Tại sao phải ký hợp đồng

Trả lời:

Vấn đề bạn hỏi qua LuatVietnam được Luật sư Mai Đức Đông - Công ty Luật TNHH Tuệ Anh tư vấn cho bạn như sau:

1. Quy định của pháp luật

Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức của giao dịch dân sự như sau:

“1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.

Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.

2. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó”

Luật Thương mại số 36/2005/QH11 tại Điều 24 quy định về hình thức hợp đồng mua bán hàng hóa như sau:

“Điều 24. Hình thức hợp đồng mua bán hàng hoá

1. Hợp đồng mua bán hàng hoá được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.

2. Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hoá mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó.”

Mặt khác, Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

2. Có bắt buộc phải lập hợp đồng không?

Như vậy, pháp luật hiện hành chưa có văn bản nào quy định trường hợp cụ thể nào bắt buộc phải ký hợp đồng và ký hợp đồng theo hình thức nào (bằng văn bản,bằng lời nói hay bằng hành vi cụ thể).

Ngay cả đối với các quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng thì cũng không bắt buộc phải có hợp đồng kinh tế mà chỉ yêu cầu có đối với các giao dịch từ 20 triệu đồng trở lên thì phải có hóa đơn giá trị gia tăng (hợp lệ) và phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

Tuy nhiên để đảm bảo quyền và nghĩa vụ chính đáng của các bên, các doanh nghiệp nên ký hợp đồng kinh tế bằng văn bản, làm cơ sở cho doanh nghiệp xử lý và bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình khi một bên tham gia vi phạm hợp đồng.

3. Khuyến cáo

Trong thực tiễn, quá trình thanh kiểm tra của ngành thuế thường yêu cầu các giao dịch như trên, doanh nghiệp phải có hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng bằng văn bản.

Vì thế các doanh nghiệp nên lập và đưa vào Quy chế tài chính của mình các quy định về việc ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa như:

- Thẩm quyền ký hợp đồng (Người nào được ký);

- Giá trị hợp đồng cần lập bằng văn bản (Hợp đồng có giá trị tối thiểu là bao nhiêu thì phải ký bằng văn bản);

- Loại hợp đồng kinh tế cần lập bằng văn bản (Hợp đồng mua bán hàng hóa , Hợp đồng mua tài sản cố định, Hợp đồng thuê khoán công việc, Hợp đồng sửa chữa thường xuyên…)

Lưu ý :

- Nhiều doanh nghiệp khi bị cán bộ thuế kiểm tra hợp đồng mua bán hàng hóa, nhưng do đơn vị không ký bằng văn bản, mà không giải trình quy chế tài chính của doanh nghiệp, dẫn tới bị tính lỗi về việc không có hợp đồng mua bán;

- Nhiều doanh nghiệp ký Hợp đồng mua nhưng không thực hiện, cũng không làm thanh ký để hủy hợp đồng;

- Khi thực hiện ký hợp đồng kinh tế với người không phải là đại diện của pháp nhân, các doanh nghiệp cần yêu cầu giấy ủy quyền của người ký.

Như vậy để đảm bảo chắc chắn cho hoạt động kinh doanh của mình thì bạn nên lập hợp đồng bằng văn bản với đối tác và làm biên bản thanh lý hợp đồng sau khi đã chấm dứt hợp đồng.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư, hi vọng giúp bạn làm sáng tỏ vấn đề mà bạn đang quan tâm. Nếu bạn còn băn khoăn hoặc cần tư vấn chi tiết hơn nữa, vui lòng kết nối đến điện thoại 094 567 2266 hoặc email  để được hỗ trợ.

Trân trọng./.

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email:

Sử dụng lao động mà không ký hợp đồng là vi phạm quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp này có thể bị xử phạt hành chính.

Tại sao phải ký hợp đồng
Luật sư tư vấn pháp luật Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn (24/7): 19006198.

Tầm quan trọng của hợp đồng lao động trong quản trị doanh nghiệp

Hợp đồng lao động là một trong những công cụ quản lý lao động hữu hiệu trong doanh nghiệp. Là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Chính do yếu tố quản lý lao động trong hợp đồng lao động nên để duy trì, ổn định quan hệ lao động và bảo vệ lợi ích của cả hai bên, nhất là lợi ích của người lao động, pháp luật lao động hiện hành đã giới hạn quyền quản lý lao động của người sử dụng lao động trong hợp đồng lao động. Có thể thấy vai trò quan trọng của hợp đồng lao động thể hiện ở:

(i) Hợp đồng lao động ghi nhận những cam kết làm cơ sở cho việc thực hiện và đảm bảo các quyền, nghĩa vụ của các bên, thể hiện ý chí của các bên, sự bình đẳng, tự do của người lao động và người sử dụng lao động trong quá trình xác lập và duy trì mối quan hệ lao động.

(ii)  Hợp đồng lao động là cơ sở để người sử dụng lao động thực hiện quyền quản lý lao động. Khi đã giao kết hợp đồng lao động người lao động đã trở thành người bị quản lý. Chỉ có thiết lập quan hệ dựa trên hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động mới có được quyền quản lý đó.

(iii) Hợp đồng lao động là cơ sở để giải quyết các chế độ liên quan đến người lao động, đặc biệt là chế độ bảo hiểm xã hội, bởi vì các yếu tố về tiền lương thể hiện trong hợp đồng lao động là điều kiện quan trọng để xác định mức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động và được sử dụng như là cơ sở căn bản để tính toán mức đóng và mức hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội của người lao động.

(iv) Hợp đồng lao động là cơ sở để giải quyết các tranh chấp giữa hai bên trong quan hệ lao động. Đặc biệt, hợp đồng lao động bằng văn bản vừa đóng vai trò là chứng cứ chứng minh, vừa đóng vai trò là “quy phạm” để giải quyết các vụ việc tranh chấp.

Nội dung hợp đồng lao động theo quy định pháp luật

Hợp đồng lao động phải đảm bảo các nội dung được pháp luật quy định tại Khoản 1 Điều 23 Bộ luật lao động 2012 như sau:

Nội dung của hợp đồng lao động: “1- Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:(a) Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp;(b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động; (c) Công việc và địa điểm làm việc; (d) Thời hạn của hợp đồng lao động; (đ) Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác; (e) Chế độ nâng bậc, nâng lương; (g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; (h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động; (i) Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế; (k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề” (Điều 23).

Hình thức của hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này; Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng, các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói.

Loại hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn; Hợp đồng lao động xác định thời hạn; Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

Dịch vụ soạn thảo hợp đồng lao động của công ty Luật TNHH Everest:

Đội ngũ các luật sư, chuyên gia có kinh nghiệm không chỉ riêng lĩnh vực lao động mà còn nhiều lĩnh vực pháp lý khác, chúng tôi có thể hỗ trợ khách hàng: Tư vấn, xây dựng, đưa ra giải pháp và soạn thảo hợp đồng lao động phù hợp với hoạt động kinh doanh, mô hình sản xuất của doanh nghiệp từ đó giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả;

Hệ thống các đối tác liên quan đến lĩnh vực lao động như: các công ty cung cấp và quản lý nhân sự chuyên nghiệp, các phần mềm quản lý nhân sự, tư vấn doanh nghiệp… chúng tôi có thể hỗ trợ khách hàng các giải pháp tổng thể.

Mạng lưới chi nhánh, đại lý tại Hà Nội, Hồ Chí Minh…, cùng với việc áp dụng công nghệ, xây dựng các gói dịch vụ pháp lý đa dạng, chúng tôi có thể đáp ứng được nhu cầu của nhiều nhóm khách hàng với chất lượng tốt, thời gian nhanh và chi phí hợp lý.

Liên hệ với Công ty Luật TNHH Everest:

Trụ sở chính: Tầng 4, Tòa nhà Times, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội Chi nhánh Hà Nội: Tầng 02, Tòa nhà Ngọc Khánh, 37 Nguyễn Sơn, quận Long Biên, Hà Nội

Điện thoại: 024 66 527 527 – Tổng đài tư vấn: 1900 6198 – E-mail: .

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật lao động được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại. 2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.

3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, E-mail: .