Các em hay băn khoăn nên học tiếng hoa ở đâu và thường hỏi những câu hỏi như: học tiếng hoa ở đâu tốt nhất , câu trả lời đều có tại Trung tâm tiếng Hoa chinese. Nào hãy bắt đầu bài học tiếng Trung với chủ đề một vài ngày trong tuần Show Câu trả lời sẽ có đằng sau một số từ vựng sau: 星期中的天 /Xīngqī zhōng de tiān/: các ngày trong tuần 星期一 /Xīngqī yī/: thứ Hai 星期二 /Xīngqī èr/: thứ Ba 星期三 /Xīngqī sān/: thứ Tư 星期四 /Xīngqī sì/: thứ Năm 星期五 /Xīngqī wǔ/: thứ Sáu 星期六 /Xīngqī lìu/: thứ Bảy 星期天 /Xīngqī tiān/ hoặc 星期日 /Xīngqī rì/: Chủ nhật 周末 /Zhōu mò/: cuối tuần 今天 /Jīn tiān/: hôm nay 明天 /Míng tiān/: ngày mai 昨天 /Zuó tiān/: hôm qua 前天 /Qián tiān/: hôm kia 后天 /Hòu tiān/: ngày kia 上星期 /Shàng xīngqī/: tuần trước 下星期 /Xià xīngqī/: tuần sau 三个星期前 /Sān gè xīngqī qián/: 3 tuần trước 三个星期后 /Sān gè xīngqí hòu/: 3 tuần sau ***Xem thêm: Các ngày trong tuần bằng tiếng Trung Người ta vẫn thường nói rằng “Thời gian là vàng”. Điều đó quả không sai, thời gian với vũ trụ tuần hoàn, còn đối với con người lại một đi không trở lại. Bởi vậy, nó vô cùng quý giá. Hôm nay hãy cùng Tiếng Trung THANHMAIHSK tìm hiểu về chủ đề thời gian, cách hỏi giờ giấc bằng tiếng trung nha. Thời gian trong tiếng Trung: Từ vựng + mẫu câu hỏiHôm nay là thứ mấy tiếng Trung nói như thế nào? Mùa này là mùa gì trong tiếng Trung? Bạn đã biết cách sử dụng các từ vựng chỉ thời gian chưa? Hãy cùng tìm hiểu list từ vựng dưới đây nhé
Can chi / Thập nhị can chi:Can Chi ( 干支/ Gānzhī), tên gọi đầy đủ là Thiên Can Địa Chi (天干地支 / Tiāngān dìzhī) hay Thập Can Thập Nhị Chi (十干十二支/ Shí gàn shí’èrzhī), là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước có nền văn hóa Á Đông. Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ sáu mươi trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) cũng như trong chiêm tinh học. Người ta cho rằng nó có xuất xứ từ thời nhà Thương ở Trung Quốc. Do số lượng con giáp cũng là 12 nên trong đời sống, Thập Nhị Chi cũng hay được gọi theo 12 con giáp, với các loài vật như :Tý (Chuột) • Sửu (Trâu) • Dần (Hổ) • Mão (Mèo/Thỏ) • Thìn (Rồng) • Tỵ (Rắn) • Ngọ (Ngựa) • Mùi (Dê) • Thân (Khỉ) • Dậu (Gà) • Tuất (Chó) • Hợi (Lợn) Can được gọi là Thiên Can (天干: tiāngān) hay Thập Can (十干: shígān) do có đúng mười (10) can khác nhau. Can cũng còn được phối hợp với Âm dương và Ngũ hành. Năm kết thúc bằng số nào thì có Can số đó.
Chi hay Địa Chi (地支; dìzhī) hay Thập Nhị Chi (十二支: shíèrzhī) do có đúng mười hai chi. Đây là mười hai từ chỉ 12 con vật của hoàng đạo Trung Quốc dùng như để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm và giờ ngày xưa (gọi là canh gấp đôi giờ hiện đại). Việc liên kết các yếu tố liên quan đến cuộc sống con người với Chi là rất phổ biến ở khu vực Đông Á và Đông Nam Á.
Mẫu câu chỉ thời gian bằng tiếng TrungVí dụ: 2020年08月28日星期四。:2020 nián 08 yuè 28 rì xīngqísì: thứ 4 ngày 28 tháng 8 năm 2020. Ví dụ: 八点 (bā diǎn): 8 giờ Ví dụ: 九点五十六分 (Jiǔ diǎn wǔshíliù fēn): 9 giờ 56 phút Dùng khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Thông thường chúng ta sẽ đọc phút rồi đến giờ. Cách xác định số giờ và số phút tương tự cách chúng ta nói giờ kém trong tiếng Việt. Ví dụ, khi đồng hồ 3 giờ 50 phút, trong tiếng Trung chúng ta có thể nói đây là 4 giờ kém 10 phút. Ví dụ: 差十分四点 (chà shí fēn sì diǎn): 4 giờ kém 10 phút (còn 10 phút nữa là được 4 giờ) Ví dụ: 十点半 (shí diǎn bàn): 10 giờ rưỡi. Hội thoại mẫu hỏi thời gian bằng tiếng TrungA:老王,今天几月几号了? A: Lǎo wáng, jīntiān jǐ yuè jǐ hàole? Lão Vương, hôm nay ngày mấy tháng mấy rồi? |