Thuốc tiêm sẹo lồi mua ở đâu

Đẹp - Là một từ mà mọi người đều khát khao cả nam lẫn nữ. Đẹp đi đôi với khỏe mạnh, đẹp đi đôi với sự lựa chọn thông minh. Đẹp toát ra từ vẻ ngoài tươi tắn tràn đầy năng lượng sống. Chính vì vậy sức khỏe và làm đẹp ngày càng được nhiều người quan để hướng đến cuộc sống tươi vui, hạnh phúc hơn. Sức khỏe tốt được biểu hiện qua làn da hồng hào,mịn màng, vóc dáng cân đối, mái tóc bồng bềnh và hàm răng chắc khỏe. Thấu hiểu nhu cầu đó, các hãng mỹ phẩm không ngừng nghiên cứu và cho ra đời hàng nghìn loại mỹ phẩm làm đẹp đa dạng chủng loại. Nhiều nhóm hàng mỹ phẩm bao gồm chăm sóc da, chăm sóc tóc, chăm sóc toàn thân, chăm sóc cá nhân, nước hoa lần lượt ra đời và đa dạng hóa để đáp ứng nhu cầu làm đẹp của con người.
Chăm sóc da mặt là một quá trình công phu gồm nhiều bước như sữa rửa mặt, nước hoa hồng, serum, sữa dưỡng, và kem , là sự tự thưởng cho bản thân, và tất nhiên kết quả gặt được sau một quá trình kiên trì là 1 làn da đẹp mỹ mãn. Còn Trang điểm là một phép màu, mọi người ví thợ trang điểm là 1 nhà phù thủy giúp các cô gái trở nên xinh đẹp tức thì. Bạn có thể dùng son môi, phấn má hồng, phấn nền để trang điểm khi đi làm, dự tiệc để trở nên thu hút. Ngoài ra bạn cũng nên dùng kem trắng da, sữa dưỡng thể để chăm sóc toàn thân, cũng như chọn lựa dầu gội đầu phù hợp để dưỡng tóc hằng ngày. Ngoài ra, một vóc dáng khỏe đẹp hoàn hảo còn cần sự giúp sức của nhóm hàng chăm sóc cá nhân như kem đánh răng, dung dịch vệ sinh và tăng cường sức khỏe như thực phẩm chức năng, viên uống vitamin.

Hasaki luôn tôn trọng khách hàng, lấy niềm vui, sự hài lòng của khách hàng để làm động lực, không ngừng tìm kiếm các sản phẩm tốt nhất để mỗi khách hàng đều có thể trở nên tự tin và xinh đẹp hơn. Các hãng thương hiệu mỹ phẩm ở Hasaki luôn là các thương hiệu uy tín, được mọi người tin dùng như : Secret Key, Laneige, Vichy, Avène, Yves Rocher, Laroche Posay, Lancôme,...Bên cạnh đó khi mua hàng ở Hasaki, khách luôn được giá ưu đãi tốt nhất, dịch vụ nhanh chóng & nhiều chương trình Khuyến Mãi khác.

Thuốc Pharmacort 80mg/2ml giúp kiểm soát dị ứng nghiêm trọng hoặc mất khả năng điều trị bằng các thử nghiệm điều trị thông thường trong hen suyễn, viêm da dị ứng,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Pharmacort 80mg/2ml.

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc Pharmacort 80mg/2ml có chứa dược chất là Triamcinolone acetonide hàm lượng 80mg trong 2ml (tương đương với nồng độ 40mg/ml) và tá dược khác và dung môi pha tiêm sử dụng đảm bảo đủ thể tích 1 ống tiêm.

Dạng bào chế: Hỗn dịch tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Pharmacort 80mg/2ml

2.1 Tác dụng của thuốc Pharmacort 80mg/2ml

Glucocorticoid, nguồn gốc tự nhiên và tổng hợp, là Steroid vỏ thượng thận được dễ dàng hấp thu từ đường tiêu hóa.

Glucocorticoid tự nhiên (Hydrocortison và Cortisone) cũng có đặc tính giữ muối, được sử dụng như một liệu pháp thay thế trong tình trạng thiếu hụt hormon vỏ thượng thận. Các chất tổng hợp như Triamcinolone chủ yếu được sử dụng cho tác dụng chống viêm trong các rối loạn của nhiều hệ cơ quan trong cơ thể.

Thuốc có thời gian tác dụng kéo dài, có thể được duy trì trong khoảng thời gian vài tuần. Các nghiên cứu chỉ ra rằng sau một liều tiêm bắp duy nhất từ ​​60mg đến 100mg Triamcinolone acetonide, ức chế tuyến thượng thận xảy ra trong vòng 24 đến 48 giờ và sau đó dần dần trở lại bình thường trong 30 đến 40 ngày. Kết quả này tương quan chặt chẽ với thời gian kéo dài của thuốc.

2.2 Chỉ định của thuốc Pharmacort 80mg/2ml

2.2.1 Tiêm bắp

Trong trường hợp điều trị bằng đường uống là không khả thi, liệu pháp Corticosteroid tiêm, bao gồm Pharmacort 80mg/2ml (hỗn dịch tiêm Triamcinolone acetonide) được chỉ định sử dụng tiêm bắp như sau:

  • Tình trạng dị ứng: Kiểm soát các tình trạng dị ứng nghiêm trọng hoặc mất khả năng điều trị bằng các thử nghiệm điều trị thông thường trong hen suyễn, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, phản ứng quá mẫn thuốc, viêm mũi dị ứng lâu năm hoặc theo mùa, bệnh huyết thanh, phản ứng truyền máu.
  • Các bệnh da liễu: Viêm da mủ, ban đỏ da, nấm nấm, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Rối loạn nội tiết: Suy thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát.
  • Bệnh đường tiêu hóa: Viêm ruột và viêm loét đại tràng.
  • Rối loạn huyết học: Thiếu máu tán huyết (tự miễn) mắc phải, thiếu máu Diamond-Blackfan, bất sản hồng cầu nguyên phát, các trường hợp giảm tiểu cầu thứ phát.
  • Bệnh trên hệ thần kinh: Các đợt cấp tính của bệnh đa xơ cứng; phù não liên quan đến khối u não nguyên phát hoặc di căn hoặc cắt sọ.
  • Bệnh nhãn khoa: Viêm động mạch thái dương, viêm màng bồ đào và các tình trạng viêm ở mắt không đáp ứng với Corticosteroid tại chỗ.
  • Bệnh thận: Tác dụng lợi tiểu hoặc thuyên giảm protein niệu trong hội chứng thận hư vô căn hoặc lupus ban đỏ.
  • Các bệnh về đường hô hấp: Lao phổi, viêm phổi tăng bạch cầu ái toan vô căn, u hạt có triệu chứng.
  • Rối loạn thấp khớp: Là liệu pháp bổ trợ ngắn hạn (trong giai đoạn cấp tính hoặc trầm trọng hơn của bệnh) trong viêm khớp cấp tính; viêm khớp dạng thấp cấp tính; viêm cột sống dính khớp; viêm khớp vẩy nến; viêm khớp dạng thấp, bao gồm viêm khớp dạng thấp thiếu niên (trường hợp được lựa chọn có thể cần điều trị duy trì liều thấp). Để điều trị viêm đa cơ và Lupus ban đỏ hệ thống.

2.2.2 Tiêm trong khớp

Chỉ định là liệu pháp bổ trợ cho điều trị ngắn hạn (trong giai đoạn cấp tính hoặc trầm trọng hơn của bệnh) trong viêm khớp do gout cấp tính, viêm mũi cấp tính và bán cấp tính, viêm màng não cấp tính, viêm khớp dạng thấp, viêm màng hoạt dịch hoặc viêm xương khớp.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc K - Cort 80: tác dụng, chỉ định và lưu ý sử dụng

3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Pharmacort 80mg/2ml

3.1 Liều dùng của thuốc Pharmacort 80mg/2ml

Liều ban đầu được đề nghị là 60 mg, tiêm sâu vào cơ mông.

Liều dùng thường được điều chỉnh trong phạm vi từ 40mg đến 80mg, tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân và thời gian điều trị. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể được kiểm soát tốt với liều thấp tới 20mg hoặc thấp hơn.

Bệnh sốt cỏ khô hay hen suyễn liên quan đến phấn hoa: Bệnh nhân bị sốt cỏ khô hoặc hen suyễn liên quan đến phấn hoa không đáp ứng với điều trị thông thường khác có thể thuyên giảm các triệu chứng kéo dài trong suốt thời gian dị ứng sau khi tiêm một liều 40mg đến 100mg.

Trong điều trị các đợt cấp của bệnh đa xơ cứng, liều dùng hàng ngày 160mg Triamcinolone trong một tuần, sau đó là 64mg mỗi ngày trong một tháng được khuyến nghị.

Trẻ em: Liều Triamcinolone ban đầu có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh cụ thể được điều trị. Khoảng liều ban đầu là 0,11 đến 1,6 mg/kg/ngày chia thành 3 – 4 liều nhỏ.

3.2 Cách dùng thuốc Pharmacort 80mg/2ml hiệu quả

Thuốc dùng đường tiêm. Hiện tượng teo mỡ dưới da có thể xảy ra nếu tiêm không đúng cách, do đó chỉ có những người có chuyên môn về y tế mới được tiêm thuốc.

Lắc đều trước khi sử dụng. Tránh để đông lạnh.

Uống thuốc sau ăn để giảm cảm giác khó chịu dạ dày.

Không dùng liều cao hơn chỉ định của bác sĩ.

4 Chống chỉ định

Thuốc tiêm sẹo lồi Pharmacort chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc này.

Các chế phẩm Corticosteroid tiêm bắp được chống chỉ định trong bệnh ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Lisanolona 80mg/2ml - Thuốc có tác dụng tiêm trị sẹo

5 Tác dụng phụ

Các phản ứng bất lợi sau đây có thể liên quan đến liệu pháp Corticosteroid:

  • Phản ứng dị ứng: Sốc phản vệ bao gồm tử vong, phù mạch.
  • Tim mạch: Nhịp tim chậm, ngừng tim, loạn nhịp tim, trụy tuần hoàn, suy tim sung huyết, tăng huyết áp, phù phổi, ngất, nhịp tim nhanh, huyết khối, viêm mạch.
  • Da liễu: mụn trứng cá, viêm da dị ứng, teo da, da khô có vảy, phù, ban đỏ, tăng sắc tố, giảm sắc tố, tăng tiết mồ hôi, nổi mề đay.
  • Nội tiết: Giảm dung nạp carbohydrate và glucose, rối loạn kinh nguyệt,...
  • Rối loạn điện giải: Suy tim sung huyết ở bệnh nhân nhạy cảm, giữ nước, nhiễm kiềm chuyển hóa, mất kali, giữ natri.

6 Tương tác

Aminoglutethimide: Aminoglutethimide có thể dẫn đến mất sự ức chế tuyến thượng thận do Corticosteroid.

Thuốc tiêm Amphotericin B và thuốc làm giảm nồng độ kali: Khi dùng Corticosteroid đồng thời với thuốc làm giảm nồng độ Kali (ví dụ Amphotericin B, thuốc lợi tiểu), bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ triệu chứng hạ kali máu.

Kháng sinh: kháng sinh macrolid đã được báo cáo là nguyên nhân làm giảm đáng kể độ thanh thải Corticosteroid.

Thuốc chống đông máu đường uống: Dùng đồng thời Corticosteroid và Warfarin thường gây ức chế đáp ứng với Warfarin. Do đó, các chỉ số đông máu nên được theo dõi thường xuyên để duy trì hiệu quả chống đông máu mong muốn.

Thuốc trị đái tháo đường: Vì Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ Glucose trong máu, nên có thể cần điều chỉnh liều của thuốc trị đái tháo đường.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Các trường hợp sốc phản vệ hiếm gặp đã xảy ra ở những bệnh nhân đang điều trị bằng Corticosteroid. Các trường hợp sốc phản vệ nghiêm trọng, bao gồm tử vong, đã được báo cáo ở những người được tiêm Triamcinolone acetonide.

Bởi vì Pharmacort 80mg/2ml có dạng bào chế là hỗn dịch tiêm nên không nên tiêm tĩnh mạch.

Tim mạch: Ở người bệnh dùng Corticosteroid thường xảy ra tình trạng giữ muối nước, gây phù (do tăng giữ natri, Kali). Nên cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy tim sung huyết, tăng huyết áp hoặc suy thận.

Nội tiết: Suy thượng thận thứ phát do thuốc có thể được giảm thiểu bằng cách giảm dần liều. Tình trạng này có thể tồn tại trong nhiều tháng sau khi ngừng điều trị.

Tiêu hóa: Steroid nên được sử dụng thận trọng trong loét dạ dày, viêm túi thừa đại tràng và viêm loét đại tràng không đặc hiệu, do steroid có thể làm tăng nguy cơ thủng niêm mạc đường tiêu hóa.

Tiêm phòng: Sử dụng vaccine được chống chỉ định ở những bệnh nhân dùng liều Corticosteroid ức chế miễn dịch.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Corticosteroid đã được chứng minh là gây quái thai ở nhiều loài động vật khi được dùng với liều tương đương với liều của con người. Không có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt trên đối tượng phụ nữ mang thai. Corticosteroid chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ nếu lợi ích vượt xa nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.

Corticosteroid có thể xuất hiện trong sữa mẹ và có thể làm giảm sản xuất Corticosteroid nội sinh hoặc gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần thận trọng khi dùng Corticosteroid cho phụ nữ cho con bú.

7.3 Bảo quản

Thuốc được bảo quản ở điều kiện nhiệt độ dưới  25ºC, thường được giữ trong ngăn mát tủ lạnh.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-19307-15.

Nhà sản xuất: Công ty Fisiopharma S.r.l., Italy.

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 5 ống tiêm.

9 Thuốc Pharmacort 80mg/2ml giá bao nhiêu?

Giá thuốc Pharmacort bao nhiêu? Thuốc Pharmacort 80mg/2ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Pharmacort có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Pharmacort 80mg/2ml mua ở đâu?

Mua thuốc tiêm sẹo lồi Pharmacort 80mg/2ml ở đâu? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Pharmacort 80mg/2ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

Hình ảnh Pharmacort 80mg/2ml
Thuốc tiêm sẹo lồi mua ở đâu
pharmacort 80mg 2ml 2 I3547
Thuốc tiêm sẹo lồi mua ở đâu
pharmacort 80mg 2ml 3 T7340
Thuốc tiêm sẹo lồi mua ở đâu
pharmacort 80mg 2ml 4 I3153
Thuốc tiêm sẹo lồi mua ở đâu
pharmacort 80mg 2ml 5 P6780
Thuốc tiêm sẹo lồi mua ở đâu
pharmacort 80mg 2ml 6 V8426
Thuốc tiêm sẹo lồi mua ở đâu
pharmacort 80mg 2ml 7 G2163
Thuốc tiêm sẹo lồi mua ở đâu
pharmacort 80mg 2ml 9 F2176
Thuốc tiêm sẹo lồi mua ở đâu
pharmacort 80mg 2ml 10 L4723
Thuốc tiêm sẹo lồi mua ở đâu
pharmacort 80mg 2ml 11 S7450
Thuốc tiêm sẹo lồi mua ở đâu
pharmacort 80mg 2ml 12 J4733
Thuốc tiêm sẹo lồi mua ở đâu
pharmacort 80mg 2ml 13 C1284
Thuốc tiêm sẹo lồi mua ở đâu
pharmacort 80mg 2ml 14 N5087