Phương trình bậc nhất đối với hàm số y=sinx

Phương trình bậc nhất đối với hàm số y=sinx
Phương trình bậc nhất đối với hàm số y=sinx
Phương trình bậc nhất đối với hàm số y=sinx
Phương trình bậc nhất đối với hàm số y=sinx

Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx

Cách giải Phương trình bậc nhất theo sinx và cosx cực hay

Cách giải Phương trình bậc nhất theo sinx và cosx cực hay

A. Phương pháp giải & Ví dụ

Xét phương trình asinx + bcosx = c (1) với a, b là các số thực khác 0.

Phương trình bậc nhất đối với hàm số y=sinx

Khi đó phương trình (1) được đưa về dạng

Phương trình bậc nhất đối với hàm số y=sinx

Liên quan: phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx

Ở đó α là cung thỏa mãn

Phương trình bậc nhất đối với hàm số y=sinx

Chú ý:

Phương trình bậc nhất đối với hàm số y=sinx

Ví dụ minh họa

Bài 1: Giải phương trình sau: cos2x – sin2x = 0.

Lời giải:

Phương trình bậc nhất đối với hàm số y=sinx

Bài 2: Giải phương trình sau: sin3x – √3 cos3x = 2sin2x.

Lời giải:

Phương trình bậc nhất đối với hàm số y=sinx

B. Bài tập vận dụng

Bài 1: 3sinx + 4cosx = 0.

Lời giải:

⇔ 3/5 sin⁡x + 4/5 cos⁡x = 0

⇔ cos⁡(x-α) = 0 với α là góc thảo mãn: cos⁡α = 4/5; sin⁡α = 3/5

⇔ x – α = π/2 + kπ

⇔x = π/2 + α + kπ (k ∈ Z)

Bài 2: sin7x – cos2x = √3(sin2x-cos7x).

Lời giải:

⇔ sin⁡7x + √3cos⁡7x = cos⁡2x + √3sin⁡2x

Phương trình bậc nhất đối với hàm số y=sinx

Bài 3: Hàm số sau có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên?

Phương trình bậc nhất đối với hàm số y=sinx

Lời giải:

⇔ (y-2) sin⁡2x-(y-1)cos⁡2x=-3y

Phương trình bậc nhất đối với hàm số y=sinx

⇔ (3y)2 ≤ (y-2)2 + (y+1)2

⇔ 7y2 + 2y – 5 ≤ 1

⇔ -1 ≤ y ≤ 5/7

Mà y nguyên ⇒ y ∈ {-1;0}

Bài 4: Giải phương trình:

Phương trình bậc nhất đối với hàm số y=sinx

Lời giải:

Phương trình bậc nhất đối với hàm số y=sinx

Phương trình bậc nhất đối với hàm số y=sinx

Phương trình bậc nhất đối với hàm số y=sinx

Bài 5: Tìm nghiệm dương nhỏ nhất x0 của 3sin3x – √3cos9x = 1 + 4sin33x.

Lời giải:

3 sin⁡3x – √3 cos⁡9x = 1 + 4sin3⁡3x

Phương trình bậc nhất đối với hàm số y=sinx

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

  • Dạng 1: Cách giải phương trình lượng giác cơ bản
  • Trắc nghiệm giải phương trình lượng giác cơ bản
  • Dạng 2: Phương trình bậc hai với một hàm số lượng giác
  • Trắc nghiệm phương trình bậc hai với một hàm số lượng giác
  • Trắc nghiệm phương trình bậc nhất theo sinx và cosx
  • Dạng 4: Phương trình đẳng cấp bậc 2, bậc 3 lượng giác
  • Trắc nghiệm phương trình đẳng cấp bậc 2, bậc 3 lượng giác

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Danh mục: Tin Tức

Nguồn: https://banmaynuocnong.com

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại banmaynuocnong.com

  • Hơn 75.000 câu trắc nghiệm Toán 11 có đáp án
  • Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Hóa 11 có đáp án chi tiết
  • Gần 40.000 câu trắc nghiệm Vật lý 11 có đáp án
  • Kho trắc nghiệm các môn khác

Phương trình bậc nhất đối với sin x và cos x là một trong những dạng Phương trình lượng giác thường gặp.

1. Phương trình bậc nhất đối với $\sin x$ và $\cos x$

Dạng tổng quát: $a\sin x+b\cos x=c$ với ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}\ne 0$

Cách giải: Chia hai vế cho $\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}$

Chú ý. Điều kiện nghiệm của phương trình là ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}\ge {{c}^{2}}$

Ví dụ 1. Giải các phương trình sau:

  1. $\sin x-\sqrt{3}\cos x=1$
  2. $\sin 2x+\cos 2x=\sqrt{2}$
  3. $3\sin x+4\cos x-5=0$
  4. $2\sin x-3\cos x=5$

Ví dụ 2. Giải các phương trình sau:

  1. $\sin x-\cos x=\sqrt{3}$
  2. $\sin x+\sqrt{3}\cos x=\sqrt{3}$
  3. $\sin x+2\cos x=\sqrt{5}$
  4. $\cos 7x-\sqrt{3}\sin 7x+\sqrt{2}=0$

Chú ý. Nhiều phương trình chưa có dạng đang xét thì cần sử dụng công thức lượng giác hoặc đặt ẩn phụ để đưa về dạng đang xét

Ví dụ 3. Giải các phương trình sau:

  1. ${{\cos }^{2}}x+\sqrt{12}\sin x\cos x=1+{{\sin }^{2}}x$
  2. $\sqrt{3}\sin x+\cos x=3+\frac{1}{\sqrt{3}\sin x+\cos x+1}$

Ví dụ 4. Giải các phương trình sau:

  1. $\sqrt{3}\sin x+\cos x=\frac{1}{\cos x}$
  2. $4\sin x+3\cos x+\frac{6}{4\sin x+3\cos x+1}=6$

Chú ý. Cách làm trên cũng được áp dụng khi giải các phương trình có dạng:

  • $a\sin u+b\cos u=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}\sin v$
  • $a\sin u+b\cos u=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}\cos v$
  • $a\sin u+b\cos u=\pm a\sin v\pm b\cos v$

Ví dụ 5. Giải các phương trình sau:

  1. $\sin x+\sqrt{3}\cos x=2\cos 5x$
  2. $2\sin x+3\cos x=2\cos 3x-2\sin 3x$
  3. $\sqrt{3}\sin 2x-\cos 2x=2\sin 3x$
  4. $\sin x-2\cos x=\cos 3x-2\sin 3x$
  5. $\frac{\cos x-2\sin x.\cos x}{2{{\cos }^{2}}x+\sin x-1}=\sqrt{3}$

Chú ý. Điều kiện có nghiệm của phương trình bậc nhất với $\sin x$ và $\cos x$ cũng được dùng để tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các hàm số lượng giác bằng phương pháp sử dụng định nghĩa tập giá trị.

Ví dụ 6. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các hàm số sau:

  1. $y=2+3\sin x+4\cos x$
  2. $y=\frac{2+\cos x}{\sin x+\cos x-2}$
  3. $y=\sin x+\sqrt{3}\cos x+2$
  4. $y=f(x)=\frac{\sin x+2\cos x+1}{\sin x+\cos x+2}$
  5. $y=f(x)=3\sin 2x+4{{\cos }^{2}}x$

2. Phương trình thuần nhất bậc cao với sin x và cos x

Phương trình thuần nhất bậc hai với sin x và cos x

Dạng tổng quát: $$a{{\sin }^{2}}x+b\sin x\cos x+c{{\cos }^{2}}x=d$$

Cách giải 1: Chia hai vế cho ${{\cos }^{2}}x$ để đưa về phương trình bậc hai đối với $\tan x$

Ví dụ 1. Giải các phương trình:

  1. ${{\sin }^{2}}x+3\sin x\cos x+2{{\cos }^{2}}x=0$
  2. $4\sin x+3\sqrt{3}\sin x.\cos x-2{{\cos }^{2}}x=4$

Chú ý. Nếu chia hai vế cho ${{\sin }^{2}}x$ thì được phương trình bậc hai đối với $\cot x$

Ví dụ 2. Giải các phương trình:

  1. $3{{\sin }^{2}}x-\sqrt{3}\sin x\cos x+2{{\cos }^{2}}x=2$
  2. $\sin x+(1-\sqrt{3})\sin x\cos x-\sqrt{3}{{\cos }^{2}}x=0$
  3. ${{\sin }^{2}}x-3\sin x\cos x=1$

Chú ý. Trong nhiều trường hợp, phương trình chưa có dạng đang xét thì sử dụng công thức lượng giác biến đổi về dạng đang xét

Ví dụ 3. Giải phương trình:

  1. $3{{\sin }^{2}}x-4\sin 2x-2\cos 2x+5{{\cos }^{2}}x=0$
  2. \sqrt{3}\sin x+\cos x=\frac{1}{\cos x}$

Cách giải 2: Sử dụng công thức hạ bậc hoặc công thức nhân đôi thấy có dạng bậc nhất với sinx và cosx

Ví dụ 1. Giải các phương trình:

  1. ${{\sin }^{2}}x+3\sin x\cos x+2{{\cos }^{2}}x=0$
  2. $\sqrt{3}\sin x+\cos x=\frac{1}{\cos x}$
  3. $3{{\sin }^{2}}x-4\sin 2x-2\cos 2x+5{{\cos }^{2}}x=0$
  4. ${{\cos }^{2}}x-3\sin x\cos x-2{{\sin }^{2}}x-1=0$

2. Phương trình thuần nhất bậc cao (bậc 3) với sin x và cos x

Cách giải hoàn toàn tương tự như trên nhưng không sử dụng công thức hạ bậc mà chia hai vế cho $\sin x$ hoặc $\cos x$ với số mũ cao nhất.

Ví dụ. Giải các phương trình:

  1. $4{{\cos }^{3}}x+2{{\sin }^{3}}x-3\sin x=0$
  2. ${{\sin }^{3}}x+{{\cos }^{3}}x=\sin x-\cos x$
  3. ${{\sin }^{3}}x+{{\cos }^{3}}x=\sin x+\cos x$
  4. $4{{\sin }^{3}}x+3{{\cos }^{3}}x-3\sin x-{{\sin }^{2}}x\cos x=0$
  5. ${{\sin }^{4}}x+{{\cos }^{4}}x=1$

LUYỆN TẬP

Giải các phương trình:

  1. $\cos 7x.\cos 5x-\sqrt{3}\sin 2x=1-\sin 7x.\sin 5x$
  2. $4{{\sin }^{3}}x-1=3\sin x-\sqrt{3}\cos 3x$
  3. $4({{\sin }^{4}}x+{{\cos }^{4}}x)+\sqrt{3}\sin 4x=2$
  4. $\sqrt{2+\cos 2x+\sqrt{3}\sin 2x}=\sin x+\sqrt{3}\cos x$
  5. ${{\sin }^{2}}x-3\sin x\cos x+1=0$
  6. $4\sin x+6\cos x=\frac{1}{\cos x}$
  7. ${{\cos }^{3}}x-4{{\sin }^{3}}x-3\cos x.{{\sin }^{2}}x+\sin x=0$
  8. $2{{\cos }^{3}}x=\sin 3x$