Ví dụ: 

record, desert sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là danh từ: 

  • record (n) /ˈrek.ɔːd/ ≠  record (v) /rɪˈkɔːd/
  • desert (n) /ˈdez.ət/ ≠ desert (v) /dɪˈzɜːt/

Những từ có 4 âm tiết trong tiếng Anh

3. Tính từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ: 

  • happy /ˈhæp.i/
  • busy /ˈbɪz.i/ 
  • careful /ˈkeə.fəl/ 
  • lucky /ˈlʌk.i/
  • healthy /ˈhel.θi/

Một số trường hợp ngoại lệ: 

  • alone /əˈləʊn/
  • amazed /əˈmeɪzd/

4. Động từ ghép => trọng âm là trọng âm của từ thứ 2

Ví dụ: 

  • become /bɪˈkʌm/
  • understand /ˌʌn.dəˈstænd/
  • overflow /ˌəʊ.vəˈfləʊ/,…

5. Danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ:  

  • doorman /ˈdɔːrmən/
  • typewriter /ˈtaɪpraɪtər/
  • greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/

6. Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self

Ví dụ: 

  • event /ɪˈvent/
  • contract /kənˈtrækt/
  • protest /prəˈtest/
  • persist /pəˈsɪst/
  • maintain /meɪnˈteɪn/
  • herself /hɜːˈself/
  • occur /əˈkɜːr/

7. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ: 

  • anywhere/ˈen.i.weər/
  • somehow /ˈsʌm.haʊ/
  • somewhere/ˈsʌm.weər/

8. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2

Ví dụ: 

  • about /əˈbaʊt/
  • above /əˈbʌv/
  • again /əˈɡen/
  • alone /əˈləʊn/
  • alike /əˈlaɪk/
  • ago /əˈɡəʊ/

9. Các từ tận cùng bằng các đuôi , – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum, thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó

Ví dụ: 

  • decision /dɪˈsɪʒ.ən/
  • attraction /əˈtræk.ʃən/
  • librarian /laɪˈbreə.ri.ən/
  • experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/
  • society /səˈsaɪ.ə.ti/
  • patient /ˈpeɪ.ʃənt/
  • popular /ˈpɒp.jə.lər/
  • biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/
  • Một số trường hợp ngoại lệ:
  • lunatic /ˈluː.nə.tɪk/
  • arabic /ˈær.ə.bɪk/
  • politics /ˈpɒl.ə.tɪks/
  • arithmetic /əˈrɪθ.mə.tɪk/

Những từ có 4 âm tiết trong tiếng Anh

10. Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.

Ví dụ: 

  • communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/
  • regulate /ˈreɡ.jə.leɪt/
  • classmate /ˈklɑːs.meɪt/
  • technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/
  • emergency /ɪˈmɜː.dʒən.si/
  • certainty /ˈsɜː.tən.ti/
  • biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/
  • photography /fəˈtɒɡ.rə.fi/

Một số trường hợp ngoại lệ: accuracy /ˈæk.jə.rə.si/,…

11. Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain, -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này :

Ví dụ: 

  • lemonade /ˌlem.əˈneɪd/
  • Chinese /tʃaɪˈniːz/
  • pioneer /ˌpaɪəˈnɪər/
  • kangaroo /ˌkæŋ.ɡərˈuː/
  • typhoon /taɪˈfuːn/
  • whenever /wenˈev.ər/
  • environmental /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl/,…

Một số trường hợp ngoại lệ: 

  • coffee /ˈkɒf.i/
  • committee /kəˈmɪt.i/

12. Các từ chỉ số lượng có đuôi teen thì nhấn trọng âm vào teen, đuôi -ty thì trọng âm rơi vào âm tiết phía trước nó

Ví dụ: 

  • thirteen /θɜːˈtiːn/
  • fourteen /ˌfɔːˈtiːn/
  • twenty /ˈtwen.ti/
  • thirty /ˈθɜː.ti/
  • fifty /ˈfɪf.ti/

13. Các tiền tố (prefix) và hậu tố (suffix) thường không mang trọng âm, nó không làm thay đổi trọng âm của từ gốc

Ví dụ: 

  • important /ɪmˈpɔː.tənt/ unimportant /ˌʌn.ɪmˈpɔː.tənt/
  • perfect /ˈpɜː.felt/ imperfect /ɪmˈpɜː.felt/
  • appear /əˈpɪər/ disappear /ˌdɪs.əˈpɪər/
  • crowded /ˈkraʊ.dɪd/ overcrowded /ˌəʊ.vəˈkraʊ.dɪd/
  • beauty /ˈbjuː.ti/ beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/
  • teach /tiːtʃ/   teacher /ˈtiː.tʃər/

Một số trường hợp ngoại lệ: 

statement  /ˈsteɪt.mənt/ - understatement /ˌʌn.dəˈsteɪt.mənt/,...

Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:

Ví dụ: 

  • ‘beauty ’beautiful
  • ‘lucky luckiness
  • ‘teach ’teacher
  •  at’tract at’tractive,…

Những từ có 4 âm tiết trong tiếng Anh

14. Từ có 3 âm tiết

a. Động từ

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm:

Ví dụ: 

  • encounter /iŋ’kauntə/
  • determined /dɪˈtɜː.mɪnd/,...

Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.

Ví dụ: 

  • exercise /ˈek.sə.saɪz/
  • compromise /ˈkɒm.prə.maɪz/,...

b. Danh từ

Đối với danh từ có ba âm tiết, nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: 

  • paradise /ˈpærədaɪs/
  • pharmacy /ˈfɑːrməsi/
  • controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/
  • holiday /ˈhɑːlədei/
  • resident /ˈrezɪdənt/…

- Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 

Ví dụ: 

  • computer /kəmˈpjuːtər/
  • potato /pəˈteɪtoʊ/
  • banana /bəˈnænə/
  • disaster /dɪˈzɑːstə(r)/

c. Tính từ

Nếu tính từ có âm tiết thứ nhất là /ə/ hay/i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ:

  • familiar /fəˈmɪl.i.ər/
  • considerate /kənˈsɪd.ər.ət/,…

Nếu tính từ có âm tiết cuối là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai là nguyên âm dài thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ: 

  • enormous /ɪˈnɔːməs/
  • annoying /əˈnɔɪɪŋ/,...

15. Trọng âm không rơi vào những âm yếu như /ə/ hoặc /i/

Ví dụ: 

  • computer /kəmˈpjuːtər/
  • occur /əˈkɜːr/,...

Xem thêm: 

=> TỔNG HỢP 15 QUY TẮC BẤT BẠI NHẤN TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH

=> 13 QUY TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM TIẾNG ANH

IV. Trọng âm và ngữ điệu trong câu nói tiếng Anh

Trong tiếng Anh, không chỉ từ có trọng âm, mà trong một câu cũng có ngữ điệu riêng thể hiện ý nghĩa và cảm xúc của người nói. Tùy từng loại câu sẽ có những ngữ điệu và nhấn nhá khác nhau phụ thuộc và ý của người đang nói.

Ví dụ:

I’m (nhấn mạnh) in the living room (Tôi chứ không phải một ai khác đang ở trong lớp)

I’m in the living room (nhấn mạnh) (Tôi đang ở trong lớp học chứ không phải bất cứ nơi nào khác)

Trong một câu nói, hầu hết bao gồm 2 loại là: từ thuộc về mặt nội dung (content words) và từ thuộc về mặt cấu trúc (structure words). Theo đó, khi giao tiếp chúng ta thường nhấn trọng âm vào các từ thuộc về mặt nội dung, bởi đây là những từ quan trọng và mang ý chính của câu.

1. Từ thuộc về mặt nội dung chính - cần nhấn 

Động từ chính: sell, give, employ, talking, listening

Danh từ: table, book, music

Tính từ: tall, bad, handsome

Trạng từ: hardly, fastly, often

Trợ động từ (dạng phủ định): don’t, can’t, isn’t

Đại từ chỉ định: those, these, this, that

Từ để hỏi: What, Where, When

2. Từ thuộc về mặt cấu trúc không cần nhấn

Đại từ: he, she, I

Giới  từ: in, on, at

Mạo từ: a, an, the

Từ nối: but, because, and

Trợ động từ: can, should, must

Động từ ‘to be’: am, is, were, was

Xem thêm:

=> Phương pháp xác đinh trọng âm trong tiếng Anh

=> TỔNG HỢP 15 QUY TẮC BẤT BẠI NHẤN TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH

V. Bài tập trọng âm

Bài tập trọng âm - Khoanh tròn đáp án đúng

1. a. darkness b. warmth c. market d. remark

2. a. begin b. comfort c. apply d. suggest

3. a. direct b. idea c. suppose d. figure

4. a. revise b. amount c. village d. desire

5. a. standard b. happen c. handsome d. destroy

6. a. scholarship  b. negative c. develop d. purposeful

7. a. ability b. acceptable c. education d. hilarious

8. a. document b. comedian c. perspective d. location

9. a. provide b. product c. promote d. profess

10. a. different b. regular c. achieving d. property

Đáp án:

1. D - Đáp án D có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1

2. B - Đáp án B có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2

3. D - Đáp án D có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2

4. C - Đáp án C có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2

5. D -  Đáp án D có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1

6. C - Đáp án C có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1

7. C - Đáp án C có trọng âm số 3, các từ khác có trọng âm thứ 2

8. A -  Đáp án A có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2

9. B - Đáp án B có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2

10. C - Đáp án C có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1

Trên đây là một số quy tắc đánh trọng âm phổ biến trong tiếng Anh, hy vọng qua bài viết bạn đã nắm được sơ lược và áp dụng tố khi giao tiếp tiếng Anh. Tuy nhiên, trọng âm vẫn còn khá nhiều từ vựng không theo quy tắc, hãy học thêm nhiều từ mới tiếng Anh để cập nhật thêm kiến thức trọng âm bạn nhé!


Page 2

Quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh có rất nhiều và thường gây khó khăn cho người mới bắt đầu học tiếng Anh. Trong bài viết này Langmaster sẽ mách bạn 13 quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh cực dễ nhớ, ai cũng học được.

QUY TẮC 1: Động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 

Ex: 

begin /bɪˈɡɪn/ bắt đầu

become /bɪˈkʌm/ trở thành

forget /fərˈɡet/ quên 

enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ tận hưởng

discover /dɪˈskʌvər/ khám phá

relax /rɪˈlæks/ thư giãn

deny /dɪˈnaɪ/ chối bỏ

reveal /rɪˈviːl/ hé lộ

Ngoại lệ: 

answer /ˈænsər/ trả lời

enter /ˈentər/ tiến vào

happen /ˈhæpən/ xảy ra

offer /ˈɔːfər/ đề nghị

open /ˈəʊpən/ mở ra

=> BẢNG 360 ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT NĂM 2022 

QUY TẮC 2: Danh từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất 

Ex: 

children /ˈtʃɪldrən/ những đứa trẻ

hobby /ˈhɑːbi/ sở thích

habit /ˈhæbɪt/ thói quen

labor /ˈleɪbər/ công nhân

trouble /ˈtrʌbl/ rắc rối

standard /ˈstændərd/ tiêu chuẩn

Ngoại lệ: 

advice /ədˈvaɪs/ lời khuyên nhủ

machine /məˈʃiːn/ cỗ máy

mistake /mɪˈsteɪk/ lỗi sai

=> LÀM THẾ NÀO ĐỂ TẠO RA MỘT CỤM DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH ĐÚNG CHUẨN?

QUY TẮC 3: Tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất 

Ex: 

basic /ˈbeɪsɪk/ cơ bản

busy /ˈbɪzi/ bận rộn

handsome /ˈhænsəm/ đẹp trai

lucky /ˈlʌki/ may mắn

pretty /ˈprɪti/ xinh xắn

silly /ˈsɪli/ ngốc nghếch

Ngoại lệ: 

alone /əˈləʊn/ một mình

amazed /əˈmeɪzd/ bị ngạc nhiên

mature /məˈtʊr/ chín chắn, trưởng thành

=> TIPS PHÂN BIỆT TÍNH TỪ ĐUÔI ING VÀ ED CỰC ĐƠN GIẢN, DỄ NHỚ

QUY TẮC 4: Với động từ ghép thì trọng âm là trọng âm của từ thứ 2

Ex: 

become /bɪˈkʌm/ trở thành

understand /ˌʌndərˈstænd/ hiểu được

overthink /ˌəʊvərˈθɪŋk/ nghĩ quá lên

react /riˈækt/ phản ứng lại

download /ˌdaʊnˈləʊd/ tải xuống

=> 200 ĐỘNG TỪ ĐƯỢC SỬ DỤNG NHIỀU NHẤT TRONG TIẾNG ANH - PHẦN 1

Những từ có 4 âm tiết trong tiếng Anh

QUY TẮC 5: Trọng âm rơi vào chính các âm tiết: sist, cur, tain, tract, self, vent, vert, test. 

Ex: 

persist /pərˈsɪst/ kiên định

contract /ˈkɑːntrækt/ hợp đồng

event /ɪˈvent/ sự kiện

subtract /səbˈtrækt/ phép toán trừ

protest /prəˈtest/ biểu tình

insist /ɪnˈsɪst/ khăng khăng, đòi hỏi

maintain /meɪnˈteɪn/ duy trì, bảo trì

myself /maɪˈself/ bản thân tôi

=> TỔNG HỢP 15 QUY TẮC BẤT BẠI NHẤN TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH

QUY TẮC 6:  Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, - eer, -ese, -ique, -esque, -ain. 

Ex: 

agree /əˈɡriː/ đồng ý

volunteer /ˌvɑːlənˈtɪr/ tình nguyện

Vietnamese /ˌviːetnəˈmiːz/ người Việt Nam, tiếng Việt Nam

retain /rɪˈteɪn/ duy trì, lưu giữ

unique /juˈniːk/ độc đáo, độc nhất vô nhị

picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/ đẹp như tranh 

engineer /ˌendʒɪˈnɪr/ nghề kỹ sư

Ngoại lệ: 

committee /kəˈmɪti/ ứng viên

coffee /ˈkɔːfi/ cà phê

employee /ɪmˈplɔɪiː/ nhân viên

=> Phương pháp xác đinh trọng âm trong tiếng Anh

QUY TẮC 7: Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, -ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity thì trọng âm rơi vào âm tiết phía trước nó. 

Ex: 

economics /ˌekəˈnɑːmɪks/ kinh tế học

foolish /ˈfuːlɪʃ/ kẻ ngốc nghếch

entrance /ˈsaɪəns/ lối vào

enormous /ɪˈnɔːrməs/ to lớn, khổng lồ

fusion /ˈfjuːʒn/ sự kết hợp

society /səˈsaɪəti/ xã hội

iconic /aɪˈkɑːnɪk/ mang tính biểu tượng

relic /ˈrelɪk/ di tích

dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ nguy hiểm

=> BÍ KÍP ĐÁNH TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH CHUẨN 100%

Những từ có 4 âm tiết trong tiếng Anh

QUY TẮC 8: Các tiền tố (prefix) như un–, im–, en–, dis–, re–, ir–, … không nhận trọng âm

Ex: 

discover /dɪˈskʌvər/ khám phá

replay /ˌriːˈpleɪ/ chơi lại, phát lại (nhạc/phim)

remove /rɪˈmuːv/ loại bỏ

destroy /dɪˈstrɔɪ/ phá hủy

rewrite /ˌriːˈraɪt/ viết lại

impossible /ɪmˈpɑːsəbl/ không thể xảy ra

export /ɪkˈspɔːrt/ xuất khẩu

record /rɪˈkɔːrd/ ghi lại, thu lại

Ngoại lệ: 

underpass /ˈʌndərpæs/ lối đi phía dưới

underlay /ˈʌndərleɪ/ lớp lót (thảm)

QUY TẮC 9: Danh từ ghép có trọng âm là trọng âm của từ thứ nhất

Ex: 

birthday /ˈbɜːrθdeɪ/ ngày sinh nhật

airport /ˈerpɔːrt/ sân bay

bookshop /ˈbʊkʃɑːp/ tiệm sách

gateway /ˈɡeɪtweɪ/ lối tường ra vào

guidebook /ˈɡaɪdbʊk/ sách hướng dẫn

moviegoer /ˈmuːviɡəʊər/ người hay tới rạp chiếu phim 

QUY TẮC 10: Tính từ ghép có trọng âm rơi  là trọng âm của từ thứ nhất

Ex: 

airsick /ˈersɪk/ say máy bay

homesick /ˈhəʊmsɪk/ nhớ nhà

airtight /ˈertaɪt/ không thoát khí

praiseworthy /ˈpreɪzwɜːrði/ đáng được khen ngợi

trustworthy /ˈtrʌstwɜːrði/ đáng để tin tưởng

waterproof /ˈwɔːtərpruːf/ chống nước, không thấm nước

Ngoại lệ: 

duty-free /ˌduːti ˈfriː/ miễn thuế (hàng hóa)

snow-white /ˌsnəʊ ˈwaɪt/ trắng như tuyết

QUY TẮC 11: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai dạng –ed/ phân từ 2 thì trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2. 

Ex: 

bad-tempered /ˌbæd ˈtempərd/ tính nóng nảy

short-sighted /ˌʃɔːrt ˈsaɪtɪd/ tật cận thị

open-minded /ˌəʊpən ˈmaɪndɪd/ nhanh trí, cởi mở

high-spirited /ˌhaɪ ˈspɪrɪtɪd/ vui vẻ, hoạt bát

well-known /ˌwel ˈnəʊn/ nổi tiếng

QUY TẮC 12: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm từ gốc không thay đổi. -ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less 

Ex: ·        

agree – agreement /əˈɡriː/ → /əˈɡriːmənt/ 

meaning – meaningless    /ˈmiːnɪŋ/ → /ˈmiːnɪŋləs/

rely – reliable /rɪˈlaɪ/ → /rɪˈlaɪəbl/

poison – poisonous /ˈpɔɪzn/ → /ˈpɔɪzənəs/

happy – happiness /ˈhæpi/ → /ˈhæpinəs/

relation – relationship /rɪˈleɪʃn/ → /rɪˈleɪʃnʃɪp/

neighbor – neighborhood /ˈneɪbər/ → ˈneɪbərhʊd/       

excite - exciting /ɪkˈsaɪt/ → /ɪkˈsaɪtɪŋ/

QUY TẮC 13: Những từ có tận cùng là các đuôi: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên. 

Ex: 

economical /ˌekəˈnɑːmɪkl/ thuộc kinh tế

democracy /dɪˈmɑːkrəsi/ chế độ dân chủ

technology /tekˈnɑːlədʒi/ công nghệ

geography /dʒiˈɑːɡrəfi/ địa lý

photography /fəˈtɑːɡrəfi/ nghệ thuật nhiếp ảnh

investigate /ɪnˈvestɪɡeɪt/ điều tra

immediate /ɪˈmiːdiət/ ngay lập tức 

Những từ có 4 âm tiết trong tiếng Anh

Bài tập áp dụng quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh có đáp án

Hãy tìm từ có phần trọng âm khác với những từ còn lại

Câu 1: 

A. perfect

B. listen

C. agree

D. lovely

→ Đán án C, agree có trọng âm 2, các từ khác trọng âm 1

Câu 2: 

A. society

B. citizen

C. activity 

D. computer

→ Đán án B, citizen có trọng âm 1, các từ khác trọng âm 2

Câu 3: 

A. person

B. study

C. curly

D. delete

→ Đán án D, delete có trọng âm 2, các từ khác trọng âm 1

Câu 4: 

A. begin

B. imply

C. return

D. travel

→ Đán án D, agree có trọng âm 1, các từ khác trọng âm 2

Câu 5: 

A. people

B. release

C. modest

D. culture

→ Đán án B, release có trọng âm 2, các từ khác trọng âm 1