Phản ứng hóa học Sắt lưu huỳnh sắt (II) sunfua cho biết

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Các câu hỏi tương tự

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 39

Phương trình hóa học: FeS ra SO2

4FeS + 7O2 → 2Fe2O3 + 4SO2

– Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ.

Bạn đang xem: FeS ra SO2 – Phản ứng Sắt (II) sunfua ra lưu huỳnh đioxit

– Cách thực hiện phản ứng: FeS bị oxi hóa bởi oxi

  • Phản ứng hóa học Sắt lưu huỳnh sắt (II) sunfua cho biết

– Hiện tượng nhận biết: Xuất hiện mùi hắc Lưu huỳnh đioxit (SO2)

Bạn có biết?

Sắt(II) sulfua hoặc sulfide sắt là một trong những hợp chất hóa học và là khoáng chất với công thức hóa học gần đúng là FeS. Hợp chất này là một chất rắn màu đen, không tan trong nước.

Cấu trúc của sắt(II) sulfide

Fe + S → FeS

Tính chất vật lý của FeS

– Là chất rắn, màu đen, không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.

– Không gây độc do không tan trong nước.

  • Nhận biết: Sử dụng dung dịch HCl, thấy thoát ra khí có mùi trứng thối.

    FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

Tính chất hóa học của FeS:

– Có tính chất hóa học của muối.

– Tác dụng với axit:

    FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

  • Điều chế: Sắt (II) sunfua có thể được điều chế bằng cách cho hai nguyên tố là Fe và S phản ứng với nhau bằng cách đun nóng chúng.
  • Ứng dụng: Sắt (II) sunfua có nhiều trong quặng sắt, chủ yếu dùng để điều chế sắt.

Đăng bởi: Sài Gòn Tiếp Thị

Chuyên mục: Lớp 10,Hóa Học 10


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng Fe + S → FeS

Fe + S → FeS là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, Fe (sắt) phản ứng với S (sulfua) để tạo ra FeS (sắt (II) sulfua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng phương trình Fe + S → FeS


Nhiệt độ: nhiệt độ

Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phương Trình Hoá Học Lớp 10 Phản ứng hoá hợp Phản ứng oxi-hoá khử

Cho kim loại sắt tác dụng với bột lưu huỳnh rồi đốt nóng hỗn hợp.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là Fe (sắt) tác dụng S (sulfua) và tạo ra chất FeS (sắt (II) sulfua) dưới điều kiện nhiệt độ nhiệt độ

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Fe + S → FeS là gì ?

Khi đốt nóng hỗn hợp, lưu huỳnh nóng chảy, hỗn hợp cháy sáng và bắt đầu chuyển thành hợp chất màu đen, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.

Thông tin thêm

Fe tác dụng với S nung nóng thu được hợp chất FeS màu đen. Hợp chất này không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh.

Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra FeS

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra FeS (sắt (II) sulfua)

Phương Trình Điều Chế Từ S Ra FeS

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ S (sulfua) ra FeS (sắt (II) sulfua)


Phản ứng hóa học Sắt lưu huỳnh sắt (II) sunfua cho biết
Phản ứng hóa học Sắt lưu huỳnh sắt (II) sunfua cho biết

Sắt là kim loại được sử dụng nhiều nhất, chiếm khoảng 95% tổng khối lượng kim loại sản xuất trên toàn thế giới. Sự kết hợp của giá thành thấp và c� ...

S (sulfua)


Phản ứng hóa học Sắt lưu huỳnh sắt (II) sunfua cho biết
Phản ứng hóa học Sắt lưu huỳnh sắt (II) sunfua cho biết

Lưu huỳnh có nhiều ứng dụng công nghiệp. Thông qua dẫn xuất chính của nó là axít sulfuric (H2SO4), lưu huỳnh được đánh giá là một trong các nguyên tố quan tr� ...

FeS (sắt (II) sulfua )


Phản ứng hóa học Sắt lưu huỳnh sắt (II) sunfua cho biết
Phản ứng hóa học Sắt lưu huỳnh sắt (II) sunfua cho biết
Phản ứng hóa học Sắt lưu huỳnh sắt (II) sunfua cho biết

- Là một sắc tố trong gốm sứ, thuốc nhuộm tóc và hộp đựng thủy tinh - Xử lý khí thải và giảm ô nhiễm kim loại nặng - Để tổng hợp hydro sunfua trong ph ...

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II).

A. Đốt cháy bột sắt trong khí clo. B. Cho bột sắt vào lượng dư dung dịch bạc nitrat. C. Cho natri kim loại vào lượng dư dung dịch Fe (III) clorua.

D. Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.

Cho các nhận định sau: (1). Oxi có thể tác dụng với tất cả các kim loại. (2). Trong công nghiệp oxi được điều chế từ điện phân nước và chưng cất phân đoạn không khí lỏng. (3). Khi có ozon trong không khí sẽ làm không khí trong lành. (4). Ozon được dùng tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn, khử trùng nước sinh hoạt, khử mùi, bảo quản hoa quả, chữa sâu răng. (5). H2O2 được sử dụng làm chất tẩy trắng bột giấy, bột giặt, tơ sợi, lông, len, vải.Dùng làm chất bảo vệ môi trường.Khử trùng hat giống trong nông nghiệp. (6). Lưu huỳnh có hai dạng thù hình là đơn tà và tà phương. (7). Phần lớn S được dùng để sản xuất axit H2SO4. (8). Các muối CdS, CuS, FeS, Ag2S có màu đen. (9). SO2 được dùng sản xuất axit sunfuric, tẩy trắng giấy, chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm. (10). Ở điều kiện thường SO3 là chất khí tan vô hạn trong nước và H2SO4. (11). Trong sản xuất axit sunfuric người ta hấp thụ SO3 bằng nước. Số nhận định đúng là:

A. 7 B. 8 C. 5

D. 6

Trộn 60 gam bột sắt với 30 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất rắn A. Hòa tan A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V bằng

A. 1l lít B. 22 lít C. 33 lít

D. 44 lit

Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Xác định giá trị của V.

A. 3,36 (lít). B. 8,4 (lít). C. 5,6 (lít).

D. 2,8 (lít).

Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí) thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là

A. 5,6 gam B. 11,2 gam. C. 2,8 gam.

D. 8,4 gam.

Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra haonf toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a:b bằng

A. 2:1 B. 1:1 C. 3:1

D. 3:2

Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan

Phân Loại Liên Quan


Cập Nhật 2022-09-29 06:45:16pm