Show Cùng tìm hiểu định nghĩa và ý nghĩa và cách dùng của từ: sprint Phát âm : /sprint/ + danh từ
+ động từ
Các kết quả tìm kiếm liên quan cho "sprint"
Lượt xem: 484 sprintTừ điển Collocationsprint noun ADJ. quick, short | 100-metre, etc. VERB + SPRINT break into, make The runners broke into a sprint a few hundred yards from the finish. It started raining, so we made a sprint for a cafe. SPRINT + NOUN relay Jamaica won the gold in the sprint relay. | finish Sato just pipped the Kenyan runner in a sprint finish. | champion Olympic sprint champion Marion Jones | hurdles | double the 100-metre and 200-metre sprint double PREP. in a ~ This car could comfortably outpace its rivals in a sprint. | ~ for The Moroccan came out best in a frantic sprint for the line. Từ điển WordNet
n.
v. English Synonym and Antonym Dictionarysprints|sprinted|sprinting
TỪ ĐIỂN CỦA TÔI /sprint/ Thêm vào từ điển của tôi danh từ sự chạy nhanh, sự chạy nước
rút; nước rút động từ chạy nước rút, chạy hết tốc lực Từ gần giống Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề:Từ vựng tiếng Anh hay dùng:Sprint là gì?Sprint trong Scrum là khoảng thời gian mà Nhóm Scrum tiến hành tất cả các hoạt động cần thiết để sản xuất được một phần tăng trưởng có khả năng chuyển giao được. Sprint được đóng khung thời gian, có độ dài không quá một tháng và nhất quán trong suốt quá trình phát triển ( Sprint nên có Time-box là không quá 30 ngày). Độ dài của Sprint được xác định bởi nhiều yếu tố như: Nhu cầu từ thị trường, khả năng hiện tại của Scrum team, mô hình kinh doanh hay bản thân của sản phẩm/ dịch vụ đó. Và nên được Scrum team quyết định sau khi đã cân nhắc tất cả những yếu tố lại cùng nhau. Các sự kiện trong Sprint
Những lưu ý trong quá trình Sprint
Hủy một SprintSprint có thể bị hủy trước khi kết thúc khung thời gian. Chỉ có Product Owner mới có đủ thẩm quyền dừng Sprint. Một Sprint có thể bị hủy nếu như Mục tiêu Sprint không còn phù hợp nữa. Điều này xảy ra khi công ty chuyển hướng kinh doanh hoặc khi tình thế công nghệ có sự thay đổi. Nhìn chung, Sprint có thể bị hủy nếu nó không mang lại điều gì có ích. Thế nhưng, do thời gian mỗi Sprint tương đối ngắn nên việc hủy một Sprint không mấy khi xảy ra. Khi Sprint bị hủy, các phần sản phẩm đã hoàn chỉnh được xem xét lại. Nếu phần nào đó của công việc có thể chuyển giao được thì Product Owner có thể chấp nhận chúng. Các hạng mục Product Backlog chưa hoàn tất sẽ được ước lượng lại và trả về Product Backlog để phát triển tiếp. Các phần việc đã thực hiện trên đó sẽ nhanh chóng hết tác dụng và phải thường xuyên được ước lượng lại. Việc hủy Sprint sẽ gây lãng phí tài nguyên, do mọi người phải mất thời gian, công sức để lên kế hoạch cho một Sprint mới. Việc hủy Sprint thường gây tổn hại nhất định cho các Nhà Phát triển, và rất ít khi xảy ra. Khi triển khai cách làm việc theo Scrum với các Sprint hàng tháng, với việc thực hiện đúng quy trình Sprint và nắm vững các kiến thức về Scrum sẽ đem đến cho bạn những kết quả tốt nhất nhưng nếu Scrum sai, Scrum không đúng, hay Scrum không bài bản thì có thể hậu quả để lại khá lớn. Tài liệu tham khảo: https://hocvienagile.com/sprint/ |