Khấu hao tài sản cố định là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.Để có thể hạch toán được khoản trích khấu hao tài sản cố định thì kế toán cần tính ra được số khấu hao TSCĐ trong kỳ theo các phương pháp trích khấu hao được hướng dẫn tại thông tư 45/2013/TT-BTC. Xem chi tiết tạiđây: các phương pháp trích khấu hao tài sản cốđịnh
I. Tổng quan về khấu hao tài sản cố định: 1. Quy định về trích khấu hao tài sản cố định: Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. 2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 214 có 4 tài khoản chi tiết (cấp 2): - Tài khoản 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình - Tài khoản 2142 - Hao mòn TSCĐ thuê tài chính - Tài khoản 2143 - Hao mòn TSCĐ vô hình - Tài khoản 2147 - Hao mòn BĐSĐT
3. Nguyên tắc hạch toán trích khấu hao TSCĐ: - Mọi TSCĐ có liên quan đến sản xuất, kinh doanh (gồm cả tài sản chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý) đều phải trích khấu hao theo quy định hiện hành. - Khấu hao TSCĐ chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý hạch toán vào chi phí khác. - Đối với các TSCĐ đã khấu hao hết (đã thu hồi đủ vốn), nhưng vẫn còn sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh thì không được tiếp tục trích khấu hao.
II. Cách hạch toán trích khấu hao TSCĐ:1) Định kỳ (Cuối mỗi tháng), kế toán cần lập bảng tính, trích khấu hao TSCĐ Căn cứ vào tính khấu hao TSCĐ kế toán hạch toán:
Mẫu bảng tính khấu hao TSCĐ trên Excel và cách hạch toán theo bảng tính các bạn xem tạiđây:Mẫu bảng tính khấu hao TSCĐ 2) Hạch toán giảm TSCĐ:2.1) Khi thanh lý hoặc nhượng bán TSCĐ:
* TSCĐ nhượng bán thường là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng không có hiệu quả. Khi nhượng bán TSCĐ hữu hình phải làm đầy đủ các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật. Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan đến các khoản thu, chi thanh lý TSCĐ hay nhượng bán TSCĐ, hạch toán: * Bút toán 1: Ghi nhận thu nhập khi nhượng bán: Nợ các TK 111, 112, 131, ... Có TK 711 - Thu nhập khác (giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311) * Bút toán 2: ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn) Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá). * Các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ,hạch toán: Nợ TK 811 - Chi phí khác Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có) Có các TK 111, 112, 141, ... * Khoản thu từ bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, hạch toán: Nợ các TK 111, 112, 138... Có TK 811 - Chi phí khác. 2.2. Khi góp vốn vào công ty con, liên doanh, liên kết bằng TSCĐ hữu hình, ghi: Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị đánh giá lại) (Thông tư 133 sử dụng tài khoản 228 -Đầu tư góp vốn vàođơn vị khác) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (số khấu hao đã trích) Nợ TK 811 - Chi phí khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá) Có TK 711 - Thu nhập khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ). Dưới đây là sơ đồ hạch toán tài khoản 214: khấu hao tài sản cố định1. Sơ đồ định khoản - hạch toán khấu hao TSCĐ theo Thông tư 133:2. Sơ đồ định khoản - hạch toán khấu hao TSCĐ theo Thông tư 200: Chú thích: + HMLK: là hao mòn lũy kế + GTCL: Là giá trị còn lại
|