Thẻ ghi nợ quốc tế và nội địa là gì

Thẻ ghi nợ nội địa là loại thẻ ngân hàng được phát hành để sử dụng trong các giao dịch không dùng tiền mặt, chỉ sử dụng tại quốc gia phát hành thẻ. Tại Việt Nam, các ngân hàng thường tích hợp mở loại thẻ này với thẻ ATM khi khách hàng có nhu cầu mở tài khoản lần đầu.

Thẻ ghi nợ nội địa được liên kết với tài khoản ngân hàng. Nhờ đó, chủ thẻ có thể sử dụng để thanh toán chi tiêu, mua sắm, rút tiền tại cây ATM, chuyển khoản,…với hạn mức bằng với số dư hiện hữu có trong tài khoản. Thẻ không có tính năng “chi tiêu trước trả tiền sau”, bởi đây là tính năng của thẻ tín dụng.

Khoản 2 Điều 3 Thông tư 19/2016/TT-NHNN nêu rõ:

2. Thẻ ghi nợ (debit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có) trên tài khoản thanh toán của chủ thẻ mở tại tổ chức phát hành thẻ.

Và trong các văn bản của Ngân hàng Nhà nước không có đề cập đến khái niệm thẻ ghi nợ nội địa là gì nhưng khoản 1 Điều 1 Thông tư 28/2019/TT-NHNN có đề cập đến giao dịch nội địa xuất trình thẻ như sau:

Giao dịch nội địa xuất trình thẻ là giao dịch thẻ, trong đó thẻ được phát hành bởi tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam và được sử dụng để thực hiện giao dịch thẻ tại máy giao dịch tự động, thiết bị chấp nhận thẻ tại điểm bán tại Việt Nam

Như vậy, có thể hiểu thẻ ghi nợ nội địa là thẻ được sử dụng để thực hiện giao dịch ở phạm vi trong nước trong phạm vi số tiền, hạn mức thấu chi (nếu có) trên tài khoản thanh toán được mở tại tổ chức phát hành thẻ.

Thẻ ghi nợ nội địa là một trong những loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất hiện nay với những đặc điểm:

Ưu điểm: 

  •  Rút và chuyển tiền nhanh chóng tại bất kỳ trạm ATM nào trên toàn quốc, kể cả các ngân hàng khác
  • Thanh toán trực tiếp qua máy POS tại các cửa hàng một cách nhanh chóng mà không cần dùng tiền mặt
  • Có thể kết hợp với đăng ký Internet Banking để thực hiện các tác vụ thanh toán chi tiêu, mua sắm online và quản lý số dư một cách trực tuyến
  • An toàn hơn vì không cần mang theo nhiều tiền mặt bên người
  • Nạp tiền vào tài khoản nhanh chóng tại bất kỳ điểm giao dịch nào của ngân hàng phát hành thẻNhận được nhiều ưu đãi từ các nhà cung cấp dịch vụ khi thanh toán online.

Nhược điểm:

  • Chỉ sử dụng cho các giao dịch nội địa
  • Hạn mức bị giới hạn ở mức không cao.
  • Nếu bạn để lộ mã PIN xác thực thẻ sẽ ảnh hưởng đến bảo mật, an toàn thẻ

2. Phân biệt thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế

Không chỉ khác nhau ở phạm vi sử dụng, hai loại thẻ ghi nợ này còn có thể phân biệt qua những điểm sau:

 

Tiêu chíThẻ ghi nợ nội địaThẻ ghi nợ quốc tếĐơn vị phát hànhCác ngân hàng trong nướcLiên kết giữa các ngân hàng trong nước và các tổ chức tài chính quốc tế như: JCB, VISA, MasterCard,….Phạm vi sử dụngPhạm vi trong nướcPhạm vi toàn cầuCấu tạo thẻĐa số là thẻ từ.

Trên thẻ thể hiện các thông tin như:

  • Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ;
  • Tên chủ thẻ;
  • Số thẻ;
  • Ngày tháng hiệu lực;
  • Logo của tổ chức chuyển mạch thẻ;
  • Số điện thoại hỗ trợ.
Đa số là thẻ chip.

Trên thẻ thể hiện các thông tin như:

  • Tên và logo của đơn vị phát hành thẻ;
  •  Tên chủ thẻ;
  • Số thẻ;
  • Ngày tháng hiệu lực;
  • Số điện thoại hỗ trợ.
Tính bảo mậtTrung bìnhCaoMức phí thường niên và duy trì thẻ
  1. 50.000 – 100.000 VNĐ đối với phí thường niên
  1. 20.000 – 50.000 VNĐ đối với phí duy trì thẻ hàng năm (một số ngân hàng miễn phí).
  1. Mức phí thường niên và phí duy trì thẻ hàng năm cao hơn so với thẻ ghi nợ nội địa;
  1. Mức phí này thay đổi tùy thuộc vào loại thẻ và ngân hàng phát hành.
Chương trình ưu đãiCó các chương trình khuyến mãi và ưu đãi định kỳ.Nhiều chương trình ưu đãi hơn so với thẻ ghi nợ nội địa.Hạn mức chuyển khoảnTối đa 100 triệu VNĐ/ngày.Hạn mức chuyển khoản cao, có thể không giới hạn tùy thuộc vào chính sách của đơn vị phát hành thẻ.

 

Nhìn chung, thẻ ghi nợ quốc tế có nhiều ưu thế về chức năng thẻ, phạm vi sử dụng cũng như các chương trình khuyến mại ưu đãi. Tuy nhiên song song theo đó, các mức phí áp dụng cho loại thẻ này cũng cao hơn nhiều lần so với thẻ ghi nợ nội địa.

Nếu bạn chỉ có nhu cầu mua sắm, thanh toán chi tiêu hay rút/chuyển tiền trong nước thì thẻ ghi nợ nội địa là lựa chọn thích hợp. Ngược lại, thẻ ghi nợ quốc tế sẽ giúp ích rất nhiều khi bạn đi du lịch, công tác hoặc học tập ở nước ngoài.

3. Một số câu hỏi thường gặp

Những lưu ý khi mở và sử dụng thẻ ghi nợ nội địa?

  • Nắm rõ những rủi ro khi dùng thẻ và cách xử lý khi thẻ bị kẹt tại máy ATM, nhập sai mã PIN giao dịch, làm xước băng từ màu đen ở mặt sau của thẻ…
  • Khi rút tiền thành công nhưng máy ATM không ra tiền cần gọi báo ngay cho ngân hàng để xử lý.
  • Không đưa thẻ cho ai trừ nhân viên của ngân hàng được chỉ định để giải quyết những rắc rối của bạn.
  • Tuyệt đối không tiết lộ mã PIN, số thẻ cho bất kỳ ai.
  • Không đặt mã PIN là các dãy số dễ nhớ như ngày tháng năm sinh, số CMND, số điện thoại hoặc ghi mã PIN lên các mặt thẻ ghi nợ.
  • Chỉ thanh toán online trên những địa chỉ trang web uy tín để tránh bị đánh cắp thông tin.
  • Không bẻ cong thẻ, gấp thẻ hoặc để thẻ ghi nợ gần những nơi có từ tính mạnh vì dễ làm dữ liệu trên thẻ bị hư hỏng.
  • Khi làm mất thẻ ghi nợ nội địa cần khóa thẻ lại, sau đó tới chi nhánh đăng ký phát hành thẻ mới.

Thẻ ghi nợ nội địa là phương tiện thanh toán tiện lợi thay cho tiền mặt. Tuy nhiên, bạn cần hiểu đúng về loại thẻ này để có thể sử dụng một cách hiệu quả nhất.

Thẻ ghi nợ nội địa gồm những loại nào?

Không giống thẻ ghi nợ quốc tế có hai loại là Visa Debit và MasterCard, thẻ ghi nợ nội địa chỉ có một loại và thường được người dùng gọi chung là thẻ ATM. Thẻ này được sử dụng để thực hiện các giao dịch trong nước và giao dịch rút tiền, chuyển tiền tại các cây ATM của các ngân hàng đặt ở trong nước.

Xem thêm: Phân đoàn là gì? (Cập nhật 2022)

Xem thêm: Tiếp tuyến là gì? (Cập nhật 2022)

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Thẻ ghi nợ nội địa là gì? (Cập nhật 2022). Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Thẻ ghi nợ quốc tế với nội địa là gì?

Thẻ ghi nợ quốc tếnội địa đều thuộc về loại hình thẻ ghi nợ (debit card). Đây loại thẻ thanh toán do Ngân hàng phát hành, cho phép chủ sở hữu thẻ dùng để thanh toán thay thế cho tiền mặt. Bạn có thể sử dụng thẻ ghi nợ quốc tếnội địa để rút tiền, chuyển tiền nhanh, thanh toán trực tuyến, gửi tiết kiệm,…

Thẻ ghi nợ quốc tế và thẻ ghi nợ nội địa khác nhau như thẻ nào?

Với thẻ ghi nợ nội địa, khách hàng có thể thực hiện các giao dịch như rút tiền, chuyển khoản… ... 2. Phân biệt thẻ ghi nợ nội địa và quốc tế.

Thẻ thanh toán quốc tế khác gì thẻ thanh toán nội địa?

Thanh toán quốc tế: diễn ra trên phạm vi toàn cầu, phục vụ các giao dịch thương mại, đầu tư, hợp tác quốc tế thông qua mạng lưới ngân hàng thế giới. – Thanh toán nội địa: diễn ra trên phạm vi của một quốc gia.

Domestic debit card là gì?

Thẻ Debit card được chia làm 2 loại chính thẻ Debit card nội địa (ở Việt Nam Napas) và thẻ Debit card quốc tế (phổ biến nhất hiện nay là MasterCard, Visa, JCB). Thẻ Debit card nội địa (thẻ ghi nợ nội địa): Loại thẻ này có phạm vi sử dụng trong phạm vi của một quốc gia.