tranduyenxn Bài viết: 12 Thanks: 0 Points: 0$ Chào Thầy, cho em hỏi trong phản ứng chéo, vì sao mình làm cả 2 ống:
chính và phụ? và ý nghĩa của 2 ống này? mong Thầy trả lời, e cảm ơn Th ạ? tuyenlab Administrator Bài viết: 3,644 Thanks: 5 Points: 29,748.32$ (12-27-2013, 10:59 PM)tranduyenxn Đã viết: Chào Thầy, cho em hỏi trong phản ứng chéo, vì sao mình làm cả 2 ống: chính và phụ? và ý nghĩa của 2 ống này? mong Thầy trả lời, e cảm ơn Th ạ? Làm cả 2 ống trong trường hợp truyền máu toàn phần (cả hồng cầu và huyết tương) cho BN. Ống chính hay Ống 1 là ống phản ứng giữa huyết thanh bệnh nhân và hồng cầu người cho. Ống này phải âm tính mới truyền được, vì nếu ống này ngưng kết có nghĩa là bao nhiêu hồng cầu truyền vào sẽ bị ngưng kết với huyết thanh bệnh nhân gây tai biến. Còn ống phụ (hay ống 2) là phản ứng giữa hồng cầu bệnh nhân và huyết thanh người cho. Ống này âm tính thì tốt, còn nếu dương tính vẫn có thể truyền nhưng chỉ truyền tối đa một đơn vị. I. NGUYÊN LÝ Là phản ứng ngưng kết,để tìm sự hoà hợp về nhóm máu hệ hồng cầu ABO và các hệ nhóm máu hồng cầu khác giữa người cho và người nhận. Xét nghiệm này góp phần đảm bảo an toàn về miễn dịch cho người bệnh khi được truyền máu, thực hiện truyền máu có hiệu lực. II. CHỈ ĐỊNH Khi truyền máu, chế phẩm máu III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Không có chống chỉ định IV. CHUẨN BỊ 1. Người thực hiện - Bác sĩ Huyết học – Truyền máu - KTV khoa Huyết học – Truyền máu 2. Bệnh phẩm Máu bệnh nhân: 2ml máu lấy vào ống không chứa chất chống đông + 1ml vào ống chứa chất chống đông EDTA. 3. Phương tiện, hóa chất * Phương tiện: - Máy ly tâm ống thẳng. - Tủ lạnh bảo quản thuốc thử huyết thành mẫu, hồng cầu mẫu và mẫu máu, huyết thanh Coombs - Kính hiển vi - Gạch men trắng. - Bình cách thuỷ 37°C (hoặc tủ ấm hoặc bình giữ nhiệt) - Bình đựng nước muối. - Nhiệt kế - Pipett Paster hoặc pipett man, đầu côn - Ống nghiệm để định nhóm (50 x 7mm) nhựa hoặc thuỷ tinh. - Giá đựng ống nghiệm để tiến hành kỹ thuật. - Lam kính. - Bút chì kính, bút dạ - Bông thấm - Cốc mỏ thuỷ tinh - Que thuỷ tinh - Găng tay * Thuốc thử: - Anti D, anti A, anti B, anti AB - Huyết thanh Coombs - Nước muối 9 % - Hồng cầu mẫu - Hồng cầu chứng 4. Phiếu xét nghiệm Giấy chỉ định xét nghiệm ghi đầy đủ thông tin về người bệnh: họ tên, tuổi, gường bệnh, khoa phòng, chẩn đoán. V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH * Đánh dấu ống 1 và ống 2: + Ống 1: Huyết thanh người bệnh + Hồng cầu người cho 5% + Ống 2: Hồng cầu bệnh nhân 5% + Huyết thanh người cho * Yêu cầu kỹ thuật: +Truyền máu toàn phần: Làm chéo cả 2 ống +Truyền khối hồng cầu: Làm chéo ống 1 +Truyền huyết tương, khối tiểu cầu: Làm chéo ống 2 * Kỹ thuật làm chéo ống 1 đầy đủ như sau: Bước 1: Định lại nhóm máu của bệnh nhân và người cho Bước 2: Nhỏ 3 giọt huyết thanh bệnh nhân Bước 3: Thêm 1 giọt hồng cầu của người cho 5% Bước 4: Trộn đều Bước 5: Ly tâm 1000 vòng/phút trong 15 - 30 giây Bước 6: Đọc và ghi lại kết quả Bước 7: Ủ tiếp ở 37˚C trong 30 phút Bước 8: Ly tâm 1000 vòng/phút trong 15 - 30 giây Bước 9: Đọc, ghi kết quả Bước 10: Rửa hồng cầu 3 lần bằng nước muối 0,9% Bước 10: Thêm 2 giọt kháng globulin. Bước 11: Ly tâm 1000 vòng/phút trong 15 - 30 giây Bước 12: Đọc và ghi kết quả Bước 13: Nếu kết quả âm tính thêm 1 giọt hồng cầu chứng Bước 14: Ly tâm 1000 vòng/phút trong 15 - 30 giây Bước 15: Đọc, ghi lại kết quả o Kết quả phải dương tính o Nếu kết quả âm tính phải làm lại thử nghiệm VI. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ - Nếu kết quả một trong những điều kiện, nhiệt độ của phản ứng hoà hợp đầy đủ trên dương tính (ngưng kết) phải tiến hành chọn máu cho bệnh nhân. - Nếu kết quả phản ứng hoà hợp đầy đủ ở các điều kiện, nhiệt độ trên đều âm tính (không ngưng kết), máu người cho hoà hợp với máu của bệnh nhân. Túi máu được phát để truyền cho bệnh nhân. VII. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ Hồng cầu bệnh nhân tự ngưng kết do vậy phải rửa bằng nước muối ấm 37°C. |