Patented là gì

Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ patented trong tiếng Anh. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ patented tiếng Anh nghĩa là gì.

patented
- tính từ
- đã có bằng sáng chế, môn bàipatent /'peitənt/

* tính từ
- có bằng sáng chế, có bằng công nhận đặc quyền chế tạo
- (thông tục) tài tình, khéo léo, tinh xảo
=a patent device+ một phương sách tài tình
- mỏ (cửa...)
- rõ ràng, hiển nhiên, rõ rành rành
=a patent fact+ sự việc rõ rành rành

* danh từ
- giấy môn bài, giấy đăng ký
- bằng sáng chế
- việc sáng chế (được công nhận bởi một bằng sáng chế; đặc quyền chế tạo
- (nghĩa bóng) chứng chỉ (về tư cách đạo đức...)

* ngoại động từ
- lấy bằng sáng chế về; được cấp bằng sáng chế về
- (từ hiếm,nghĩa hiếm) cấp bằng sáng chế

Thuật ngữ liên quan tới patented

  • epergne tiếng Anh là gì?
  • pandas tiếng Anh là gì?
  • copulae tiếng Anh là gì?
  • suspected tiếng Anh là gì?
  • sommelier tiếng Anh là gì?
  • narrowness tiếng Anh là gì?
  • eyelid tiếng Anh là gì?
  • half-boarding tiếng Anh là gì?
  • controversy tiếng Anh là gì?
  • infold tiếng Anh là gì?
  • cupuliform tiếng Anh là gì?
  • anthropography tiếng Anh là gì?
  • scaredy-cat tiếng Anh là gì?
  • geometrical tiếng Anh là gì?
  • infamies tiếng Anh là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của patented trong tiếng Anh

patented có nghĩa là: patented- tính từ- đã có bằng sáng chế, môn bàipatent /'peitənt/* tính từ- có bằng sáng chế, có bằng công nhận đặc quyền chế tạo- (thông tục) tài tình, khéo léo, tinh xảo=a patent device+ một phương sách tài tình- mỏ (cửa...)- rõ ràng, hiển nhiên, rõ rành rành=a patent fact+ sự việc rõ rành rành* danh từ- giấy môn bài, giấy đăng ký- bằng sáng chế- việc sáng chế (được công nhận bởi một bằng sáng chế; đặc quyền chế tạo- (nghĩa bóng) chứng chỉ (về tư cách đạo đức...)* ngoại động từ- lấy bằng sáng chế về; được cấp bằng sáng chế về- (từ hiếm,nghĩa hiếm) cấp bằng sáng chế

Đây là cách dùng patented tiếng Anh. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Anh

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ patented tiếng Anh là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Bạn có thể xem từ điển Anh Việt cho người nước ngoài với tên Enlish Vietnamese Dictionary tại đây.

Tiếng Anh[sửa]

Tính từ[sửa]

patent

Danh từ[sửa]

patent

Ngoại động từ[sửa]

patent ngoại động từ

Chia động từ[sửa]

Tham khảo[sửa]

Tiếng Pháp[sửa]

Cách phát âm[sửa]

Tính từ[sửa]

patent /pa.tɑ̃/

  1. Rõ ràng, hiển nhiên.Vérité patente — chân lý hiển nhiênlettres patentes — (sử học) ngự chỉ (vua gởi cho nghị viện)

Tham khảo[sửa]

Patent là văn bằng, chứng chỉ của Nhà nước xác nhận quyền sở hữu công nghiệp của chủ thể được cấp văn bằng bảo hộ về sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hóa, tên gọi xuất xứ.

Patent chỉ được cấp cho giải pháp kỹ thuật mới so với trình độ kỹ thuật trên thế giới, có trình độ sáng tạo, có khả năng áp dụng trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội, sáng chế có tính mới và có khả năng áp dụng trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Each member's escrow funds are used for the purchase of only those patents that they are interested in.

Whether violations of such restrictions make a sale unauthorized, and therefore make patent exhaustion inapplicable, is still unclear.

Bằng độc quyền sáng chế là một văn bằng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền (hoặc một cơ quan khu vực nhân danh một số quốc gia) cấp trên cơ sở một đơn yêu cầu bảo hộ, trong đó mô tả một sáng chế và thiết lập một điều kiện pháp lý mà theo đó sáng chế đã được cấp bằng độc quyền chỉ có thể được khai thác một cách bình thường (sản xuất, sử dụng, bán, nhập khẩu) với sự cho phép của chủ sở hữu.

“Sáng chế” nghĩa là một giải pháp kỹ thuật cho một vấn đề cụ thể trong lĩnh vực công nghệ. Sáng chế có thể liên quan tới một sản phẩm hay một quy trình. Việc bảo hộ sáng chế bị giới hạn về mặt thời gian (thường là 20 năm).

Bằng độc quyền Sáng chế và Bằng độc quyền Giải pháp hữu ích

Tại Việt Nam (và một số nước khác), sáng chế có thể được bảo hộ thông qua việc đăng ký dưới tên gọi là “giải pháp hữu ích”. Khi một giải pháp kỹ thuật không đáp ứng được điều kiện về trình độ sáng tạo thì giải pháp đó không thể bảo hộ dưới danh nghĩa sáng chế mà được bảo hộ dưới tên gọi là “giải pháp hữu ích”. Để hiểu rõ hơn về trình độ sáng tạo, các bạn xem bài viết này.

Xét một cách tổng thể, những tiêu chuẩn bảo hộ đối với giải pháp hữu ích trong chừng mực nào đó ít nghiêm ngặt hơn so với sáng chế (đặc biệt đối với tính sáng tạo), lệ phí cũng thấp hơn, thời hạn bảo hộ cũng ngắn hơn. Tuy nhiên các quyền theo giải pháp hữu ích cũng tương tự như các quyền đối với sáng chế.

Patented là gì

Bằng độc quyền sáng chế vs Bằng độc quyền giải pháp hữu ích

Bằng độc quyền sáng chế thường được coi như “độc quyền”, tức là là sáng chế được cấp bằng độc quyền không thể bị người khác khai thác trong phạm vi quốc gia trừ khi chủ sở hữu đồng ý việc khai thác đó. Chủ sở hữu sáng chế có quyền ngăn cấm người khác khai thác thương mại sáng chế đó, mà thường là quyền ngăn không cho người khác sản xuất, sử dụng hoặc bán sáng chế của mình.

Độc quyền sáng chế là như thế nào?

Quyền khởi kiện chống lại bất kỳ người nào khai thác sáng chế được cấp bằng độc quyền trong phạm vi quốc gia đó mà không có sự đồng ý của chủ sở hữu là quyền quan trọng nhất của chủ sở hữu, bởi nó cho phép anh ta thu được những lợi ích vật chất đối với những gì anh ta được quyền hưởng như một phần thưởng đối với nỗ lực và lao động trí tuệ của anh ta và bù đắp cho các chi phí nghiên cứu và thí nghiệm để tạo ra sáng chế.

Tuy nhiên, cũng cần nhấn mạnh rằng đúng là Nhà nước trao độc quyền sáng chế nhưng Nhà nước không tự động thực thi độc quyền sáng chế, điều này tuỳ thuộc vào chủ sở hữu khởi kiện, thường là theo luật dân sự, đối với bất kỳ sự vi phạm quyền sáng chế của chủ sở hữu. Vì vậy, người được cấp bằng sáng chế phải là “cảnh sát” của chính mình (Xem thêm: Thực thi quyền sở hữu trí tuệ)

Nói một cách giản lược bằng độc quyền sáng chế là văn bằng bảo hộ sáng chế do Nhà nước cấp cho một tác giả sáng chế nhằm ngăn chặn người khác khai thác thương mại sáng chế trong một thời hạn nhất định để đổi lại việc bộc lộ sáng chế và như vậy nhân loại có thể hưởng lợi từ sáng chế đó. Vì vậy, bộc lộ sáng chế là yếu tố quan trọng cần được xem xét trong bất kỳ quá trình cấp văn bằng.

Nguồn: Cẩm nang sở hữu trí tuệ WIPO

Ngày cập nhật: 11/09/2019


Xin lưu ý: Nội dung và các văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn xem bài viết. Để có được thông tin đầy đủ và chính xác nhất, bạn vui lòng gọi hotline để được tư vấn hoàn toàn miễn phí.