Bai 24 Dot bien so luong nhiem sac the tiep theoBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [3.7 MB, 33 trang ] Show [1]MÔN SINH HỌC 9. [2] KIỂM TRA BÀI CU Thể dị bội là gì ? Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST thường thấy những dạng nào? • Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi số lượng. • Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST thường thấy các dạng: [2n+1], [2n – 1] và [2n – 2]. [3] III. THỂ ĐA BỘI 1. Khái niệm 2. Đặc điểm 3. Dấu hiệu nhận biết 4. Ứng dụng. [4] III. 1.Khái Thể niệm: đa bội: Thể lưỡng bội. 2n [2n+1] 3n. 4n. [2n-1] 5n. Theå dò boäi Theå gì?. [5] Tế bào cây rêu Các cơ thể 3n, 4n, ? Các cơ thể có Các... cơ thể có số 5n, Có số NST Các cơ thể đó có số NSTthể là 3n, 4n, khác lưỡng số NST là NST đều làphải bội 5n,[2n] ... Có bội như thếlàsố Các cơ thểcủa đón có số bội số của n nào? 3n,4n,5n…. không? NST lớn hơn số NST gọithể là lưỡng thể đa của bội [nhiều hơn 2n] bội. Vậy thể đa bội là gì?. 3n Cà độc dược. 6n. 3n. 4n. 9n. 12n. [6] Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n[nhiều hơn 2n]. 3n. 6n. 9n. 12n. Cây cà độc dược đa bội thể. Củ cải tứ bội. 4n. [7] Bài tập:3nEm 4n hãy gọi tên các cơ thể đa bội có bộ NST là 5n Thể Ña boäi 3n, 4n, 5n, 6n,..., 9n,Theå 12ngì..??.............. 3n : thể tam bội. 4n : thể tứ bội. 5n : thể ngũ bội. 6n : thể lục bội. 9n : thể cửu bội. 12n : thể thập nhị bội. Lưu ý : Thể tam bội khác thể tam nhiễm. [8] 2. Đặc điểm:. Tế bào cây rêu. n[tế bào bình thường]. 3n Cà độc dược. 2n. 6n. 3n. 4n. 9n. 12n. [9] 2n. 4n. Quả táo. 2n. 4n. Củ cải. [10] 2n. 3n. 2n. 4n. 4n H2. Quả táo. H1.Tế bào cây rêu. 2n. 4n H3. Củ cải. 3n. 6n 9n 12n H4. Thân cây cà độc dược. [11] •Quan sát hình 24.1, 24.2, 24.3, 24.4 và hoàn thành phiếu học tập sau. số lượng lượngNST NSTtăng[số tăng[số n[thảo tăng] thì kích tếcơ bào,cơ ->•Khi Khi số n tăng] thìluận kích thước của tếcủa bào, quan ởquan các ở 2’] : thước các trên thay đổi như thế nào? cây nóicây trênnói cũng tăng theo. n. 2n. 3n. 4n. 2n. 4n 2n. 3n. 4n. Đối tượng quan sát. 1. Tế bào cây rêu 2.Cây cà độc dược 3.củ cải 4.Quả táo. 6n. 12n 4n. Đặc điểm Mức bội thể[số n]. Kích thước tế bào,cơ quan. n; 2n; 3n; 4n 3n; 6n; 9n; 12n 2n; 4n 2n; 4n. Tăng dần theo chỉ số n Tăng dần theo chỉ số n Tăng dần theo chỉ số n Tăng dần theo chỉ số n. [12] 2n. - Kích thước cơ quan - Kích thước cơ sinh dưỡng, sinh quan sinh dưỡng, sản của thể đa bội sinhthế sản như nàocủa so thể với đalưỡng bội lớn hơn so thể bội?. với thể lưỡng bội.. 4n H2. Quả táo. Tếkích bào đa bội có - VìVì sao thước cơ số lượng NST, ADN quan sinh dưỡng,cơ tăng bộisản vì thế quá quangấp sinh của trình tổng hợp các chất thể đa bội lớn hơn so hữu cơ diễn ra mạnh mẽ với thể lưỡng bội? dẫn tới kích thước tế bào lớn, cơ quan sinh dưỡng lớn hơn.. 2n. 4n H3. Củ cải. [13] 3. Dấu hiệu nhận biết:. n. 2n. 3n. 4n 2n. 4n. 2n 3n. 6n. 9n. 12n 4n. ?. - Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu nào? Có thể nhận biết thể đa bội dựa vào kích thước các cơ quan sinh dưỡng[rễ,thân,lá…] và cơ quan sinh sản[hoa,quả…] của cây. [14] 4. Ứng dụng: VD:Một số dạng đa bội thể. CẢI CÚC TAM BỘI [3n]. Bí ngô khổng lồ trồng ở Đà Lạt. --Có Cóthể thểkhai khaithác thácnhững nhữngđặc đặcđiểm điểm “tăng nào ởkích cây thước đa bội của trongthân, chọnlá,giống củ, quả” cây trồng? để tăng năng suất của những cây cần sử dụng các bộ phận này.. [15] NHỮNG CÂY GỖ TO NHẤT.. [16] Những cây gỗ to lớn có thể làm nơi trú ẩn và quán bar độc đáo. [17] Bí đỏ đa bội khổng lồ. [18] Bắp cải và khoai tây quá cỡ....... !. [19] Súp lơ và nấm đa bội to quá trời...... !. [20] Xoài lớn quá nhỉ...!. Bắp cải và hành to quá ! ... !.... [21] Nho lưỡng bội [trái] và nho tứ bội [phải]. [22] > 60KG. > 37KG. NHỮNG CỦ KHOAI MÌ RẤT TO. [23] Một cây củ cải khổng lồ nặng 38,8kg được thu hoạch tại Thụy Điển. [24] Chuối rừng[2n]. Chuối nhà [3n]. Buồng chuối gần 200 nải. [25] Giống bạc hà đa bội ở Liên Xô.. [26] DƯA HẤU TAM BỘI [3n]. CHANH KHÔNG HẠT. [27] Dựa vào thông tin từ các hình ảnh trên em hãy kể một số dạng đa bội mà em đã quan sát được và tên bộ phận mà con người sử dụng. [28] TRẢ LỜI CÂU HỎI. Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng : 1/ Cô theå 3n laø theå gì ? a. Theå moät nhieãm b. Theå tam nhieãm c. Theå ña boäi d. Theå dò boäi 2/ Nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua dấu hiệu nào ? a.Kích thước của các cơ quan sinh dưỡng và sinh sản. b.Hình dạng của các cơ quan sinh dưỡng và sinh sản. c.Hình thái của các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. d.Câu a và b đúng.. [29] Bài tập về nhà: Nêu điểm giống và khác nhau giữa thể dị bội và thể đa bội. [30] Học ở nhà • Học bài theo nội dung bài 25- Thường biến - SGK. • Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK trang 71. • Sưu tầm tranh ảnh sự biến đổi kiểu hình sinh vật theo môi trường sống.. [31] LUẬT CHƠI. * Ô chữ gồm 5 hàng ngang, 1 từ chìa khóa gồm 7 chữ cái. Lớp cử 2 đội chơi[ đội A và đội B], mỗi đội gồm 2 học sinh đại diện, cử 1 thư kí ghi điểm. * Mỗi đội lần lượt chọn các ô chữ hàng ngang và trả lời trong vòng 30 giây,trả lời đúng ghi 10 điểm, trả lời sai ô chữ đó dành cho đội bạn.Cả 2 đội trả lời sai ô chữ không được mở và cơ hội dành cho khán giả. * Trả lời ít nhất 3 từ hàng ngang mới được trả lời từ chìa khóa, trả lời đúng từ khóa ghi 20 điểm, trả lời sai đội đó mất 1 lượt tham gia lựa chọn.. [32] Ô CHỮ BÍ MẬT 1. T H Ể D I B Ộ I. 11. 2. B Ê N H Đ A O. 22. 3. Đ Ộ T B I Ê N G E N. 33. 4. U N G T H Ư M Á U. 44. T H Ể Đ A B Ộ I. 55. 5 TỪ KHÓA. Đ Ộ T B I Ê N. Câu 243[7 chữ ]:] :Ở]Mất sự tăng thêm 1 mất NST Câu [8 chữ]: Hiện thêm hoặc 1 Câu [9 chữ một đoạn nhỏ ở đầu NST Câu 51 chữ]: Đây làtượng hiện tượng bộ NST Câu [[8 10 chữ :người Những biến đổi trong cấu cặp NST số 21 gây ralà gì? NST ở của một cặp NST nào ? số số 21 gây radưỡng bệnh gì ởbệnh người trongởtế bào sinh tăng bội trúc gen gọi gìtheo ?đó của n [ lớn hơn 2n ]. [33] TIÊT HỌC KÊT THÚC. [34] Hiện tượng đa bội hóa và thể đa bội là gì? Cho ví dụ. Phương pháp giảiXem lại đột biến NST, khái niệm về hiện tượng đa bội hóa, thể đa bội hóa. Liên hệ thực tế lấy ví dụ. Hướng dẫn giải– Hiện tượng đa bội hóa là trường hợp bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n [nhiều hơn 2n]. Hiện tượng đa bội hóa tạo ra thể đa bội. – Cơ thể mang các tế bào sinh dưỡng có bộ NST tăng lên theo bội số n [lớn hơn 2n] gọi là thể đa bội. + Ví dụ: củ cải đường có tứ bội, các cây cà độc dược có các bộ NST khác nhau như: cây tam bội [3n = 36], cây lục bội [6n = 72], cây cửu bội [9n = 108], cây thập nhị [12n = 144]. 2. Giải bài 2 trang 71 SGK Sinh học 9Sự hình thành thể đa bội do nguyên phân và giảm phân không bình thường diễn ra như thế nào? Phương pháp giảiXem lại cơ chế hình thành thể đa bội. Hướng dẫn giải+ Hình thành thể đa bội do nguyên phân
+ Hình thành thể đa bội do giảm phân
3. Giải bài 3 trang 71 SGK Sinh học 9Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu gì? Có thể ứng dụng các đặc điểm của chúng trong chọn giống cây trồng như thế nào? Hãy sưu tập tư liệu và mổ tả một giống cây trồng đa bộí ở Việt Nam. Phương pháp giảiThể đa bội là cơ thể mà trong tế bào của nó có gấp bội lần bộ NST [3n, 4n, 5n…]. Hướng dẫn giải– Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường thông qua dấu hiệu tăng kích thước cơ quan của cây, đặc biệt là tế bào khí khổng và hạt phấn. – Có thể ứng dụng sự tăng kích thước thân, cành trong việc tăng sản lượng gỗ cây rừng, sự tăng kích thước thân, lá, củ trong việc tăng sản lượng rau, củ cải đường, đặc điểm sinh trưởng mạnh và chống chịu tốt để chọn giống có năng suất cao và chống chịu tốt với các điều kiện không thuận lợi của môi trường. – Cây trồng đa bội ở VN: củ cải đường, cây cà chua độc dược – Cây chuối ở nhà trồng là giống cây đa bội có nguồn gốc từ cây chuối rừng. Quá trình hình thành như sau: do điều kiện không bình thường trong quá trình phát sinh giao tử các cặp NST tương đồng ở chuối rừng không phân li trong giảm phân, hình thành giao tử 2n. Giao tử 2n này kết hợp với giao tử bình thường n tạo ra hợp tử tam bội 3n. Hợp tử này có quả to, ngọt, không hạt nên con người đã giữ lại trồng và nhân lên bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng [vì không có hạt] để tạo thành chuối nhà.
Đa bội là thuật ngữ dùng để chỉ tế bào hoặc mô hay cơ thể sinh vật có số bộ nhiễm sắc thể là bội số của n lớn hơn 2n của bộ đơn bội.[1], [2], [3] Như vậy, khái niệm "đa bội" bao hàm sự tăng số lượng của cả bộ nhiễm sắc thể.[5]
Dựa vào nguồn gốc bộ đơn bội trong thể đa bội, người ta phân biệt các dạng đa bội theo sơ đồ sau [hình 1]. Hình 1: Các dạng đa bội.
- Nếu số cặp nhiễm sắc thể là số lẻ [3n, 5n,...] người ta gọi là đa bội lẻ. - Nếu số cặp nhiễm sắc thể là số chẵn [4n, 6n,...] thì gọi là đa bội chẵn.[2], [3]
Thể tự đa bội thực vậtỞ thực vật, hiện tượng đa bội rất phổ biến và có nhiều kiểu.
Nhiều loài thực vật bậc thấp như dương xỉ là thể đa bội cao, 84% số loài rêu đã nghiên cứu cũng là thể đa bội cao có thể có tới 24n.[6], [7]
Thể tự đa bội động vậtỞ động vật, thể tự đa bội ít gặp hơn nhiều ở thực vật. Chủ yếu thường gặp là dạng đa bội chẵn ở các nhóm động vật bậc thấp, như: thể tứ bội [4n] ở cá hồi [Salmonidae, hình 8]; thể bát bội [8n] như ở cá tầm [chi Acipenser, hình 9]; thể thập nhị bội [12n] ở ếch Uganđa [Xenopus ruwenzoriensis, hình 10].
Cũng có loài cá là thể đa bội cao có tới 400 nhiễm sắc thể. Ở những loài động vật không xương sống, thì thể đa bội khá phổ biến, như giun dẹp, đỉa và tôm nước lợ. Nhiều loài thằn lằn là đa bội lẻ đều là giống cái, trinh sản rất mạnh.
Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Thể_đa_bội&oldid=66471882” |