Ở sinh vật nhân thực điểm giống nhau giữa phân tử adn và phân tử tarn

Bộ ba đổi mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là

Hiện tượng gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực giúp các gen này

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là

Nhận xét nào sau đây sai về các thể đột biến  số lượng NST?

Dạng đột biến nào sau đây có thể sẽ làm phát sinh các gen mới?

Toán 12

Ngữ văn 12

Tiếng Anh 12

Vật lý 12

Hoá học 12

Sinh học 12

Lịch sử 12

Địa lý 12

GDCD 12

Công nghệ 12

Tin học 12

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 12

Tư liệu lớp 12

Xem nhiều nhất tuần

Ở sinh vật nhân thực điểm giống nhau giữa phân tử adn và phân tử tarn

154356 điểm

trần tiến

Điểm giống nhau giữa ADN và ARN ở sinh vật nhân thực là: A. Được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN mẹ. B. Trong mỗi một phân tử đều có mối liên kết hidro và liên kết cộng hóa trị. C. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân có cấu tạo giống nhau (trừ Timin của ADN thay bằng Uraxin của ARN).

D. Tồn tại trong suốt thế hệ tế bào.

Tổng hợp câu trả lời (1)

Đáp án A. - A: Đúng vì cả hai đều được tổng hợp dựa trên mạch gốc của phân tử ADN mẹ. - B: Sai vì ADN có liên kết hidro và liên kết cộng hóa trị còn ở phân tử mARN có liên kết cộng hóa trị để liên kết các ribonucleotit lại với nhau nhưng không có liên kết hidro. - C: Sai. - D: Sai vì mARN không tồn tại lâu trong tế bào, khi tổng hợp xong protein thì mARN thường được các enzim phân hủy.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Câu hỏi: Cho các nội dung sau: Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menđen đã làm thí nghiệm kiểm chứng bằng phép lai thuận nghịch. Locut là một trạng thái của gen với một trình tự nucleotit xác định. Các gen alen thường có cùng locut. Quy luật phân li độc lập luôn dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau. Có bao nhiêu nội dung đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Cho các phát biểu sau đây: 1. Sự biến dị di truyền giữa các cá thể trong quần thể. 2. Những cá thể mang đột biến làm sai lệch vị trí của tinh hoàn không có khả năng tạo tinh trùng. 3. Các loài thường sinh số con nhiều hơn so với số cá thể mà môi trường có thể nuôi dưỡng. 4. Những cá thể thích nghi với môi trường thường sinh nhiều con hơn so với những cá thể kém thích nghi. 5. Chỉ một số lượng nhỏ con cái sinh ra có thể sống sót. 6. Quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. 7. Trong quần thể, những cá thể mang gen trội bị loại bỏ nhanh chóng làm tần số alen biến đổi không theo hướng xác định. Các phát biểu nào cho thấy sự hoạt động của chọn lọc tự nhiên trong quần thể? A. 1, 3, 4, 7. B. 2, 4, 5, 6. C. 2, 5, 6, 7. D. 1, 2, 4, 5, 6.
  • Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locut 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này như sau: Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội gấp 1,5 lần tần số alen lặn. Có hiện tượng tự thụ phấn ở quần thể qua rất nhiều thế hệ. Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ tiếp tục giảm. Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 2 thế hệ. Số lượng các nhận xét không chính xác là: A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
  • Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN- pôlimeraza có chức năng: A. Nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi. B. Tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3'- OH. C. Nối các đoạn Okazaki với nhau. D. Tháo xoắn phân tử ADN.
  • Bằng chứng tiến hóa nào dưới đây khác với tất cả các bằng chứng tiến hóa còn lại? A. Bằng chứng sinh học phân tử. B. Bằng chứng phôi sinh học so sánh C. Bằng chứng phân tử, tế bào. D. Bằng chứng hóa thạch
  • Khi nói về nhân tố tiên hóa. Xét các đặc điểm sau: Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quẩn thể. Đều làm thay đổi tẩn số alen không theo hướng xác định. Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. Số đặc điểm mà cả nhân tố di-nhập gen và nhân tố đột biến đều có là: A. 4 đặc điểm. B. 2 đặc điểm. C. 5 đặc điểm. D. 3 đặc điểm.
  • Cho hai mệnh đề sau, nhận đúng nào sau đây đúng với hai mệnh đề này: a) X và Y là hai loại NST giới tính. b) Ngoài gen quy định giới tính, X và Y còn mang gen quy định các tính trạng khác. A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả. B. (a) đúng, (b) sai. C. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả. D. (a) sai, (b) đúng.
  • Cho các phát biểu sau: 1. 1. Quần xã có số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài càng ít thì càng ổn định và khó bị diệt vong vì sự cạnh tranh diễn ra ít. 2. 2. Sự cạnh tranh trong từng loài là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến độ đa dạng của quần xã. 3. 3. Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị số lượng cá thể của loài khác kìm hãm. 4. 4. Cấu trúc lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vũng vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, từ bờ đến ra khơi đại đương. 5. 5. Trong quá trình diễn thế, sinh khối, tổng sản lượng và sản lượng sơ cấp tinh đều tăng. 6. 6. Có thể ứng dụng khống chế sinh học bằng việc sử dụng thiên địch thay cho việc sử dụng thuốc trừ sâu góp phần tạo sự bền vững trong nông nghiệp. Những phát biểu sai là: A.1,2,4,5. B.1,2,3,6. C.2,3,4,6. D.1,3,5,6.
  • . Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hình dạng NST. B. Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST có thể làm tăng số lượng gen trên NST. C. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm cho 2 gen alen cùng nằm trên 1 NST. D. Đột biến mất đoạn NST thường xảy ra ở động vật mà ít gặp ở thực vật.
  • Trong nghiên cứu tiến hóa ở các chủng tộc người và loài linh trưởng, việc nghiên cứu hệ gen ti thể và gen thuộc vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có ưu thế vì: A. Tần số đột biến ít hơn nhiều so với các vùng trên NST thường. B. Kiểu hình do các gen này quy định di truyền nguyên vẹn cho thế hệ con. C. Ở các loài linh trưởng có chế độ phụ hệ trong quan hệ xã hội. D. Được di truyền theo dòng mẹ và bố nên dễ xây đựng sơ đồ phả hệ và cây chủng loại, tính trạng, vậy nên sử dụng những tính trạng càng dễ phát hiện, càng thuận lợi cho quá trình.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm