Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng là gì

Theo quy định tại Điều 50 Quyết định 2106/QĐ-TLĐ năm 2017 về Quy chế Khen thưởng của tổ chức Công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành thì Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của tổ chức công đoàn được quy định như sau:

1. Cách tính mức tiền thưởng.

1.1. Mức tiền thưởng cho tập thể, cá nhân kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trong hệ thống Công đoàn được tính như sau:

Mức tiền lương cơ sở do Chính phủ quy định đang có hiệu lực vào thời điểm ban hành quyết định khen thưởng nhân với hệ số theo quy định và được làm tròn số lên hàng chục ngàn đồng tiền Việt Nam;

1.2. Hệ số mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng được quy định cụ thể: (có bảng phụ lục đính kèm).

2. Cấp chi tiền thưởng.

Tiền thưởng kèm theo Quyết định khen thưởng của Nhà nước và của Tổng Liên đoàn do cấp trình Tổng Liên đoàn chi khen thưởng.

Tổng Liên đoàn chi tiền thưởng cho “Giải thưởng Nguyễn Đức Cảnh”, “Giải thưởng Nguyễn Văn Linh” và tiền thưởng cho các tập thể, cá nhân được khen thưởng tại các Hội nghị tổng kết, sơ kết do Tổng liên đoàn tổ chức.

Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn khi quyết định khen thưởng cho tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố thì có trách nhiệm chi tiền thưởng kèm theo quyết định khen thưởng cho tập thể, cá nhân đó và ngược lại.

3. Tiền thưởng kèm theo danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng.

3.1. Trong cùng một thời điểm, cùng một thành tích, một đối tượng nếu đạt nhiều danh hiệu thi đua kèm theo các mức tiền thưởng khác nhau thì nhận mức tiền thưởng cao nhất;

3.2. Trong cùng một thời điểm, một đối tượng nếu đạt nhiều danh hiệu thi đua thời gian để đạt được các danh hiệu thi đua đó khác nhau thì nhận mức tiền thưởng của các danh hiệu thi đua;

3.3. Trong cùng một thời điểm, một đối tượng vừa đạt danh hiệu thi đua vừa đạt hình thức khen thưởng thì được nhận tiền thưởng của danh hiệu thi đua và của hình thức khen thưởng.

Trên đây là nội dung tư vấn về Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của tổ chức công đoàn. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Quyết định 2106/QĐ-TLĐ năm 2017.

Trân trọng!

Nhằm giải đáp thắc mắc do một số bạn đọc là giáo viên về quy định mức tiền cụ thể khi khen thưởng cho các danh hiệu thi đua của giáo viên hay các hình thức khen thưởng khác, tôi xin được trình bày rõ thông qua bài viết sau đây.

Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng là gì
Chi tiết mức tiền khen thưởng cho các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cho giáo viên (Ảnh minh họa: vov.vn).

Trong phạm vi bài viết, xin được phép chia sẻ những danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng liên quan đến giáo viên, trích trong Nghị định Số: 91/2017/NĐ-CP Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.

Điều 69. Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua

1. Đối với cá nhân:

a) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được tặng Bằng, Huy hiệu và được thưởng 4,5 lần mức lương cơ sở;

b) Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được tặng Bằng chứng nhận, huy hiệu và được thưởng 3,0 lần mức lương cơ sở;

c) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được tặng Bằng chứng nhận và được thưởng 1,0 lần mức lương cơ sở;

d) Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến” được thưởng 0,3 lần mức lương cơ sở.

Cụ thể các giáo viên đạt các danh hiệu thi đua sẽ nhận tiền khen thưởng tương ứng như sau:

Danh hiệu thi đua cá nhân

Mức hưởng x mức lương cơ sở

Năm học 2018 – 2019 (Lương cơ sở áp dụng 1.390.000 đồng)

Năm học 2019 – 2020 (Lương cơ sở áp dụng 1.490.000 đồng)

Chiến sĩ thi đua toàn quốc

4,5

6.255.000 đồng

6.705.000 đồng

Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương

3,0

4.170.000 đồng

4.470.000 đồng

Chiến sĩ thi đua cơ sở

1,0

1.390.000 đồng

1.490.000 đồng

Lao động tiên tiến, Chiến sĩ tiên tiến

0,3

417.000 đồng

447.000 đồng

2. Đối với tập thể:

a) Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng” được tặng Bằng chứng nhận và được thưởng 1,5 lần mức lương cơ sở;

b) Danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến” được thưởng 0,8 lần mức lương cơ sở;

d) Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” được tặng cờ và được thường 12,0 lần mức lương cơ sở;

đ) Danh hiệu Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được tặng cờ và được thưởng 8,0 lần mức lương cơ sở.

Cụ thể với mức tiền tương ứng cho các tập thể như sau:

Danh hiệu thi đua tập thể

Mức hưởng x mức lương cơ sở

Năm học 2018 – 2019 (Lương cơ sở áp dụng 1.390.000 đồng)

Năm học 2019 – 2020 (Lương cơ sở áp dụng 1.490.000 đồng)

Tập thể lao động xuất sắc

1,5

2.085.000 đồng

2.235.000 đồng

Tập thể Lao động tiên tiến

0,8

1.112.000 đồng

1.192.000 đồng

Cờ thi đua của Chính phủ

12

16.680.000 đồng

17.880.000 đồng

Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương

8

11.120.000 đồng

11.920.000 đồng

Điều 70. Mức tiền thưởng huân chương các loại

1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:

e) “Huân chương Lao động” hạng nhất, “Huân chương Chiến công” hạng nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất”: 9,0 lần mức lương cơ sở;

g) “Huân chương Lao động” hạng nhì, “Huân chương Chiến công” hạng nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”: 7,5 lần mức lương cơ sở;

h) “Huân chương Lao động” hạng ba, “Huân chương Chiến công” hạng ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba và “Huân chương Dũng cảm”: 4,5 lần mức lương cơ sở.

Cá nhân giáo viên nếu nhận huân chương sẽ nhận mức tiền thưởng như sau:

Huân chương lao động cho cá nhân

Mức hưởng x mức lương cơ sở

Năm học 2018 – 2019 (Lương cơ sở áp dụng 1.390.000 đồng)

Năm học 2019 – 2020 (Lương cơ sở áp dụng 1.490.000 đồng)

“Huân chương Lao động” hạng nhất

9,0

12.510.000 đồng

13.410.000 đồng

“Huân chương Lao động” hạng nhì

7,5

10.425.000 đồng

11.750.000 đồng

“Huân chương Lao động” hạng ba

4,5

6.255.000 đồng

6.705.000 đồng

2. Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại, được tặng thưởng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 71. Mức tiền thưởng danh hiệu vinh dự nhà nước

3. Cá nhân được phong tặng danh hiệu: “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”, “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú”, “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”, “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” được tặng thưởng Huy hiệu, Bằng khen và mức tiền thưởng đối với danh hiệu “nhân dân” là: 12,5 lần mức lương cơ sở; danh hiệu “ưu tú” là 9,0 lần mức lương cơ sở.

Giáo viên được phong tặng nhà giáo nhân dân, ưu tú được thưởng như sau:

Danh hiệu vinh dự nhà nước

Mức hưởng x mức lương cơ sở

Năm học 2018 – 2019 (Lương cơ sở áp dụng 1.390.000 đồng)

Năm học 2019 – 2020 (Lương cơ sở áp dụng 1.490.000 đồng)

“Nhà giáo nhân dân”

12,5

17.375.000 đồng

18.625.000 đồng

“Nhà giáo ưu tú”

9,0

12.510.000 đồng

13.410.000 đồng

Điều 73. Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen

1. Đối với cá nhân:

a) “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” được tặng Bằng và được thưởng 3,5 lần mức lương cơ sở;

b) Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được tặng Bằng và được thưởng 1,0 lần mức lương cơ sở;

c) Cá nhân được tặng Giấy khen quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 74 Luật thi đua, khen thưởng được kèm theo mức tiền thưởng 0,3 lần mức lương cơ sở;

d) Cá nhân được tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được kèm theo mức tiền thưởng 0,15 lần mức lương cơ sở.

Cụ thể:

Bằng khen, giấy khen

Mức hưởng x mức lương cơ sở

Năm học 2018 – 2019 (Lương cơ sở áp dụng 1.390.000 đồng)

Năm học 2019 – 2020 (Lương cơ sở áp dụng 1.490.000 đồng)

Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

3,5

4.865.000 đồng

5.215.000 đồng

Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương

1,0

1.390.000 đồng

1.490.000 đồng

Giấy khen của Ủy ban nhân dân cấp Huyện

0,3

417.000 đồng

447.000 đồng

Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

0,15

208.500 đồng

223.500 đồng

2. Đối với tập thể:

a) Tập thể được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được tặng Bằng và được thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều này;

b) Tập thể được tặng Giấy khen các cấp được kèm theo tiền thưởng gấp hai lần tiền thưởng đối với cá nhân quy định tại các điểm c, d khoản 1 Điều này,

Điều 74. Mức tiền thưởng Huy chương

Cá nhân được tặng Huy chương các loại, được tặng Bằng, Huy chương và được thưởng 1,5 lần mức lương cơ sở.

Trên đây là một số mức chi tiết về số tiền khen thưởng cho giáo viên đạt các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng

Bên cạnh tiền thưởng, các tập thể và cá nhân còn nhận được cờ, huân, huy chương, bằng khen, giấy khen,…

Và cá nhân giáo viên đạt các danh hiệu còn có thể được xem xét nâng lương trước hạn, được cử tham dự các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ…

BÙI NAM